|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 02/2024/TT-BTTTT quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Số hiệu:
|
02/2024/TT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý của Bộ TT&TT
Ngày 29/3/2024, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 02/2024/TT-BTTTT quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý của Bộ TT&TT
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm:
(1) Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy, gồm:
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá, phát thanh quảng bá
+ Thiết bị Ra đa
- Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
+ Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT
+ Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung
+ Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW
+ Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW trở lên
+ Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt
+ Thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện
+ Thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện
+ Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
+ Thiết bị thu phí giao thông không dừng áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
+ Thiết bị âm thanh không dây
+ Thiết bị truyền dữ liệu băng siêu rộng (UWB)
(2) Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy, gồm:
- Thiết bị công nghệ thông tin
+ Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer)
+ Máy tính xách tay (Laptop and portable computer)
+ Máy tính bảng (Tablet)
- Thiết bị phát thanh, truyền hình
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình vệ tinh (trừ thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2)
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình IPTV
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (Set Top Box DVB-T2)
+ Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV)
+ Thiết bị khuếch đại trong hệ thống phân phối truyền hình cáp
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong hàng hải và hàng không)
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí)
+ Thiết bị vô tuyến dẫn đường
+ Thiết bị vô tuyến nghiệp dư
+ Thiết bị khác
- Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
+ Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung
+ Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
+ Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt
+ Thiết bị sạc không dây
+ Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện
+ Hệ thống liên lạc dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MICS) và Hệ thống đo lường dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MITS)
+ Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz
+ Thiết bị truyền hình ảnh số không dây
+ Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn khác
- Pin Lithium cho thiết bị cầm tay
+ Pin Lithium cho máy tính xách tay, điện thoại di động, máy tính bảng
Xem chi tiết tại Thông tư 02/2024/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 15/5/2024 và thay thế Thông tư 04/2023/TT-BTTTT ngày 31/5/2023, Thông tư 10/2023/TT-BTTTT ngày 05/9/2023.
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2024/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM
QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tần số
vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11
năm 2022;
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định
số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng
hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2); nguyên tắc
quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; quy định một số trường hợp sản phẩm, hàng
hóa được miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy; quy định một số trường hợp
ngưng hiệu lực, chưa bắt buộc áp dụng một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ
thuật.
2. Thông tư này chỉ áp dụng đối với sản phẩm, hàng
hóa có mã số HS và mô tả sản phẩm, hàng hóa quy định tại Danh mục sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh
doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quản
lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại
Việt Nam.
Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và biện pháp quản
lý được quy định như sau:
1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công
nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp
quy được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công
nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy được quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được thực hiện theo quy định của Bộ Thông
tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kiểm tra chất lượng
đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông và
các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 có tích hợp sản phẩm, hàng hóa khác thuộc Danh mục sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đầy đủ các quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa đó và sản phẩm, hàng
hóa được tích hợp.
3. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 thuộc đối tượng áp dụng của hai hay nhiều quy chuẩn kỹ thuật thì phải
thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ
thuật đó.
4. Trong trường hợp quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà có quy định khác Thông tư này
thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
5. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nếu
có quy chuẩn kỹ thuật mới ban hành thay thế quy chuẩn kỹ thuật quy định tại
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; hoặc có quy chuẩn kỹ thuật mới ban hành áp
dụng bổ sung cho sản phẩm, hàng hóa quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2 thì áp dụng quy định tại Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật mới.
Điều 5. Quy định một số trường
hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
1. Sản phẩm, hàng hóa tại mục 1, mục 2 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này có tích hợp thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
thuộc mục 2 Phụ lục I hoặc mục 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và
không tích hợp thiết bị phát, thu-phát vô tuyến điện khác được miễn chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy nếu đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
a) Nhập khẩu để chính tổ chức, cá nhân nhập khẩu sử
dụng;
b) Nhập khẩu tối đa 03 (ba) sản phẩm, hàng hóa đối
với mỗi chủng loại trong lô hàng;
c) Sản phẩm, hàng hóa có băng tần hoạt động và
thông số kỹ thuật đáp ứng điều kiện kỹ thuật và khai thác quy định tại Thông tư
số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến
điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và
khai thác kèm theo.
2. Sản phẩm, hàng hóa tại mục 1, mục 2 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này được miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối
với QCVN 101:2020/BTTTT, QCVN 132:2022/BTTTT, phần nội dung của quy chuẩn
kỹ thuật trong đó có đòi hỏi phép thử phá hủy mẫu nếu đáp ứng đồng thời các yêu
cầu sau:
a) Nhập khẩu tối đa 03 (ba) sản phẩm, hàng hóa đối
với mỗi chủng loại trong lô hàng;
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có văn bản cam kết sản
phẩm, hàng hóa tuân thủ một phần/toàn bộ quy chuẩn kỹ thuật có phép thử phá hủy
mẫu và hoàn toàn chịu trách nhiệm về an toàn của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu.
3. Việc miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối
với sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện theo
quy định tại điểm c khoản 2 Điều 16 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 10 năm 2011 đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 11 năm 2018 và Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 6. Quy định một số trường
hợp ngưng hiệu lực, chưa bắt buộc áp dụng một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn
kỹ thuật
1. Một số trường hợp sản phẩm, hàng hóa được ngưng
hiệu lực, chưa bắt buộc áp dụng một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến
hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 khuyến khích thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố
hợp quy sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này với toàn bộ quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng.
3. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, sản phẩm, hàng
hóa quy định tại khoản 1 Điều này đã thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp
quy trong thời gian từ ngày 15 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 30 tháng 6 năm
2025 nếu tiếp tục sản xuất, hoặc nhập khẩu phải thực hiện chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy bổ sung cho đầy đủ theo đúng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc
thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy mới theo quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 5 năm 2024.
2. Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT
ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ngưng hiệu
lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại
Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hết hiệu lực thi hành kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận bản
công bố hợp quy đã cấp cho sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản
1 Điều 6 Thông tư này trong thời gian từ ngày 15 tháng 7 năm 2023 đến trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn còn giá trị sử dụng cho đến hết thời
hạn ghi trong Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu được lựa chọn
hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy, đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành theo quy định đối với quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 và
Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT ngày 05 tháng
9 năm 2023, hoặc theo quy định đối với quy chuẩn kỹ thuật tại khoản
1 Điều 6 Thông tư này.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình áp dụng Thông tư này, các tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc và thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ).
3. Trường hợp có vướng mắc về việc xác định mã số
HS của hàng hóa nhập khẩu là sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc
phạm vi điều chỉnh của Thông tư này thì Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học
và Công nghệ) phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) hướng dẫn, xử lý thống
nhất./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ
(để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP
QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên sản phẩm, hàng
hóa
|
Quy chuẩn kỹ thuật
|
Mã số HS theo Thông
tư số 31/2022/TT-BTC
|
Mô tả sản phẩm, hàng
hóa
|
Quy định áp dụng quy
chuẩn kỹ thuật, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
|
1
|
Thiết bị phát,
thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz
|
1.1
|
Thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc
di động mặt đất
|
1.1.1
|
Thiết bị đầu cuối thông
tin di động mặt đất (3)
|
QCVN 86:2019/ BTTTT (1)
QCVN 101:2020/BTTTT (1)
(8)
QCVN 117:2020/BTTTT
hoặc QCVN 117:2023/BTTTT (7)
|
8517.13.00
8517.14.00
|
Máy điện thoại di động
mặt đất sử dụng công nghệ E-UTRA (4G) và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức
năng sau:
- Đầu cuối thông tin di
động W-CDMA FDD (3G);
- Đầu cuối thông tin di
động GSM (2G và 2,5G);
- Đầu cuối thông tin di
động thế hệ thứ năm (5G);
- Truyền dữ liệu băng rộng
hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến
băng tần 5 GHz;
- Phát, thu-phát vô tuyến
cự ly ngắn.
|
- Kể từ ngày 15 tháng 2
năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng theo QCVN 117:2020/BTTTT hoặc theo QCVN 117:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2024: áp dụng QCVN 117:2023/BTTTT; Giấy
chứng nhận hợp quy theo QCVN 117:2020/BTTTT
còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ
sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN
117:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 117:2020/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 117:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
- Thiết bị đầu cuối
thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động phải sử dụng công
nghệ E-UTRA (4G) kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024. Giấy chứng nhận hợp quy cho
thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động
chỉ tích hợp/sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (3G), GSM (2G và 2,5G) theo QCVN 117:2020/BTTTT còn thời hạn hiệu lực được
tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực, nhưng không quá ngày 30 tháng
6 năm 2024.
