HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2020/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 17
tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ DÔI DƯ DO SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ; BỐ
TRÍ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2019/NĐ-CP CỦA CHÍNH
PHỦ VÀ BỐ TRÍ CÔNG AN CHÍNH QUY ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG CÔNG AN XÃ, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3
năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 -2021;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng
11 năm 2014 của Chính Phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức
cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 1467/TTr-UBND ngày 15 tháng 6
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ
cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; bố trí số
lượng cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4
năm 2019 của Chính phủ và bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng
công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ đối với
cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; bố trí số
lượng cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4
năm 2019 của Chính phủ và bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng
công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, như sau:
1. Đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ
a) Cán bộ, công chức cấp xã đảm nhiệm chức vụ, chức
danh theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ thôi việc hoặc nghỉ chờ để đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định,
thuộc một trong ba trường hợp sau:
Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị
hành chính theo Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14 ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của
tỉnh Cao Bằng.
Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp theo
Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
Trưởng Công an cấp xã dôi dư do bố trí Công an
chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã, thị trấn.
b) Những đối tượng thuộc diện dôi dư nêu trên, đã
nghỉ công tác trước thời điểm Nghị quyết này được ban hành vẫn thuộc đối tượng
điều chỉnh của Nghị quyết này.
2. Đối tượng không áp dụng chính sách hỗ trợ
a) Cán bộ, công chức cấp xã đã có thông báo nghỉ
hưu (còn thời gian công tác dưới 06 tháng đến tuổi nghỉ hưu theo quy định
của Bộ luật Lao động).
b) Cán bộ, công chức cấp xã tự ý thôi việc không
được cơ quan có thẩm quyền đồng ý hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc.
3. Điều kiện hỗ trợ
Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được
hưởng chính sách hỗ trợ khi tự nguyện thôi việc hoặc nghỉ chờ để đủ tuổi nghỉ
hưu theo quy định, được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản.
4. Mức hỗ trợ
Ngoài các chế độ chính sách theo quy định của pháp
luật, cán bộ, công chức cấp xã thuộc một trong ba đối tượng nêu trên còn được
hưởng chính sách hỗ trợ một lần, gồm:
a) Đối với cán bộ, công chức cấp xã còn thiếu thời
gian đóng Bảo hiểm xã hội dưới 03 năm để đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định:
Hỗ trợ kinh phí đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế cho đến khi đủ điều kiện
nghỉ hưu theo quy định.
b) Đối với cán bộ, công chức cấp xã tự nguyện thôi
việc: Hỗ trợ 03 tháng tiền lương hiện hưởng và 1,5 tháng tiền lương cho mỗi năm
công tác có đóng Bảo hiểm xã hội.
c) Đối với cán bộ, công chức cấp xã đã có đủ thời
gian đóng bảo hiểm xã hội nhưng còn dưới 02 năm mới đủ tuổi để nghỉ hưu theo
quy định: Hỗ trợ 03 tháng tiền lương hiện hưởng.
5. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách địa
phương.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả
thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này,
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực
kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo và Chuyên viên VP HĐND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Viết Hà
|