ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2004/QĐ-UB
|
Bình Phước,
ngày 29 tháng 6 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA ” Ở CẤP XÃ THUỘC HUYỆN LỘC NINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/20Q3.
- Căn cứ Quyết định số
181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế ‘một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước tại địa phương
- Căn cứ Quyết định số
25/2004/QĐ-UB ngày 13/4/2004 của UBND tỉnh về việc thí điểm thực hiện cơ chế “một
cửa” trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại UBND xã, phường, thị
trấn thuộc UBND huyện, thị xã.
- Xét đề nghị của Chủ tịch UBND
huyện Lộc Ninh và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐINH
Điều 1 : Phê duyệt đề án thí
điểm thực hiện cơ chế “một cửa” tại UBND xã Lộc Hiệp và UBND thị trấn Lộc Ninh
thuộc huyện Lộc Ninh ( có đề án kèm theo).
Điều 2 : Căn cứ vào đề án được
phê duyệt
1/ UBND huyện có trách nhiệm:
Ban hành các Quyết định: Thành lập
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã; Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả; Quy định các thủ tục hành chính và trinh tự giải quyết các thủ
tục hành chính theo cơ chế “một cửa” cấp xã; Quy định các loại biểu mẫu, giấy tờ
v..v...trên cơ sở quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2/ UBND xã Lộc Hiệp và UBND thị trấn
Lộc Ninh có trách nhiệm;
- Bố trí cán bộ, công chức thuộc
các lĩnh vực thực hiện cơ chế “một cửa” về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
xã.
- Tuyên truyền, phổ biến trong
nhân dân về thực hiện cơ chế “một cửa” trên địa bàn.
Điều 3 : Các ông (bà): Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Nội vụ, Chủ tịch UBND huyện Lộc Ninh, Chủ tịch
UBND xã Lộc Hiệp, Chủ tịch UBND thị trấn Lộc Ninh, thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận :
-TT.HĐND tính ,CụcKTVB-BTP
- CT, PCT
-Như điều 3
- LĐVP,CV: NC
- Sở Nội vụ: 10 bản
- Lưu
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
ĐỀ ÁN
THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA ” Ở CẤP XÃ
THUỘC HUYỆN LỘC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50 /2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 6 năm 2004 của
UBND tỉnh).
A. NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
I/ Tên gọi của bộ phận thực hiện
cơ chế “một cửa”: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị
trấn (dưới đây gọi tắt là cấp xã).
II/ Thực hiện cơ chế “một cửa” thuộc
các lĩnh vực sau:
- Xây dựng nhà ở.
- Đất đai.
- Hộ tịch, chứng thực.
B.QUY CHẾ TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KÊT QUẢ
I/ NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:
1/ Quy chế này quy định việc giải
quyết công việc của tổ chức và công dân thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại
UBND xã Lộc Hiệp và UBND thị trấn Lộc Ninh thuộc huyện Lộc Ninh.
2/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại UBND cấp xã có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ để xem xét, giải quyết và trả kết
quả cho tổ chức, công dân. Trường hợp công việc không thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp xã thi hướng dẫn để tổ chức, công dân liên hệ cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
3/ Tổ chức, công dân có yêu cầu giải
quyết những công việc theo cơ chế “một cửa” chỉ liên hệ với bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chí tiếp nhận những hồ
sơ dủ và đúng thủ tục theo quy định.
II/ CƠ CẤU TỔ CHỨC
VÀ HOA T ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ.
1/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chịu sự chỉ đạo toàn diện của Chủ tịch UBND xã. Cán bộ, công chức làm việc tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Chủ tịch UBND xã, thị trấn quyết định phân
công từ các cán bộ thực hiện công tác chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực công
việc thực hiện cơ chế “một cửa"
2/ Cán bộ thuộc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả có những nhiệm vụ sau:
a/ Tiếp tổ chức, công dân tại
phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, khi họ có yêu cầu giải quyết
công việc trong phạm vi thẩm quyền của UBND xã.
b/ Hướng dẫn và nhận hồ sơ của tổ
chức, công dân theo quy định:
- Xem xét yêu cầu công việc của tổ
chức, công dân, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy biên nhận hồ
sơ, hẹn ngày trả kết quả theo đúng qui định.