- Đối với QCVN 101:2020/BTTTT: chỉ áp dụng cho máy điện
thoại di động có sử dụng Pin Lithium rời hoặc đi kèm/gắn trong thiết bị (là một
phần không thể tách rời của thiết bị).
|
8517.62.59
|
Thiết bị đầu cuối thông
tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động (thiết bị truyền dẫn kết
hợp với thiết bị thu), tích hợp/sử dụng một hoặc nhiều công nghệ: E-UTRA (4G);
W-CDMA FDD (3G); GSM (2G và 2,5G);
và có thể tích hợp một
hoặc nhiều chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di
động thế hệ thứ năm (5G);
- Truyền dữ liệu băng rộng
hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến
băng tần 5 GHz;
- Phát, thu-phát vô tuyến
cự ly ngắn.
|
1.1.2
|
Thiết bị đầu cuối thông
tin di động thế hệ thứ năm (5G) (3)
|
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
QCVN 101:2020/BTTTT (1)
(8)
QCVN 127:2021/BTTTT
và QCVN 129:2021/BTTTT
|
8517.13.00
8517.14.00
|
Máy điện thoại di động mặt
đất sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không
tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di
động mặt đất;
- Truyền dữ liệu băng rộng
hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến
băng tần 5 GHz;
- Phát, thu-phát vô tuyến
cự ly ngắn.
|
- Áp dụng cả hai quy
chuẩn kỹ thuật QCVN 127:2021/BTTTT và QCVN 129:2021/BTTTT; Giấy chứng nhận hợp quy
cho thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) chỉ theo một
trong hai quy chuẩn kỹ thuật QCVN 127:2021/BTTTT
hoặc QCVN 129:2021/BTTTT còn thời hạn hiệu
lực được tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực, nhưng không quá ngày
30 tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 127:2021/BTTTT và QCVN 129:2021/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
- Đối với QCVN 101:2020/BTTTT: chỉ áp dụng cho máy điện
thoại di động có sử dụng Pin Lithium rời hoặc đi kèm/gắn trong thiết bị (là một
phần không thể tách rời của thiết bị).
|
8517.62.59
|
Thiết bị đầu cuối thông
tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động (thiết bị truyền dẫn kết
hợp với thiết bị thu), sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm
(5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di
động mặt đất;
- Truyền dữ liệu băng rộng
hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến
băng tần 5 GHz;
- Phát, thu-phát vô tuyến
cự ly ngắn.
|
1.1.3
|
Thiết bị trạm gốc thông
tin di động GSM (6)
|
QCVN 41:2016/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc trong
mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ GSM (2G và 2,5G) có hoặc không tích
hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc
thông tin di động W-CDMA FDD (3G);
- Thiết bị trạm gốc
thông tin di động E-UTRA (4G);
- Thiết bị trạm gốc
thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).
|
- Đối với QCVN 41:2016/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
1.1.4
|
Thiết bị trạm gốc thông
tin di động W-CDMA FDD (6)
|
QCVN 16:2018/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc trong
mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (3G) có hoặc không tích
hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc
thông tin di động GSM (2G và 2,5G);
- Thiết bị trạm gốc
thông tin di động E-UTRA (4G);
- Thiết bị trạm gốc
thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).
|
- Đối với QCVN 16:2018/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
1.1.5
|
Thiết bị trạm gốc thông
tin di động E-UTRA (6)
|
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
QCVN 110:2017/BTTTT
hoặc QCVN 110:2023/BTTTT
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc trong
mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ E-UTRA (4G) có hoặc không tích hợp
một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc
thông tin di động GSM (2G và 2,5G);
- Thiết bị trạm gốc
thông tin di động W-CDMA FDD (3G);
- Thiết bị trạm gốc
thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).
|
- Kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng
theo QCVN 110:2017/BTTTT hoặc theo QCVN 110:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2024: áp dụng QCVN 110:2023/BTTTT; Giấy
chứng nhận hợp quy theo QCVN 110:2017/BTTTT
còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ
sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN
110:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 110:2017/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 110:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
1.1.6
|
Thiết bị trạm gốc thông
tin di động thế hệ thứ năm (5G) (6)
|
- Đối với trạm gốc đơn
công nghệ (single-mode) loại 1-C, 1-H:
QCVN 128:2021/BTTTT (10)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
- Đối với trạm gốc đơn
công nghệ (single-mode) loại 1-O, 2-O:
QCVN 128:2021/BTTTT (10)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
- Đối với trạm gốc đa
công nghệ (mixed-mode):
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc của
mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích
hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc
thông tin di động GSM (2G và 2,5G);
- Thiết bị trạm gốc
thông tin di động W-CDMA FDD (3G);
- Thiết bị trạm gốc
thông tin di động E-UTRA (4G).
|
- Đối với trạm gốc đơn
công nghệ loại 1-C, 1-H: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều
kiện khắc nghiệt/tới hạn QCVN 128:2021/BTTTT
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
- Đối với trạm gốc đơn
công nghệ loại 1-O, 2-O: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ QCVN 128:2021/BTTTT đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2025.
- Nhà nhập khẩu phải
khai báo và cam kết về chủng loại thiết bị trạm gốc thông tin di động thế
hệ thứ năm (trạm gốc đơn công nghệ loại 1-C, 1-H, 1-O, hoặc 2-O; trạm gốc
đa công nghệ) trong hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.
|
1.1.7
|
Thiết bị lặp thông tin
di động GSM (6)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng
thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ GSM (2G
và 2,5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động
W-CDMA FDD (3G);
- Lặp thông tin di động
E-UTRA (4G);
- Lặp thông tin di
động thế hệ thứ năm (5G).
|
|
1.1.8
|
Thiết bị lặp thông tin
di động W-CDMA FDD (6)
|
QCVN 66:2018/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng thu
và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ W-CDMA FDD
(3G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động
GSM (2G và 2,5G);
- Lặp thông tin di động
E-UTRA (4G);
- Lặp thông tin di
động thế hệ thứ năm (5G).
|
- Đối với QCVN 66:2018/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
1.1.9
|
Thiết bị lặp thông tin
di động E-UTRA (6)
|
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
QCVN 111:2017/BTTTT
hoặc QCVN 111:2023/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng
thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ E-UTRA
(4G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động
GSM (2G và 2,5G);
- Lặp thông tin di động
W-CDMA FDD (3G);
- Lặp thông tin di
động thế hệ thứ năm (5G).
|
- Kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng
theo QCVN 111:2017/BTTTT hoặc
theo QCVN 111:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2024: áp dụng QCVN 111:2023/BTTTT; Giấy
chứng nhận hợp quy theo QCVN 111:2017/BTTTT
còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ
sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN
111:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 111:2017/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 111:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng
6 năm 2025.
|
1.1.10
|
Thiết bị lặp thông tin
di động thế hệ thứ năm (5G) (6)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng
thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm
(5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động
GSM (2G và 2,5G);
- Lặp thông tin di động
W-CDMA FDD (3G);
- Lặp thông tin di động
E-UTRA (4G).
|
|
1.1.11
|
Thiết bị vô tuyến mạng
diện rộng công suất thấp (LPWAN) (5)
|
- Cho thiết bị hoạt động
tại băng tần 920 MHz - 923 MHz:
+ Đối với thiết bị có
công suất phát đến 25 mW ERP
QCVN 122:2020/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
+ Đối với thiết bị có
công suất phát trên 25 mW ERP đến 306 mW ERP
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
- Cho thiết bị hoạt động
tại băng tần 433,05 MHz - 434,79 MHz có công suất phát đến 100 mW ERP:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.61.00
8517.62.43
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
|
Thiết bị trạm gốc, thiết
bị truy cập vô tuyến, hoặc thiết bị đầu cuối có chức năng cảm biến, đo lường,
ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.
|
- Đối với QCVN 122:2020/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
9015.10.90
|
Thiết bị cảm biến mức
nước, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ
LPWAN.
|
9025.19.19
|
Thiết bị cảm biến nhiệt
độ của không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến
công nghệ LPWAN.
|
9025.80.00
|
Thiết bị cảm biến độ ẩm
của không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công
nghệ LPWAN.
|
9027.89.90
|
Thiết bị cảm biến bụi
trong không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công
nghệ LPWAN.
|
8531.10.30
8531.90.90
|
Thiết bị đầu báo khói
trong hệ thống báo khói, có chức năng phân tích khói trong không khí và truyền
tải tín hiệu cảnh báo khói về trung tâm điều khiển hoặc thiết bị cảnh báo
khói qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN.
|
- Cho thiết bị đầu cuối
IoT băng hẹp E-UTRA:
QCVN 131:2022/BTTTT (11)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.14.00
|
Thiết bị đầu cuối thông
tin di động mặt đất sử dụng công nghệ IoT băng hẹp được thiết kế hoạt động
trong các băng tần E-UTRA.
|
|
1.1.12
|
Thiết bị vô tuyến di động
mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự (3)
|
QCVN 37:2018/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.14.00
|
Thiết bị vô tuyến cầm
tay có ăng ten liền dùng phương thức điều chế góc trong các nghiệp vụ di động
mặt đất, hoạt động trong dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1000 MHz với các
khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz, chủ yếu cho thoại tương tự (điện thoại
cho mạng không dây, không phải điện thoại thông minh, không phải bộ điện thoại
hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây).
|
- Đối với QCVN 37:2018/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
1.1.13
|
Thiết bị vô tuyến di động
mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự (3)
|
QCVN 43:2011/BTTTT
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
|
Các thiết bị trong hệ
thống điều chế góc sử dụng trong nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động tại các
tần số vô tuyến giữa 30 MHz và 1000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và
25 kHz dùng cho thoại tương tự (điện thoại cho mạng không dây, không phải điện
thoại thông minh, không phải bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay
không dây), bao gồm:
|
- Đối với QCVN 43:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc (có
ổ cắm ăng ten);
|
8517.14.00
|
- Trạm di động (có ổ cắm
ăng ten);
- Máy cầm tay có ổ cắm
ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối
RF 50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy
phát và cổng vào của máy thu.
