ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2020/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
29 tháng 7năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TÍNH
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây
dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, thay thế một số
quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp
dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09
tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về lệ phí trước
bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (tại
Tờ trình số 1698/TTr-STC ngày 19 tháng 6 năm 2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá tính lệ phí trước
bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Quyết định này là nhà,
gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
Điều 2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
mới xây dựng
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mới xây
dựng thực hiện theo quy định tại Bảng đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn
liền trên đất được quy định tại Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên
đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên và Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 25/9/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bổ sung đơn giá nhà và công trình gắn liền
trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Trường hợp Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày
29/12/2014 và Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 25/9/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì giá tính lệ phí
trước bạ đối với nhà mới xây dựng được áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
đã qua sử dụng
Giá tính lệ phí trước bạ đối
với nhà đã qua sử dụng xác định bằng Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mới
xây dựng nhân (x) tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà và công trình
đã qua sử dụng.
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối
với nhà mới xây dựng theo quy định tại Bảng đơn giá nhà ở và công trình xây
dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để
tính thu lệ phí trước bạ.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại
của nhà và công trình đã qua sử dụng căn cứ vào niên hạn sử dụng để làm cơ sở
kê khai lệ phí trước bạ. Cụ thể như sau:
+ Kê khai lệ phí trước bạ lần
đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 (năm) năm: 100%.
+ Kê khai nộp lệ phí trước bạ
lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 (năm) năm
trở lên và Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 (hai) trở đi thì áp dụng tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn
như sau:
Thời gian đã sử dụng
|
Nhà biệt thự (%)
|
Nhà cấp
I (%)
|
Nhà cấp
II (%)
|
Nhà cấp
III (%)
|
Nhà cấp IV (%)
|
- Dưới 5 năm
|
97
|
98
|
97
|
95
|
85
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
93
|
95
|
93
|
85
|
65
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
80
|
85
|
80
|
70
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
60
|
80
|
60
|
35
|
30
|
- Trên 50 năm đến 100 năm
|
50
|
55
|
50
|
30
|
20
|
- Trên 100 năm
|
30
|
35
|
30
|
20
|
-
|
Thời gian đã sử dụng của nhà
được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử
dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ
căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8
năm 2020 và thay thế Quyết định số 2185/2011/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Yên về định giá để tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã
qua sử dụng trên địa bàn tỉnh.
Các nội dung khác không quy định tại Quyết định
này thì thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 140/2016/NĐ-CP,
Nghị định số 20/2019/NĐ-CP, Thông tư số 301/2016/TT-BTC, Thông tư số
20/2019/TT-BTC và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Vụ Pháp chế-Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban KTNS-HĐND tỉnh;
- Phòng XDKT&TDTHP -Sở Tư pháp;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Lưu: VT, KT, HgAQD
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCHThiện
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|