- Hướng dẫn cụ thể những trường hợp
hồ sơ chưa hoàn chỉnh để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh hoặc những yêu cầu
không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết để tổ chức, công dân đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
- Không được tiếp nhận hồ sơ khi hồ
sơ đó chưa đầy đủ thủ tục theo qui định.
c/ Giải quyết hồ sơ của tổ chức,
công dân trình UBND xã ký theo thẩm quyền,
d/ Trả kết quả giải quyết
cho tổ chức, công dân theo đúng thời gian đã hẹn. đồng thời thu các khoản phí,
lệ phí dối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Trường hợp giải quyết hồ sơ không
đúng thời gian đã hẹn, thì thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại
thời gian trả kết quả. Thời gian hẹn lại không quá 1/3 thời gian hẹn lần đầu.
e/ Báo cáo kết quả tiếp nhận
và trả kết quả trong ngày cho lãnh dạo UBND xã, bộ phận tổng hợp của UBND xã định
kỳ tháng, quí, năm.
f/ Không được tự ý rời khỏi nơi
làm việc trong giờ hành chính, trường hợp có việc cần thiết thì phái báo cáo
lãnh dạo UBND xã, thị trấn dể bố trí người khác trực thay.
3/ Chủ tịch UBND xã có nhiệm vụ:
- Quán lý thời gian làm việc hàng
ngày của cán bộ công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả .
- Theo dõi tình hình tiếp nhận, trả
hồ sơ của cán bộ công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để kịp thời
giai quyết những vấn đề vướng mắc xảy ra trong quá trình giải quyết, dặc biệt dối
với những hồ sơ liên quan đến nhiều ban, ngành trong xã, thị trấn.
- Kiểm tra, dôn đốc, chấn chỉnh những
sai sót trong quá trình làm việc của cán bộ công chức khi giao tiếp với tổ chức,
công dân.
- Đám bao các diều kiện làm việc của
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
III/ NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ.
1/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ hành chính, cụ thể như sau:
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ
00 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 00 phút.
Thời gian hành chính còn lại dùng
để sắp xếp hồ sơ, phối hợp vơi các bộ phận liên quan giải quyết, trình lãnh đạo
UBND xã, ký theo thẩm quyền.
2/ UBND xã quy định lịch làm việc
cụ thể để cán bộ phụ trách về lĩnh vực đất đai vừa thực hiện được khâu tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ, vừa đi công tác thực địa để thẩm tra, xác minh nguồn gốc đất
(nếu có).
3/ Trong giờ hành chính, cán bộ,
công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phái mặc trang phục gọn gàng, lịch
sự, đeo thẻ cán bộ công chức, có biển chức danh đặt trên bàn làm việc để cho tổ
chức, công dân biết liên hệ.
IV/ QUY TRÌNH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA ”
1/ Tổ chức và công dân có yêu cầu
giải quyết công việc trực tiếp liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Mọi quy định về hồ sơ, thủ tục
hành chính, thời gian giải quyết, phí, lệ phí được niêm yết công khai tại phòng
làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2/ Quy định về việc tiếp nhận và
trả hồ sơ.
a/Tiếp nhận hồ sơ:
Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức,
công dân, cán bộ, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cố trách nhiệm
kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức
và công dân bổ sung (nếu thiếu). Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đã đúng nội dung và
đủ các thủ tục cần thiết theo qui định thì CBCC nhận và viết phiếu nhận hồ sơ,
hẹn ngày trả kết quả theo qui định.
b/ Giao trả kết quả giải quyết hồ
sơ:
Sau khi hồ sơ đã được UBND xã ký
và đóng dấu, cán bộ công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
trả hồ sơ cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn, thu phí, lệ phí theo quy định
và vào sổ theo dõi.