|
1.1.14
|
Thiết bị vô tuyến di động
mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) (3)
|
QCVN 44:2018/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Thiết bị vô tuyến di động
mặt đất sử dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số vô
tuyến từ 30 MHz đến 1 GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz, bao gồm
thiết bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng ăng ten
liền để truyền số liệu và/hoặc thoại.
|
- Đối với QCVN 44:2018/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
1.1.15
|
Thiết bị vô tuyến di động
mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại) (3)
|
QCVN 42:2011/BTTTT
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
|
Thiết bị vô tuyến số và
thiết bị kết hợp tương tự/số có ăng ten rời với mục đích truyền số liệu và/hoặc
thoại, bao gồm:
|
- Đối với QCVN 42:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc (có
ổ cắm ăng ten được sử dụng ở vị trí cố định);
|
8517.62.59
|
- Trạm di động (có ổ cắm
ăng ten thường được sử dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm
lưu động) hoặc máy cầm tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại.
|
1.2
|
Thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá, phát thanh quảng bá
|
1.2.1
|
Máy phát hình kỹ thuật
số DVB-T2
|
QCVN 77:2013/BTTTT
|
8525.50.00
|
Máy phát dùng cho dịch
vụ phát hình mặt đất sử dụng kỹ thuật số theo tiêu chuẩn DVB-T2 với độ rộng
băng tần kênh 8 MHz.
|
|
1.2.2
|
Thiết bị phát thanh quảng
bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM)
|
QCVN 29:2011/BTTTT
|
8525.50.00
|
Thiết bị phát thanh điều
biên (AM) sử dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong dải tần
sóng trung (từ 526,5 kHz đến 1606,5 kHz) và sóng ngắn (từ 3,2 MHz đến 26,1
MHz).
|
|
1.2.3
|
Thiết bị phát thanh quảng
bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM)
|
QCVN 30:2011/BTTTT
|
8525.50.00
|
Thiết bị phát thanh điều
tần (FM) sử dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong cả chế độ
mono và stereo, dải tần 87 MHz đến 108 MHz.
|
|
1.2.4
|
Thiết bị truyền thanh
không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz
|
QCVN 70:2013/BTTTT
|
8525.50.00
|
Thiết bị truyền thanh
không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần 54 MHz đến 68 MHz, làm việc
ở chế độ mono.
|
|
1.3
|
Thiết bị Ra đa
|
1.3.1
|
Thiết bị Ra đa (trừ
thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị
phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT(1)
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Tất cả các loại thiết bị
Ra đa dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, trừ thiết bị Ra
đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát vô
tuyến cự ly ngắn.
|
|
2
|
Thiết bị vô tuyến điện
cự ly ngắn (4)
|
2.1
|
Thiết bị điện thoại
không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT (3)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 113:2017/BTTTT (1)
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8517.11.00
|
Bộ điện thoại hữu tuyến
bao gồm một máy mẹ (Base Station) đi kèm với một hoặc vài máy điện thoại
không dây kéo dài bằng sóng vô tuyến điện (máy con) sử dụng công nghệ DECT.
Các máy di động cầm tay (máy con) kết nối đến mạng cố định thông qua máy mẹ
(Base Station), là một máy điện thoại cố định kết nối cuộc gọi đến mạng cố định.
|
|
2.2
|
Thiết bị phát, thu-phát
vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung
|
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 9 kHz - 25 MHz:
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
QCVN 55:2011/BTTTT
hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 25 MHz - 1 GHz:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 1 GHz - 40 GHz:
QCVN 74:2020/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị có đầu nối ăng
ten ngoài và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp
trường gần NFC (Near Field Communication) chủ động. Không áp dụng đối với
các thiết bị đã nêu tại mục 4.1 Phụ lục II.
|
- Kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng
theo QCVN 55:2011/BTTTT hoặc theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2024: áp dụng QCVN 55:2023/BTTTT; Giấy
chứng nhận hợp quy theo QCVN 55:2011/BTTTT
còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ
sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN
55:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 55:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 55:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 40 GHz - 246 GHz:
QCVN 123:2021/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.62.59
8526.92.00
|
Thiết bị cảnh báo vô
tuyến điện, thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện, thiết bị truyền dữ liệu
chung, hoạt động trong dải tần số từ 40 GHz đến 246 GHz cho các trường hợp:
- Có kết nối đầu ra vô
tuyến với ăng ten riêng hoặc với ăng ten tích hợp;
- Sử dụng mọi loại điều
chế;
- Thiết bị cố định, thiết
bị di động và thiết bị cầm tay.
Không áp dụng đối với
các thiết bị đã nêu tại mục 4.1 Phụ lục II của Thông tư này.
|
- Đối với QCVN 123:2021/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Thiết bị đo từ xa vô
tuyến điện (Ra đa đo mức cự ly ngắn).
Không áp dụng đối với
các thiết bị đã nêu tại mục 4.1 Phụ lục II của Thông tư này.
|
2.3
|
Thiết bị truyền dữ liệu
băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW (3)
|
QCVN 54:2020/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (1)
|
8517.62.51
|
Thiết bị thu-phát sóng
Wi-Fi (Modem Wi-Fi, bộ phát Wi-Fi) sử dụng trong mạng nội bộ không dây ở băng
tần 2,4 GHz (băng tần số từ 2400 MHz đến 2483,5 MHz) có công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW, có hoặc không tích hợp một hoặc
nhiều chức năng sau:
- Truy nhập vô tuyến băng
tần 5 GHz;
- Đầu cuối thông tin di
động mặt đất;
- Đầu cuối thông tin di
động thế hệ thứ năm (5G);
- Thu phát vô tuyến cự
ly ngắn khác.
|
- Đối với QCVN 54:2020/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025 đối với sản phẩm, hàng hóa không phải là thiết bị thu-phát
sóng Wi-Fi (Modem Wi-Fi, bộ phát Wi-Fi), mã số HS: 8517.62.51, có tích hợp chức
năng thu-phát sóng Wi-Fi.
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
Flycam (camera truyền
hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử
dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế
trải phổ trong băng tần 2,4 GHz (băng tần số từ 2400 MHz đến 2483,5 MHz) và
có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW.
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
UAV/Drone (phương tiện
bay được điều khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình,
camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ
xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 2,4
GHz (băng tần số từ 2400 MHz đến 2483,5 MHz) và có công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW.
|
2.4
|
Thiết bị truy nhập vô
tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60
mW trở lên (3)
|
QCVN 65:2021/BTTTT (9)
QCVN 112:2017/BTTTT (1)
|
8517.62.51
|
Thiết bị thu-phát sóng
Wi-Fi (Modem Wi-Fi, bộ phát Wi-Fi) sử dụng trong mạng nội bộ không dây ở băng
tần 5 GHz (băng tần số bao gồm 3 dải tần con: 5150 MHz đến 5350 MHz, 5470 MHz
đến 5725 MHz và 5725 MHz đến 5850 MHz) có công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương (EIRP) từ 60 mW trở lên, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức
năng sau:
- Truyền dữ liệu băng rộng
hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Đầu cuối thông tin di
động mặt đất;
- Đầu cuối thông tin di
động thế hệ thứ năm (5G);
- Thu phát vô tuyến cự
ly ngắn khác.
|
- Đối với QCVN 65:2021/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025 đối với sản phẩm, hàng hóa không phải là thiết bị thu-phát
sóng Wi-Fi (Modem Wi-Fi, bộ phát Wi-Fi), mã số HS 8517.62.51, có tích hợp chức
năng thu-phát sóng Wi-Fi.
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
Flycam (camera truyền
hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử
dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế
trải phổ trong băng tần 5 GHz (băng tần số bao gồm 3 dải tần con: 5150 MHz đến
5350 MHz, 5470 MHz đến 5725 MHz và 5725 MHz đến 5850 MHz) và có công suất bức
xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW.
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
UAV/Drone (phương tiện
bay được điều khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình,
camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ
xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 5 GHz
(băng tần số bao gồm 3 dải tần con: 5150 MHz đến 5350 MHz, 5470 MHz đến 5725
MHz và 5725 MHz đến 5850 MHz) và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương
(EIRP) từ 60 mW đến 200 mW.
|
2.5
|
Thiết bị Ra đa ứng dụng
trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt
|
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 24 GHz - 24,25 GHz:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Thiết bị Ra đa cự ly ngắn
hoạt động tại dải tần 24 GHz - 24,25 GHz dùng cho các ứng dụng trong thông
tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện,
cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh.
|
|
2.6
|
Thiết bị cảnh báo
và phát hiện vô tuyến điện
|
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 9 kHz - 25 MHz:
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
QCVN 55:2011/BTTTT
hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 25 MHz - 1 GHz:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
8517.62.69
|
Thiết bị bao gồm bộ
phận cảm biến và hệ thống điều khiển được kết nối với nhau qua
giao diện vô tuyến dùng cho mục đích cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện
|
- Kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng
theo QCVN 55:2011/BTTTT hoặc theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2024: áp dụng QCVN 55:2023/BTTTT; Giấy
chứng nhận hợp quy theo QCVN 55:2011/BTTTT
còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ
sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN
55:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 55:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 55:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
2.7
|
Thiết bị điều khiển
từ xa vô tuyến điện
|
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 9 kHz - 25 MHz:
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
QCVN 55:2011/BTTTT
hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 25 MHz - 1 GHz:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 1 GHz - 40 GHz:
QCVN 74:2020/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
- Cho thiết bị không
thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 73:2013/BTTTT,
QCVN 74:2020/BTTTT:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
8526.92.00
|
Thiết bị dùng sóng vô
tuyến để điều khiển các mô hình, điều khiển trong công nghiệp và
dân dụng.
|
- Kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng
theo QCVN 55:2011/BTTTT hoặc theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2024: áp dụng QCVN 55:2023/BTTTT; Giấy
chứng nhận hợp quy theo QCVN 55:2011/BTTTT
còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ
sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN
55:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 55:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 55:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
2.8
|
Thiết bị nhận dạng
vô tuyến điện (RFID)
|
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 9 kHz - 25 MHz:
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
QCVN 55:2011/BTTTT
hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 25 MHz - 1 GHz:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
Đối với thiết bị hoạt động
ở băng tần 918,4 MHz - 923 MHz
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 1 GHz - 40 GHz:
QCVN 74:2020/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
|
Thiết bị sử dụng
sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa,
con người, động vật và các ứng dụng khác. Thiết bị có hai khối
riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến:
|
- Kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng
theo QCVN 55:2011/BTTTT hoặc theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2024: áp dụng QCVN 55:2023/BTTTT; Giấy
chứng nhận hợp quy theo QCVN 55:2011/BTTTT
còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ
sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN
55:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 55:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 55:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
8523.52.00
8523.59.10
|
- Thiết bị thu-phát vô
tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn
trên đối tượng cần nhận dạng; chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện.
Không bao gồm thiết bị
nhận dạng vô tuyến điện (RFID) tại mục 4.2 Phụ lục II của Thông tư này.
|
8471.60.90
|
- Thiết bị thu- phát vô
tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển
tới hệ thống xử lý số liệu.
Không bao gồm thiết bị
nhận dạng vô tuyến điện (RFID) tại mục 4.2 Phụ lục II của Thông tư này.
|
2.9
|
Thiết bị thu phí giao
thông không dừng áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
|
Thiết bị thu phí giao
thông không dừng áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến điện (RFID) băng tần
920 MHz - 923 MHz công suất cao trên 500 mW ERP, có hai khối riêng biệt được
kết nối thông qua giao diện vô tuyến:
|
|
8523.52.00
8523.59.10
|
- Thiết bị thu-phát vô
tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn
trên đối tượng cần nhận dạng, chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện.
|
8471.60.90
|
- Thiết bị thu- phát vô
tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển
tới hệ thống xử lý số liệu.
|
2.10
|
Thiết bị âm thanh không
dây
|
QCVN 91:2015/BTTTT
QCVN 130:2022/BTTTT (1)
|
8518.10.11
8518.10.19
8518.10.90
|
Micro không dây có dải
tần hoạt động 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025
- 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz và 1795 - 1800 MHz.
|
|
8518.21.10
8518.21.90
8518.22.10
8518.22.90
8518.29.20
8518.29.90
|
Loa không dây có dải tần
hoạt động 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 -
217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz và 1795 - 1800 MHz.
|
8518.30.10
8518.30.20
|
Tai nghe không dây có dải
tần hoạt động 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025
- 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz và 1795 - 1800 MHz.
|
8518.30.51
8518.30.59
8518.30.90
|
Micro/loa kết hợp không
dây có dải tần hoạt động 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975
MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz và 1795 -
1800 MHz.
|
2.11
|
Thiết bị truyền dữ liệu
băng siêu rộng (UWB)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 94:2015/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Thiết bị sử dụng công
nghệ băng thông siêu rộng (UWB) dùng để truyền thông tin cố định trong nhà hoặc
di động và xách tay, bao gồm:
- Các thiết bị vô tuyến
độc lập có hoặc không có phần điều khiển kèm theo;
- Các thiết bị vô tuyến
cắm thêm (plug-in) dạng mô-đun được sử dụng để cắm vào các đối tượng thiết bị
chủ khác nhau, như máy tính cá nhân, thiết bị đầu cuối cầm tay…;
- Các thiết bị vô tuyến
cắm thêm được dùng trong thiết bị tổ hợp, ví dụ như các modem cáp, Set Top
Box, điểm truy nhập;
- Thiết bị tổ hợp hoặc
tổ hợp của thiết bị vô tuyến cắm thêm và một thiết bị chủ cụ thể;
- Thiết bị dùng trong
các phương tiện đường bộ và đường sắt.
|
|
Ghi chú: Việc thực hiện
chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục I đối với
một số trường hợp cụ thể quy định như sau:
(1) Đối với quy chuẩn
kỹ thuật này, sản phẩm, hàng hóa không phải thực hiện chứng nhận hợp quy mà chỉ
thực hiện công bố hợp quy.
(2) Khi áp dụng QCVN 47:2015/BTTTT, ngoài các yêu cầu tại QCVN 47:2015/BTTTT, sản phẩm, hàng hóa phải
tuân thủ các quy hoạch tần số vô tuyến điện của Việt Nam.
(3) Loại sản phẩm,
hàng hóa này không áp dụng đối với thiết bị thông tin phòng nổ.
(4) Thiết bị vô tuyến
điện cự ly ngắn tại mục này không bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị
truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5
GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW. Chỉ thực
hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều
kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thiết bị truyền dữ liệu
băng rộng, thiết bị truy nhập vô tuyến độc lập hoạt động trên một hoặc nhiều
băng tần có hỗ trợ băng tần 6 GHz (5,925 GHz đến 7,125 GHz) (sau đây gọi là thiết
bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7) chỉ được thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy với
điều kiện nhà sản xuất thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 có văn bản cam kết đã tắt
băng tần 6 GHz và người sử dụng không thể kích hoạt, sử dụng băng tần này nếu
không có sự hỗ trợ của nhà sản xuất.
Thiết bị có tích hợp
chức năng của thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 chỉ được thực hiện chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy với điều kiện nhà sản xuất thiết bị có tích hợp chức năng của
thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 có văn bản cam kết đã tắt băng tần 6 GHz và người sử
dụng không thể kích hoạt, sử dụng băng tần này nếu không có sự hỗ trợ của nhà sản
xuất.
(5) Chỉ thực hiện chứng
nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ
thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện,
điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
(6) Các tổ chức, doanh
nghiệp sản xuất, nhập khẩu, phân phối, sử dụng thiết bị trạm gốc, thiết bị lặp
thông tin di động cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tần số vô tuyến điện.
(7) Đối với QCVN 117:2023/BTTTT: chưa áp dụng các yêu cầu
Độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu (TRS) tại điều 2.2.12 và Công suất bức xạ
tổng cộng (TRP) tại điều 2.2.13 của quy chuẩn kỹ thuật.
(8) Đối với QCVN 101:2020/BTTTT: chỉ bắt buộc công bố hợp
quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của quy chuẩn kỹ thuật
này.
(9) Đối với QCVN 65:2021/BTTTT: tại điều 2.1.2 của QCVN 65:2021/BTTTT không áp dụng công thức (1)
của quy chuẩn kỹ thuật.
(10) Đối với QCVN 128:2021/BTTTT: chưa áp dụng Yêu cầu hiệu
năng trạm gốc 5G tại điều 2.4. Khi áp dụng QCVN
128:2021/BTTTT, các thiết bị hỗ trợ băng tần n77, n78 phải áp dụng các yêu
cầu tại Phụ lục D của QCVN 128:2021/BTTTT,
ngoại trừ yêu cầu giới hạn phát xạ giả tại mục D.4 của QCVN 128:2021/BTTTT.
(11) Đối với QCVN 131:2022/BTTTT: chưa áp dụng các yêu cầu
Độ nhạy bức xạ tổng máy thu (TRS) tại điều 2.2.12 và Công suất bức xạ tổng
(TRP) tại điều 2.2.13 của quy chuẩn kỹ thuật.
(12) Không được sử dụng
kết quả đo kiểm/thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước, ngoài nước chưa được
chỉ định, thừa nhận, hoặc kết quả đo kiểm/thử nghiệm của nhà sản xuất để đánh
giá sự phù hợp đối với quy chuẩn kỹ thuật này.