C. TRÌNH TỰ
THỦ TỤC
I/ VỀ LĨNH VƯC
XÂY DỰNG NHÀ Ở:
Các hồ sơ về lĩnh vực xây dựng,
nhà ở được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, cán bộ theo dõi về
xây dựng, nhà ở thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì
trình UBND xã xác nhận theo thẩm quyền và chuyển trả hồ sơ đã xác nhận để tể chức
và công dân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Thời gian giải quyết: không quá 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
II/ VỀ LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI:
1/ Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất:
a/ Hồ sơ kê khai đăng ký quyền sử
dụng đất (lập thành 04 bộ, bao gồm:
- Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất
(theo mẫu);
- Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng
đất được UBND cấp xã chứng thực;
- Biên bán xác nhận ranh giới, mốc
giới thửa đất sử dụng (theo mẫu);
- Văn bán ủy quyền kê khai đăng ký
quyền sử dụng đất (nếu có ủy quyền);
- Biên bản xét của Hội đồng đăng
ký sử dụng đất của xã, thị trấn.
b/ Trình tự giải quyết:
- Người sử dụng đất nộp hồ sơ kê
khai đăng ký quyền sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
xã nơi có đất. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thẩm tra và
trình UBND xã xác nhận vào đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất.
Các trường hợp sử dụng đất không
có giấy tờ quy định tại điểm 3.a, Chương 2, Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày
30/11/2001 của Tổng cục Địa chính phải thông qua Hội đồng Đăng ký đất đai cấp
xã.
- Kết thúc việc xét đơn xin đăng
ký quyền sử dụng đất, UBND cấp xã công bố ,công khai kết quả xét đơn tại UBND cấp
xã và các thôn, ấp, bản, tổ dân phô" để mọi người dân được tham gia ý kiến
- Sau khi hốt thời gian công khai
UBND cấp xã lập biên bản kết thúc việc công bố, công khai hồ sơ và lập hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trình UBND cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
c/ Thời gian giải quyết:
- Thời gian hoàn thành việc xét
đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất tại UBND cấp xã kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ đôi với trường hợp có giấy tờ quy định tại điểm 3.a, Chương 2, Thông tư số
1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 của Tổng cục Địa chính là không quá 7 ngày.
Đôi với các trường hợp còn lại là không quá l5 ngày.
- Thời gian công khai là 15 ngày.
- Thời gian hoàn thành việc lập hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụnh đất đối với trường hựp có giấy tờ quy định
tại điểm 3.a, Chương 2, Thông tư số:1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 của Tổng
cục Địa chính là không quá 7 ngày. Đối với các trường hợp còn lại là không quá
15 ngày.
2/ Thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất:
a/ Hồ sơ lập thành 03 bộ, bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng
đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Trích lục bản đồ thửa đát hoặc
trích đo thực địa (trường hợp chuyển mục đích một phần thửa đât).
b/ Trình tự giai quyết:
Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục
đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, cán bộ
địa chính thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thẩm tra và
trình UBND xã xác nhận vào đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và trả lại cho hộ
gia đình, cá nhân
c/ Thời gian giái quyết: Trong thời
hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
3/ Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng
đất:
Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng
đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại điều 5, Nghị định số
17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.
a/ Hồ sơ 1 p thành 04 bộ bao gồm:
- Hợp đồng chuyến đổi quyền sử dựng
đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(bản sao có chứng thực của cơ quan công chứng);
- Sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh
nhân dân (bân sao có chứng thực).