(13) Đối với QCVN 132:2022/BTTTT: trường hợp sản phẩm, hàng
hóa sử dụng bộ chuyển đổi điện áp (adapter), nếu bộ chuyển đổi điện áp đi kèm
thì thử nghiệm QCVN 132:2022/BTTT cho sản
phẩm, hàng hóa đi kèm bộ chuyển đổi điện áp; nếu bộ chuyển đổi điện áp không đi
kèm thì thử nghiệm QCVN 132:2022/BTTTT cho
sản phẩm, hàng hóa không kèm bộ chuyển đổi điện áp.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên sản phẩm, hàng
hóa
|
Quy chuẩn kỹ thuật
|
Mã số HS theo Thông
tư số 31/2022/TT-BTC
|
Mô tả sản phẩm, hàng
hóa
|
Quy định áp dụng quy
chuẩn kỹ thuật, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
|
1
|
Thiết bị công nghệ
thông tin
|
1.1
|
Máy tính cá nhân để bàn
(Desktop computer)
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8471.41.10
|
Thiết bị được thiết kế
chứa trong cùng một vỏ, có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau, có hoặc không tích hợp
một hoặc nhiều chức năng:
- Truyền dữ liệu băng rộng
hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến
băng tần 5 GHz;
- Đầu cuối thông tin di
động mặt đất;
- Đầu cuối thông tin di
động thế hệ thứ năm (5G);
- Phát, thu-phát vô tuyến
cự ly ngắn.
|
|
1.2
|
Máy tính xách tay
(Laptop and portable computer)
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 101:2020/BTTTT (8)
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8471.30.20
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ
liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình, có hoặc không tích hợp một hoặc
nhiều chức năng:
- Truyền dữ liệu băng rộng
hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến
băng tần 5 GHz;
- Đầu cuối thông tin di
động mặt đất;
- Đầu cuối thông tin di
động thế hệ thứ năm (5G);
- Phát, thu-phát vô tuyến
cự ly ngắn.
|
|
1.3
|
Máy tính bảng (Tablet)
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 101:2020/BTTTT (8)
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8471.30.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ
liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình (trừ máy tính xách tay,
notebook, subnotebook), có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng:
- Đầu cuối thông tin di
động mặt đất;
- Đầu cuối thông tin di
động thế hệ thứ năm (5G);
- Truyền dữ liệu băng rộng
hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến
băng tần 5 GHz;
- Thu phát vô tuyến cự
ly ngắn.
|
|
2
|
Thiết bị phát thanh,
truyền hình
|
2.1
|
Thiết bị giải mã tín hiệu
truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình vệ tinh (trừ thiết bị giải
mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2)
|
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị giải mã tín hiệu
truyền hình vệ tinh ở dạng tương tự (analog), không có chức năng tương tác
thông tin.
|
|
2.2
|
Thiết bị giải mã tín hiệu
truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2
|
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị thu dùng để
thu, giải mã tín hiệu truyền hình vệ tinh không khoá mã (Free To Air - FTA)
công nghệ DVB-S và/hoặc DVB-S2, hỗ trợ SDTV/HDTV, không có chức năng tương
tác thông tin.
|
|
2.3
|
Thiết bị giải mã tín hiệu
truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8528.71.11
8528.71.19
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị giải mã tín hiệu
trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số. Thiết bị có thể có hoặc không
có chức năng tương tác thông tin với nhà cung cấp dịch vụ.
|
|
2.4
|
Thiết bị giải mã tín hiệu
truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình IPTV
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8528.71.11
8528.71.19
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị giải mã tín hiệu
trong mạng truyền hình IPTV (truyền hình qua đường truyền internet). Thiết bị
có thể có hoặc không có chức năng tương tác thông tin với nhà cung cấp dịch vụ.
|
|
2.5
|
Thiết bị giải mã tín hiệu
truyền hình số mặt đất DVB-T2 (Set Top Box DVB-T2)
|
QCVN 63:2020/BTTTT
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị giải mã tín hiệu
truyền hình số mặt đất sử dụng công nghệ DVB-T2, không có chức năng tương tác
thông tin.
|
|
2.6
|
Máy thu hình có tích hợp
chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV)
|
QCVN 63:2020/BTTTT
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8528.72.92
8528.72.99
|
Thiết bị thu dùng trong
truyền hình có chức năng giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất sử dụng công
nghệ DVB-T2. Có thiết kế để gắn thiết bị video hoặc màn ảnh, có màu, không hoạt
động bằng pin và không sử dụng ống đèn hình tia ca-tốt.
|
Đối với QCVN 63:2020/BTTTT: được sử dụng kết quả đo
kiểm của các máy thu hình khác sử dụng cùng sắt xi (chassis/platform) để thực
hiện công bố hợp quy.
Sắt xi là tổ hợp của ba
thành phần: Bộ thu sóng (Tuner), IC xử lý chính (IC có Bộ giải điều chế
(Demodulator) và Bộ giải mã (Decoder) được tích hợp bên trong), Software (hay
Firmware); hoặc tổ hợp của hai thành phần: Bo mạch chính (Mainboard) và
Software (hay Firmware).
Tài liệu kỹ thuật trong
hồ sơ công bố hợp quy, đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu phải thể
hiện máy thu hình sử dụng cùng sắt xi, cụ thể:
- Tài liệu kỹ thuật của
chủng loại máy thu hình công bố hợp quy/đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhập khẩu, có thể hiện đủ các thành phần sắt xi, kèm theo mã hiệu của các
thành phần sắt xi.
- Tài liệu cam kết của
nhà sản xuất về các máy thu hình sử dụng cùng sắt xi, có Danh sách các máy
thu hình sử dụng cùng sắt xi, với mã hiệu của các thành phần sắt xi giống
nhau.
- Kết quả đo kiểm của một
chủng loại máy thu hình trong Danh sách các máy thu hình sử dụng cùng sắt xi,
có thể hiện rõ mã hiệu của các thành phần sắt xi.
|
2.7
|
Thiết bị khuếch đại
trong hệ thống phân phối truyền hình cáp
|
QCVN 72:2013/BTTTT
|
8543.70.90
|
Thiết bị có chức năng
khuếch đại tín hiệu được sử dụng trong mạng truyền hình cáp (hệ thống hữu tuyến
sóng mang hoặc hệ thống hữu tuyến kỹ thuật số).
|
|
3
|
Thiết bị phát,
thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và
có công suất phát từ 60 mW trở lên
|
3.1
|
Thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc
di động mặt đất
|
3.1.1
|
Thiết bị vi ba số
|
- Cho thiết bị vi ba số
điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:
QCVN 53:2017/BTTTT (12)(14)
QCVN 18:2022/BTTTT
- Cho thiết bị vi ba số
không phải là thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị truyền dẫn kết
hợp với thiết bị thu sử dụng công nghệ vi ba số.
|
- Đối với QCVN 53:2017/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
3.1.2
|
Thiết bị trung kế vô
tuyến điện mặt đất (TETRA) (3)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 100:2015/BTTTT
|
|
Thiết bị trung kế vô
tuyến mặt đất TETRA, bao gồm:
|
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc
(BS);
|
8517.14.00
|
- Máy điện thoại di động
(MS);
- Máy điện thoại di động
- chế độ trực tiếp (DM-MS);
- Máy điện thoại di động
- DW (DW-MS);
|
8517.62.59
|
- Thiết bị lặp - chế độ
trực tiếp (DM-REP), không phải điện thoại;
- Thiết bị lặp/cổng -
chế độ trực tiếp (DM-REP/GATE), không phải điện thoại;
- Thiết bị lặp - chế độ
trung kế (TMO-REP), không phải điện thoại;
|
8517.62.59
8517.62.69
|
- Thiết bị cổng - chế độ
trực tiếp (DM-GATE), không phải điện thoại;
- Thiết bị cơ động của
các hệ thống thông tin vô tuyến TETRA, không phải điện thoại.
|
3.2
|
Thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động
dùng trong hàng hải và hàng không)
|
3.2.1
|
Thiết bị VSAT hoạt động
trong băng tần C
|
QCVN 38:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị VSAT (thiết bị
truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần C của dịch vụ
thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
|
- Đối với QCVN 38:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.2.2
|
Thiết bị VSAT hoạt động
trong băng tần Ku
|
QCVN 39:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị VSAT (thiết bị
truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần Ku của dịch vụ
thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
|
- Đối với QCVN 39:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.2.3
|
Trạm đầu cuối di động mặt
đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong
băng tần 1 GHz - 3 GHz
|
QCVN 40:2011/BTTTT
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
|
Trạm (thiết bị) đầu cuối
di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa
tĩnh trong băng tần 1 GHz - 3 GHz (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị
thu).
|
|
3.2.4
|
Thiết bị trạm mặt đất
di động hoạt động trong băng tần Ku.
|
QCVN 116:2017/BTTTT (12)
|
8517.62.59
|
Thiết bị trạm mặt đất
di động (MES) (ngoại trừ các đài trái đất lưu động hàng không, hoạt động
trong băng tần Ku) hoạt động trong các dải tần số của các nghiệp vụ cố định
qua vệ tinh (FSS) (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu):
- 10,70 GHz đến 11,70
GHz (chiều từ vũ trụ đến trái đất);
- 12,50 GHz đến 12,75
GHz (chiều từ vũ trụ đến trái đất);
- 14,00 GHz đến 14,25
GHz (chiều từ trái đất đến vũ trụ).
|
|
3.3
|
Thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết
bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
|
3.3.1
|
Thiết bị thu phát vô
tuyến VHF của trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS
|
QCVN 24:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
|
Máy phát, máy thu-phát
có các đầu nối ăng ten ngoài của các trạm ven biển, hoạt động trong băng tần
VHF của nghiệp vụ lưu động hàng hải và sử dụng loại phát xạ G3E, và G2B cho
báo hiệu DSC:
|
- Đối với QCVN 24:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
8517.62.53
|
- Thiết bị thoại tương
tự, gọi chọn số (DSC), hoặc cả hai;
|
8517.62.59
|
- Thiết bị hoạt động
trong băng tần từ 156 MHz đến 174 MHz;
- Thiết bị hoạt động bằng
điều khiển tại chỗ hoặc điều khiển từ xa;
- Thiết bị hoạt động với
khoảng cách kênh 25 kHz;
- Thiết bị hoạt động
trong các chế độ đơn công, bán song công và song công;
- Thiết bị có thể gồm
nhiều khối;
- Thiết bị có thể là
đơn kênh hoặc đa kênh;
- Thiết bị hoạt động
trên các khu vực sóng vô tuyến dùng chung;
- Thiết bị hoạt động
riêng biệt đối với thiết bị vô tuyến khác.
|
3.3.2
|
Thiết bị điện thoại VHF
hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn
|
QCVN 26:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Thiết bị điện thoại vô tuyến
VHF hai chiều, hoạt động trong băng tần từ 156 MHz đến 174 MHz sử dụng trong
nghiệp vụ lưu động hàng hải và thích hợp cho việc lắp đặt cố định trên tàu cứu
nạn thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).
|
- Đối với QCVN 26:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.3
|
Thiết bị Inmarsat-C sử
dụng trên tàu biển
|
QCVN 28:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị trạm mặt đất
Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn
hàng hải toàn cầu (GMDSS) (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
- Đối với QCVN 28:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.4
|
Thiết bị điện thoại VHF
sử dụng trên phương tiện cứu sinh
|
QCVN 50:2020/BTTTT (12)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Thiết bị điện thoại vô
tuyến VHF loại xách tay hoạt động trong băng tần nghiệp vụ lưu động hàng hải
từ 156 MHz đến 174 MHz; phù hợp sử dụng trên các tàu cứu nạn và có thể dùng
trong các tàu thuyền trên biển.
|
- Đối với QCVN 50:2020/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.5
|
Phao vô tuyến chỉ vị
trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz (5)
|
QCVN 57:2018/BTTTT (12)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.91.10
|
Thiết bị Phao vô tuyến
(chỉ phát dùng cho điện báo) chỉ vị trí khẩn cấp (EPIRB) qua vệ tinh khai
thác trong hệ thống vệ tinh COSPAS-SARSAT để thông tin vô tuyến trong Hệ thống
thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).
|
- Đối với QCVN 57:2018/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.6
|
Phao chỉ báo vị trí cá
nhân hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz (5)
|
QCVN 108:2016/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
|
Thiết bị Phao (chỉ phát
dùng cho điện báo) chỉ báo vị trí cá nhân (sau đây gọi tắt là phao PLB) hoạt
động trong hệ thống vệ tinh COSPAS-SARSAT. Các phao PLB này hoạt động trên
băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz và có phạm vi nhiệt độ:
- Từ -40 °C đến +55 °C
(phao PLB loại 1), hoặc
- Từ -20 °C đến +55 °C
(phao PLB loại 2).
|
- Đối với QCVN 108:2016/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
8526.91.10
|
Loại dùng cho cá nhân
trên máy bay dân dụng, hoặc chuyên dụng cho tàu thuyền đi biển.
|
8526.91.90
|
Loại dùng cho cá nhân
khác.
|
3.3.7
|
Thiết bị phao vô tuyến
định vị khẩn cấp (ELT) (5)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8526.91.10
|
Thiết bị phát tín hiệu vị
trí khẩn cấp sử dụng sóng vô tuyến điện chuyên dùng trên tàu bay (thiết bị
ELT).
|
|
3.3.8
|
Thiết bị gọi chọn số
DSC
|
QCVN 58:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị gọi chọn số
(DSC), không phải thiết bị điện thoại hoạt động ở các băng tần MF, MF/HF và/hoặc
VHF trong hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS) thường
sử dụng trên các tàu, thuyền (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
- Đối với QCVN 58:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.9
|
Bộ phát đáp Ra đa tìm
kiếm và cứu nạn (5)
|
QCVN 60:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Bộ phát đáp Ra đa hoạt động
trong băng tần 9200 MHz - 9500 MHz với mục đích tìm kiếm và cứu nạn (thiết bị
truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
- Đối với QCVN 60:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.10
|
Thiết bị Radiotelex sử
dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải
|
QCVN 62:2011/BTTTT (15)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị radiotelex sử
dụng trên tàu thuyền trong hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải
toàn cầu (GMDSS) (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
- Đối với QCVN 62:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.11
|
Thiết bị trong hệ thống
nhận dạng tự động (AIS) sử dụng trên tàu biển (5)
|
QCVN 68:2013/BTTTT (15)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.91.10
|
Thiết bị dẫn đường bằng
sóng vô tuyến, dùng trong hệ thống nhận dạng tự động sử dụng trên tàu biển
(xác định vị trí của tàu mình và các tàu, thuyền xung quanh trong một phạm vi
nhất định để điều chỉnh hướng, tốc độ cho phù hợp).
|
- Đối với QCVN 68:2013/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.12
|
Thiết bị nhận dạng tự động
phát báo tìm kiếm cứu nạn (5)
|
QCVN 107:2016/BTTTT (15)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.53
|
Thiết bị nhận dạng tự động
phát báo tìm kiếm cứu nạn (AIS SART) (thiết bị truyền dẫn kết hợp thiết bị
thu dùng cho điện báo).
|
- Đối với QCVN 107:2016/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.13
|
Thiết bị điện thoại VHF
sử dụng cho nghiệp vụ di động hàng hải
|
QCVN 52:2020/BTTTT (12)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Máy phát VHF dùng cho
điện thoại và gọi chọn số (DSC), có đầu nối ăng ten bên ngoài dùng trên tàu
thuyền.
|
- Đối với QCVN 52:2020/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.14
|
Thiết bị điện thoại vô
tuyến MF và HF
|
QCVN 59:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Máy thu, máy phát vô
tuyến, dùng cho điện thoại, được sử dụng trên các tàu thuyền lớn, hoạt động chỉ
ở tần số trung bình (MF) hoặc ở các băng tần số trung bình và cao tần (MF/HF),
được phân bổ cho nghiệp vụ lưu động hàng hải (MMS), bao gồm:
- Thiết bị điều chế đơn
biên (SSB) đối với việc phát và thu thoại (J3F);
- Thiết bị khoá dịch tần
(FSK) hoặc điều chế SSB của sóng mang phụ có khoá để phát và thu và phát các
tín hiệu gọi chọn số (DSC);
- Thiết bị vô tuyến,
không tích hợp với bộ mã hoá hoặc bộ giải mã DSC, nhưng xác định các giao diện
với thiết bị như vậy.
|
- Đối với QCVN 59:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.15
|
Thiết bị điện thoại vô
tuyến UHF
|
QCVN 61:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Thiết bị vô tuyến dùng
cho điện thoại, được lắp đặt ở các tàu thuyền lớn và các hệ thống hoạt động
trên các tần số UHF được phân bổ cho các dịch vụ di động hàng hải.
|
- Đối với QCVN 61:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.16
|
Thiết bị Ra đa dùng
cho tàu thuyền đi biển
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Tất cả các loại thiết bị
Ra đa lắp đặt trên tàu thuyền đi biển.
|
Thiết bị Ra đa dùng
cho tàu thuyền đi biển nhập khẩu được miễn kiểm tra chất lượng theo
Nghị quyết 99/NQ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ, nhưng
vẫn phải thực hiện công bố hợp quy trước khi đưa vào sử dụng.
|
3.4
|
Thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng không (kể cả các
thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
|
3.4.1
|
Thiết bị vô tuyến trong
nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975 MHz - 137 MHz dùng trên mặt đất
sử dụng điều chế AM
|
QCVN 105:2016/BTTTT
QCVN 106:2016/BTTTT
|
|
Thiết bị phát hoặc phát
kết hợp thiết bị thu vô tuyến VHF điều chế biên độ song biên đầy đủ sóng mang
(DSB AM), với khoảng cách kênh 8,33 kHz hoặc 25 kHz dùng cho thoại tương tự để
truyền thông tin cho ACARS. Các thiết bị bao gồm:
|
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc mặt
đất;
|
8517.14.00
8517.62.59
8517.62.69
|
- Thiết bị di động;
|
8517.14.00
8517.62.59
8517.62.69
|
- Thiết bị xách tay và
thiết bị cầm tay sử dụng trên mặt đất.
|
3.4.2
|
Thiết bị vô tuyến trong
nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975 MHz - 137 MHz dùng trên mặt đất
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 106:2016/BTTTT
|
|
Các thiết bị vô tuyến
điện trong nghiệp vụ di động hàng không có thể hoạt động ở trong tất cả hoặc
một phần của băng tần 117,975 MHz - 137 MHz, bao gồm:
|
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc mặt đất;
|
8517.14.00
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị di động, thiết
bị xách tay và thiết bị cầm tay sử dụng trên mặt đất.
|
3.4.3
|
Thiết bị chỉ góc hạ
cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không
|
QCVN 104:2016/BTTTT
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8526.91.10
|
Thiết bị chỉ góc hạ
cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không dân dụng dùng trên mặt đất
hoạt động trong băng tần từ 328,6 MHz đến 335,4 MHz.