- Trích lục hoặc trích đo bản đồ
các thửa đất xin chuyển đổi.
b/ Trình tự giải quyết:
Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Cán bộ địa chính thuộc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thẩm tra, xác minh hồ sơ và trình UBND
xã xác nhận vào bản hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất và hồ sơ đã xác nhận
cho hộ gia đình, cá nhân và vào sổ theo dõi biến động đất đai.
b/ Thời gian giải quyết: Trong thời
hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4/ Thủ tục chuyển nhượng quyền sử
dụng (QSD) đất (đối với hộ gia dìnli, cá nhân):
Điều kiện chuyển nhượng, nhận chuyển
nhượng QSD đất đôi với hộ gia đình, cá nhân được quv định tại điều 8, điều 9,
Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.
a/ Hồ sơ được lập thành 04 bộ, bao
gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng QSD đất.
- Giấy chứng nhận QSD đất ( 5 bản:
1 bản chính và 4 bản sao có công chứng).
- Giấy xác nhận hiện trạng sử dụng
đất.
- Biên bản xác định vị trí, loại,
hạng đất.
- Sổ hộ khẩu, CMND của 2 bên (bản
sao có công chứng).
- Giấy ủy quyền của các thành viên
trong hộ gia đình.
- Trích lục bản đồ địa chính khu đất
chuyển nhượng.
- Chứng từ nộp tiền thuê dât
(trong trường hợp dược thuê đất).
b/ Trình tự giải quyết:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã, cán bộ địa chính thấm tra hồ sơ, nếu xét đủ điều kiện
chuyển nhượng thì trình UBND xã xác nhận và trả hồ sơ dã xác nhận cho hộ gia
đình, cá nhân dể liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện giải quyết.
c/ Thời gian giải quyết: Trong thời
hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lộ, nều cần xác minh thêm thì
thời gian giải quyết không quá 14 ngày.
5/ Thủ tục cho thuê, thuê lại đất:
Điều kiện cho thuê đất, cho thuê lại
đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại điều 15, điều 16, Nghị định
số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ
a/ Hồ sơ lập thành 03 bộ, bao gồm:
Hợp đồng thuê đất, thuê lại đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(bản sao có công chứng)
- Bản sao sổ hộ khẩu, CMND (có
công chứng).
- Chứng từ nộp tiền thuê đất
(trong trường hợp được thuê đất).
b/ Trình tự giải quyết:
Hồ sơ thuê đất nộp tại Bộ phận tiếp
nhận cấp xã, cán bộ địa chính thẩm tra hồ sơ, nếu xét đủ điều kiện thì trình
UBND xã xác nhận và trả lại hồ sơ đã xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân để liên
hệ cấp huyện giải quyết.
c/ Thời gian giải quyết: Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6/ Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất:
Những người được thừa kế quyền sử
dụng đất được quy định tại điều 22, Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của
Chính phủ.
a/ Hồ sơ lập thành 03 bộ, bao gồm:
- Giấy chứng tử (bản sao có công
chứng) (nếu có).
- Đơn xin nhận thừa kế theo quy định.
- Bản di chúc hoặc biên bản phân
chia thừa kế của toàn thành viên hoặc
Quyết định giải quyết tranh chấp về
thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(bản chính + 03 bản sao có công chứng).
- Bản sao sổ hộ khẩu và CMND ( có
cổng chứng)
b/ Trình tự thực hiện việc thừa kế
quyền sử dụng đất:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã, cán bộ địa chính xã thẩm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì
trình UBND xã xác nhận và đăng ký vào sổ địa chính. Sau đó chuyển trả hồ sơ đã
xác nhận và hướng dẫn cho hộ gia đình, cá nhân đến liên hệ Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện để giải quyết theo thẩm quyền.
c/ Thời gian giải quyết: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
III/ VỀ QUẢN LÝ
HỘ TỊCH, CHỨNG THỰC:
1/ Thủ tục dăng ký khai sinh:
a/ Người đi khai sinh nộp Giấy chứng
sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp và xuất trình các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha
mẹ trẻ em (nếu có);
- Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tạm
trú của người mẹ;
- Chứng minh nhân dân của người đến
đăng ký khai sinh.
Trong trường hợp không có đủ các
giấy tờ nêu trên, thì phải có giấy tờ hợp lệ khác thay thế.
* Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y
tế, thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bán xác nhận của người làm chứng hoặc
của người chỉ huy, người điều khiển phương tiện giao thông nếu sinh con trên
các phương tiện giao thông.
2/ Thủ tục đăng ký kết hôn:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc
đăng ký kết hôn.
a/ Khi đãng ký kết hôn, hai bên
nam nữ phải có mặt, nộp tờ khai đăng ký kết hôn và xuất trình các giấy tờ sau
đây:
- Giấy khai sinh của mỗi bên.
- Sổ hộ khẩu gia đình của bên nam
hoặc bên nữ nơi đăng ký kết hôn.
Trong trường hợp không có đủ các
giấy tờ nêu trên phải có giấv tờ hợp lệ thay thế.
* Trong trường hợp nghi ngờ một
bên hoặc cả hai bên nam, nữ bị mắc bệnh tâm thần không có khả năng nhận thức được
hành vi của mình, đang mắc bệnh hoa liễu, thì phải có giấy khám sức khoẻ của cơ
quan y tế cấp huyện.
Tờ khai đăng ký kết hôn phái có
xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác (đối với cán bộ, công chức, lực lượng
vũ trang nhân dân), hoặc của UBND cấp xã (đối với nhân dân) của mỗi bên về tình
trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân này có giá trị không quá 30
ngày. Trong trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai bên đã có vợ hoặc chồng
nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết, thì phái nộp bán sao bản án, quyết định
đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về việc cho ly hôn hoặc bản sao giấy chứng
tử.
b/ Thời gian giải quyết: Khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã phái tiến hành xác minh điều kiện kết hôn và niêm
yết công khai việc xin đăng ký kết hôn tại UBND xã trong thời hạn 7 ngày. Nếu cần
xác minh thêm, thì hạn không quá 07 ngày.
Sau thời hạn nói trên, kể từ ngày
thông báo, nếu hai bên nam nữ có đủ điều kiện kêt hôn theo quy định của pháp luật
về hôn nhân và gia đình và không có sự khiếu nại, tô cáo về việc kết hôn, thì
UBND cấp xã phải thông báo cho hai bên nam nữ biết về ngày đăng ký kết hôn.
Từ chối đăng ký kết hôn: Trong trường
hợp một bên hoặc cá hai bên không đủ diều kiện kết hôn theo qui định của pháp
luật về Hôn nhân và gia đình, thì trong thời hạn 7 ngày, UBND cấp xã mời hai
bên nam, nữ đến UBND để thông báo việc từ chối đăng ký, lý do từ chối phải ghi
rõ bằng văn bản.
3/ Thủ tục đăng ký khai tử:
a/ hồ sơ đãng ký khai tử: Người đi
khai tử phải nộp giấy báo tử và xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Sổ hộ khâu gia đình của người chết;
- Chứng minh nhân dân của người đi
khai tử.
Trong trường hợp không có đủ các
giấy tờ nêu trên thì phải có giấy tờ hợp lệ thay thế.
b/ Thơi hạn đăng ký khai tử: Khi
có người chết tại nhà hoặc khi nhận được giấy báo tử, người thân thích của người
chết phải đi khai tử. Nếu người chết không có người thân thích, thì chủ nhà hoặc
người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi người đó chết đi khai tử.
- Đối với khu vực thành phô",
thị xã, thị trấn thì thời hạn đăng ký khai tử là 48 giờ, kể từ khi người đó chết.
- Đốì với khu vực nông thôn, miền
núi, vùng sâu, vùng xa, thì thời hạn trên không quá 15 ngày.