|
|
3.5
|
Thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng
ngoài khơi cho ngành dầu khí)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng
ngoài khơi cho ngành dầu khí) nhưng không dùng cho điện báo/điện thoại.
|
|
3.6
|
Thiết bị vô tuyến dẫn
đường
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8526.91.10
8526.91.90
|
Thiết bị dẫn đường bằng
sóng vô tuyến dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc
nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh, dẫn đường hàng không, dẫn đường
hàng không qua vệ tinh.
|
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.91.10
8526.91.90
|
Thiết bị dẫn đường bằng
sóng vô tuyến dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc
nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng hải, dẫn đường hàng hải qua vệ tinh.
|
|
3.7
|
Thiết bị vô tuyến nghiệp
dư
|
QCVN 56:2011/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện hoạt động trên dải tần số phân bổ cho nghiệp vụ vô tuyến
điện nghiệp dư (phân bổ theo quy định của Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện
quốc gia).
|
|
3.8
|
Thiết bị khác
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
8526.10.10
8526.10.90
8526.91.10
8526.91.90
8526.92.00
|
- Thiết bị phát,
thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và
có công suất phát từ 60 mW trở lên chưa được liệt kê tại mục 1 Phụ lục I và mục
3 Phụ lục II của Thông tư này.
- Thiết bị phát,
thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và
có công suất phát từ 60 mW trở lên đã được liệt kê tại mục 1 Phụ lục I và mục
3 Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy
chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
|
|
4
|
Thiết bị vô tuyến điện
cự ly ngắn (4)
|
4.1
|
Thiết bị phát, thu-phát
vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung
|
- Cho thiết bị hoạt động
tại băng tần 13,553-13,567 MHz:
QCVN 96:2015/BTTTT
QCVN 55:2011/BTTTT
hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động
tại các băng tần 26,957-27,283 MHz; 40,66-40,7 MHz:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động
tại các băng tần 5725-5850 MHz, 24,00-24,25 GHz:
QCVN 74:2020/BTTTT (12)
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị có đầu nối ăng
ten ngoài và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp
trường gần NFC (Near Field Communication) chủ động hoạt động trong các
băng tần 13,553-13,567 MHz, 26,957-27,283 MHz; 40,66-40,7 MHz, 5725-5850 MHz,
24,00-24,25 GHz.
|
- Kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng
theo QCVN 55:2011/BTTTT hoặc theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2024: áp dụng QCVN 55:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 55:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 55:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2025.
|
- Cho thiết bị hoạt động
tại các băng tần 61,0-61,5 GHz, 122-123 GHz, 244-246 GHz:
QCVN 123:2021/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
8526.92.00
|
Thiết bị cảnh báo vô
tuyến điện, thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện, thiết bị truyền dữ liệu
chung, hoạt động trong các băng tần 61,0-61,5 GHz, 122-123 GHz, 244-246 GHz
cho các trường hợp:
- Có kết nối đầu ra vô
tuyến với ăng ten riêng hoặc với ăng ten tích hợp;
- Sử dụng mọi loại điều
chế;
- Thiết bị cố định, thiết
bị di động và thiết bị cầm tay.
|
- Đối với QCVN 123:2021/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Thiết bị đo từ xa vô
tuyến điện (Ra đa đo mức cự ly ngắn).
|
4.2
|
Thiết bị nhận dạng
vô tuyến điện (RFID)
|
Cho thiết bị hoạt động
tại băng tần 13,553 MHz - 13,567 MHz:
QCVN 96:2015/BTTTT
QCVN 55:2011/BTTTT
hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
|
|
Thiết bị sử dụng
sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa,
con người, động vật và các ứng dụng khác, hoạt động tại băng tần
13,553 MHz - 13,567 MHz. Thiết bị có hai khối riêng biệt được kết nối
thông qua giao diện vô tuyến:
|
- Kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng
theo QCVN 55:2011/BTTTT hoặc theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2024: áp dụng QCVN 55:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 55:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 55:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng các
yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2025.
|
8523.52.00
8523.59.10
|
- Thiết bị thu-phát vô
tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn
trên đối tượng cần nhận dạng; chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện.
|
8471.60.90
|
- Thiết bị thu- phát vô
tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển
tới hệ thống xử lý số liệu.
|
4.3
|
Thiết bị Ra đa ứng dụng
trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt
|
Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 76 GHz - 77 GHz:
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Thiết bị Ra đa cự ly ngắn
hoạt động tại dải tần 76 GHz - 77 GHz dùng cho các ứng dụng trong thông tin
giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh
báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh.
|
|
4.4
|
Thiết bị sạc không dây
|
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8504.40.19
8504.40.90
|
Thiết bị vô tuyến điện
thực hiện truyền năng lượng điện và tín hiệu từ nguồn cấp điện sang thiết bị
cần sạc theo nguyên lý cảm ứng điện từ trường (thiết bị biến đổi tĩnh điện).
|
|
4.5
|
Thiết bị đo từ xa vô
tuyến điện
|
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8526.92.00
|
Thiết bị đo từ xa vô
tuyến điện tự động hiển thị hoặc ghi lại các thông số đo lường và điều khiển
các chức năng của thiết bị khác qua giao diện vô tuyến.
|
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Thiết bị Ra đa cự ly ngắn,
hoạt động trong băng tần 24 GHz - 24,25 GHz, dùng cho các ứng dụng định vị, đo
khoảng cách (không phải loại thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường
bộ hoặc đường sắt).
|
|
4.6
|
Hệ thống liên lạc dành
cho thiết bị y tế cấy ghép (MICS) và Hệ thống đo lường dành cho thiết bị y tế
cấy ghép (MITS)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị thu phát sóng
vô tuyến cự ly ngắn, băng tần 401 MHz - 406 MHz, trang bị trong các bộ lập
trình hoặc cảm biến, truyền dữ liệu từ xa vô tuyến.
|
|
4.7
|
Thiết bị truy nhập vô
tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz
|
QCVN 88:2015/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT
|
8517.62.51
|
Thiết bị truy nhập vô
tuyến tốc độ cao, lên tới hàng Gigabit, dùng cho ứng dụng trong mạng nội bộ
không dây WLAN hoặc mạng cá nhân không dây WPAN cự ly ngắn hoạt động trong
băng tần 60 GHz (không áp dụng đối với các loại thiết bị vô tuyến dùng cho ứng
dụng mở rộng mạng LAN cố định ngoài trời hay ứng dụng truyền dẫn vô tuyến cố
định điểm - điểm hoạt động trong băng tần 60 GHz).
|
|
4.8
|
Thiết bị truyền hình ảnh
số không dây
|
QCVN 92:2015/BTTTT
QCVN 93:2015/BTTTT
|
|
Thiết bị truyền hình ảnh
số không dây hoạt động trong dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz, có băng thông
kênh cho phép tối đa là 5 MHz, 10 MHz, 20 MHz, bao gồm:
|
|
8525.50.00
|
- Thiết bị phát;
|
8525.60.00
|
- Thiết bị phát có gắn
với thiết bị thu.
|
4.9
|
Thiết bị vô tuyến điện
cự ly ngắn khác
|
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần 9 kHz - 40 GHz:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động
tại dải tần trên 40 GHz:
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
8526.10.10
8526.10.90
8526.92.00
|
- Thiết bị vô tuyến điện
cự ly ngắn chưa được liệt kê tại mục 2 Phụ lục I của Thông tư này và mục 4
Phụ lục II của Thông tư này;
- Thiết bị vô tuyến điện
cự ly ngắn đã được liệt kê tại mục 2 Phụ lục I của Thông tư này và mục 4
Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy
chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
|
|
5
|
Pin Lithium cho thiết
bị cầm tay
|
5.1
|
Pin Lithium cho máy
tính xách tay, điện thoại di động, máy tính bảng
|
QCVN 101:2020/BTTTT (8)
|
8507.60.90
|
Pin Lithium rời dùng
cho máy điện thoại di động. Không áp dụng đối với Pin Lithium rời là pin sạc
dự phòng dùng để nạp điện cho các thiết bị này.
|
|
8507.60.31
|
Pin Lithium rời dùng
cho máy tính xách tay, máy tính bảng. Không áp dụng đối với Pin Lithium rời
là pin sạc dự phòng dùng để nạp điện cho các thiết bị này.
|
Ghi chú: Việc thực hiện
công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục II đối với một số trường hợp
cụ thể quy định như sau:
(2) Khi áp dụng QCVN 47:2015/BTTTT, ngoài các yêu cầu tại QCVN 47:2015/BTTTT, sản phẩm, hàng hóa phải
tuân thủ các quy hoạch tần số vô tuyến điện của Việt Nam.
(3) Loại sản phẩm,
hàng hóa này không áp dụng đối với thiết bị thông tin phòng nổ.
(4) Thiết bị vô tuyến điện
cự ly ngắn tại mục này không bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị truyền
dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có
công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW. Chỉ thực hiện
công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai
thác theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thiết bị truyền dữ liệu
băng rộng, thiết bị truy nhập vô tuyến độc lập hoạt động trên một hoặc nhiều
băng tần có hỗ trợ băng tần 6 GHz (5,925 GHz đến 7,125 GHz) (sau đây gọi là thiết
bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7) chỉ được thực hiện công bố hợp quy với điều kiện nhà sản
xuất thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 có văn bản cam kết đã tắt băng tần 6 GHz và người
sử dụng không thể kích hoạt, sử dụng băng tần này nếu không có sự hỗ trợ của
nhà sản xuất.
Thiết bị có tích hợp
chức năng của thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 chỉ được thực hiện công bố hợp quy với
điều kiện nhà sản xuất thiết bị có tích hợp chức năng của thiết bị Wi-Fi 6E,
Wi-Fi 7 có văn bản cam kết đã tắt băng tần 6 GHz và người sử dụng không thể
kích hoạt, sử dụng băng tần này nếu không có sự hỗ trợ của nhà sản xuất.
(5) Chỉ thực hiện công
bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác
theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện,
điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
(8) Đối với QCVN 101:2020/BTTTT: chỉ bắt buộc công bố hợp
quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của quy chuẩn kỹ thuật
này.
(12) Không được sử dụng
kết quả đo kiểm/thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước, ngoài nước chưa được
chỉ định, thừa nhận, hoặc kết quả đo kiểm/thử nghiệm của nhà sản xuất để đánh
giá sự phù hợp đối với quy chuẩn kỹ thuật này.
(13) Đối với QCVN 132:2022/BTTTT: trường hợp sản phẩm,
hàng hóa sử dụng bộ chuyển đổi điện áp (adapter), nếu bộ chuyển đổi điện áp đi
kèm thì thử nghiệm QCVN 132:2022/BTTT cho
sản phẩm, hàng hóa đi kèm bộ chuyển đổi điện áp; nếu bộ chuyển đổi điện áp
không đi kèm thì thử nghiệm QCVN 132:2022/BTTTT
cho sản phẩm, hàng hóa không kèm bộ chuyển đổi điện áp.
(14) Đối với QCVN 53:2017/BTTTT: chưa áp dụng các yêu cầu đối
với ăng ten tại điều 2.3 của quy chuẩn kỹ thuật.
(15) Không áp dụng các yêu cầu về tương thích điện
từ quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này.
Thông tư 02/2024/TT-BTTTT quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
MINISTRY
OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
No.
02/2024/TT-BTTTT
|
Hanoi,
March 29, 2024
|
CIRCULAR LIST OF POTENTIALLY
UNSAFE COMMODITIES UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INFORMATION AND
COMMUNICATIONS Pursuant to the Law on Product and Goods Quality
dated November 21, 2007; Pursuant to the Law on Technical Regulations and
Standards dated June 29, 2006; Pursuant to the Law on Radio Frequencies dated
November 23, 2009; the Law on Amendments to the Law on Radio Frequencies dated
November 09, 2022; Pursuant to the Law on Information Technology
dated June 29, 2006; Pursuant to the Government's Decree No.
132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating some of articles of the Law
on Product and Goods Quality, Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on
amendments to Decree No. 132/2008/ND-CP. Pursuant to the Government's Decree
No.154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 on amendments to and annulment of
some regulations on conditions for investment in state management sector of the
Ministry of Science and Technology and some regulations on specialized
inspection; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Pursuant to the Government’s Decree No.
48/2022/ND-CP dated July 26, 2022 on functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Information and Communications; At the request of the Director of Science and
Technology Department, The Minister of Information And Communications
promulgates the List of potentially unsafe commodities under the management of
the Ministry of Information and Communications. Article 1. Scope 1. This Circular provides for the list of
potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of
Information and Communications (hereinafter referred to as “the List of
category 2 commodities”); rules for management of category 2 commodities; some
cases of suspension and optional application of part/all of certain technical
regulations. 2. This Circular only applies to commodities whose
HS codes and descriptions are provided in the List of category 2 commodities. Article 2. Regulated entities This Circular applies to: 1. Organizations and individuals involved in
production and sale of commodities on the List of category 2 commodities in Vietnam. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 3. List of category 2 commodities List of category 2 commodities and measures for
management thereof: 1. The list of information technology and
communications commodities subject to certification and declaration of
conformity is provided in the Appendix I hereof. 2. The list of information technology and
communications commodities subject to declaration of conformity is provided in
the Appendix II hereof. Article 4. Rules for management of category 2
commodities 1. Quality of commodities on the List of category 2
commodities shall be managed in accordance with regulations of the Ministry of
Information and Communications on certification and declaration of conformity
and inspection of quality of information technology and communications
commodities, and respective technical regulations. 2. If an integral part of a commodity on the List
of category 2 commodities is another commodity on the same List, it is required
to certify and declare its conformity with all technical regulations applicable
to both commodities. 3. Commodities on the List of category 2
commodities that are governed by two or more national technical regulations,
certification and declaration of their conformity shall be carried out
according to such technical regulations. 4. In case of discrepancies between regulations of
a technical regulation that is promulgated before the effective date of this
Circular and regulations of this Circular, regulations of this Circular shall
prevail. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 5. Some cases of exemption of category 2
commodities from certification and declaration of conformity 1. If a commodity specified in section 1 or section
2 of Appendix II hereof has an integrated short-range radio device in section 2
of Appendix I or section 4 of Appendix II hereof and does not have integrated
other radio transceivers, it shall be exempted from certification and
declaration of conformity if all of the following requirements are satisfied: a) It is imported for internal used by the
importer; b) The import quantity does not exceed 03 products
per category in the shipment; c) Its frequency band and specifications meet the
technical conditions and operational conditions as set out in Circular No.
08/2021/TT-BTTTT dated October 14, 2021 of the Minister of Information and Communications
on the List of radio equipment which is exempt from a radio frequency license,
with technical and operational conditions attached. 2. A commodity specified in section 1 or section 2
of Appendix II hereof shall be exempted from certification and declaration of
conformity with QCVN 101:2020/BTTTT, QCVN 132:2022/BTTTT, and the part of
technical regulations that require destructive testing if all of the following
requirements are satisfied: a) The import quantity does not exceed 03 products
per category in the shipment; b) The importer has a written declaration that the
commodities comply with part/all of technical regulations that require
destructive testing and to take total responsibility for the safety of the
imported commodities. 3. The exemption of the commodities specified in
Clause 1 and Clause 2 of this Article from certification and declaration of
conformity shall comply with Point c Clause 2 Article 16 of Circular No.
30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011, which is amended by Circular No.
15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 and Circular No. 10/2020/TT-BTTTT
dated May 07, 2020 of the Minister of Information And Communications. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Some cases of suspension, optional application
of part/all of certain technical regulations until the end of June 30, 2025 are
specified in Appendix I and Appendix II hereof. 2. From the effective date of this Circular until
the end of June 30, 2025, it is recommended to carry out certification and
declaration of conformity of the commodities of Clause 1 of this Article with
all respective technical regulations. 3. From July 01, 2025, if the commodities specified
in Clause 1 of this Article continue to be manufactured or imported after
having undergone certification and declaration of conformity during the period
from July 15, 2023 to the end of June 30, 2025, they must undergo supplementary
certification and declaration of conformity with respective technical
regulations, or undergo new certification and declaration of conformity with
respective technical regulations. Article 7. Effect 1. This Circular comes into force from May 15,
2024. 2. Circular No. 04/2023/TT-BTTTT dated May 31, 2023
of the Minister of Information And Communications
on the List of potentially unsafe commodities under the management of the
Ministry of Information and Communications and Circular No. 10/2023/TT-BTTTT
dated September 05, 2023 of the Minister of Information And Communications on
suspension of part/all of certain technical regulations in Circular No.
04/2023/TT-BTTTT dated May 31, 2023 of the Minister of Information And
Communications cease to have effect from the effective date of this Circular. Article 8. Transition clauses 1. Unexpired certificates of conformity,
notifications of receipt of declaration of conformity that are issued to
commodities specified in Clause 1 Article 6 of this Circular during the period
from July 15, 2023 to before the effective date of this Circular may to be used
until their expiration dates written therein. 2. Importers may choose to complete their
declarations of conformity and apply for quality inspection of imported goods
during the period from January 01, 2024 to before the effective date of this
Circular regarding technical regulations in Circular No. 04/2023/TT-BTTTT dated
May 31, 2023 and Circular No. 10/2023/TT-BTTTT, or the technical regulations
specified in Clause 1 Article 6 of this Circular. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Chief of Office, Director of Department of
Science and Technology, heads of affiliates of the Ministry of Information and
Communications and relevant organizations and individuals are responsible for
the implementation of this Circular. 2. During the implementation of this Circular,
organizations and individuals have the responsibility to promptly report the
issues that occur and follow the guidelines laid down by the Department of
Science and Technology (affiliated to the Ministry of Information and Communications). 3. The Ministry of Information and Communications
shall cooperate with the General Department of Vietnam Customs (affiliated to
the Ministry of Finance) in resolving any issue that arises from assigning HS
codes to imports that are potentially unsafe commodities within the scope of
this Circular./. THE
MINISTER
Nguyen Manh Hung
Thông tư 02/2024/TT-BTTTT ngày 29/03/2024 quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
43.227
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|