4/ Thả tục đăng ký nhận nuôi con
nuôi:
a/ Hồ sơ đăng ký nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận nuôi con nuôi(có
xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người nhận nuôi công tác hoặc UBND cấp xã nơi
cư trú của người nhận nuôi)
- Giấy thoẳ thuận về việc đồng ý
cho trẻ em làm con nuôi của cha, mẹ đẻ. người giám hộ, cơ sở y tế hoặc cơ sở
nuôi dường có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú hoặc nơi qó trụ sở của cơ sở
y tế, cơ sở trực tiếp nuôi dưỡng trẻ em đó
- Giấy khai sinh của người nhận
nuôi con nuôi;
- Chứng minh nhân dân của người nhận
nuôi con nuôi; '
- Sổ hộ khẩu gia đinh của người nhận
nuôi con nuôi hoặc của được nhận làm con nuôi tại nơi đăng ký nhận nuôi con
nuôi;
- Giấy khai sinh của người được nhận
làm con nuôi. Trong trường hợp trẻ em chưa được khai sinh, thì phải đăng ký
khai sinh trước khi đăng ký nhận nuôi con nuôi.
* Nếu người được nhận làm con nuôi
từ 9 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.
* Trong trường hợp con nuôi là
thương binh, người tàn tật hoặc người xin nhận con nuôi già yếu, cô đơn, thì
đơn phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú về hoàn cảnh đặc biệt đó.
b/ Thời gian giải quyết việc nhận
nuôi con nuôi: Thực hiện theo qui định tại điều 37, Nghị định số 83/1998/NĐ-CP
ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch.
5/ Thủ tục đăng ký giám hộ:
a/ Hồ sơ đăng ký giám hộ:
- Văn bản cử giám hộ của cá nhân,
cơ quan hoặc tổ chức cử người giám hộ
- Giấy châ"p thuận việc làm
giám hộ của người được cử làm giám hộ
- Giấy khai sinh của người giám hộ.
- Sổ hộ khẩu gia đình của người
giám hộ.
- Chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy
quyền của người hoặc tổ chức được cử làm giám hộ.
b/ Thời gian giải quyết: Trong thời
hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu xét thây việc cử người giám hộ
đủ điều kiện theo qui định của pháp luật về giám hộ, thì UBND cấp xã đăng ký việc
cử người giám hộ.
6/ Thủ tục đăng ký việc thay đổi,
chấm dứt giám hộ:
a/ Hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin thay đổi, chấm dứt việc
giám hộ.
- Quyết định công nhận việc giám hộ.
- Sổ hộ khẩu gia đình của người
giám hộ hoặc của người được giám hộ nơi đã đăng ký giám hộ trước đây;
- Chứng minh nhân dân của người
giám hộ.
- Biên bản xác định tình trạng tài
sản hiện tại của người được giám hộ (nếu trong quyết định công nhận giám hộ trước
đây có gi về tình trạng tài sản của người được giám hộ), có xác nhận của UBND cấp
xã nơi có tài sản của người được giám hộ.
b/ Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .Trong trường hợp cần phải xác minh
thêm, thì thời hạn không quá 07ngày.
7/ Thủ tục đăng ký việc cha, mẹ nhận
con:
a/ Hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đăng ký nhận con.
- Giấy khai sinh của người con.
- Sổ hộ khẩu gia đình của người
con.
- Chứng minh nhân dân của người có
đơn yêu cầu.
- Các giấy cần thiết khác chứng
minh quan hệ cha con, mẹ con;
Đơn xin nhận con phải có sự đồng ý
của người hiện đang nuôi dưỡng trẻ em đó. Nếu người được nhận làm con từ 9 tuổi
trở lên, thì phải được sự đồng ý của người con đó.
b/ Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh
thêm, thì thời hạn không quá 07 ngày.
8/ Thủ tục đãng kỹ việc con nhận
cha, mẹ:
a/ Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin đăng ký nhận cha, mẹ.
- Giấy khai sinh của người xin nhận
cha, mẹ.
- Sổ hộ khẩu gia đình của người
xin nhận cha, me.
- Các giấy tờ cần thiết khác chứng
minh quan hệ cha con, mẹ con.
b/ Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp cần phải xác minh
thêm, thì thời hạn không quá 07 ngày.
9/ Thủ tục đăng ký quá hạn, đăng
ký lại:
a/ Đăng ký khai sinh quá hạn.
* Hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đăng ký khai sinh quá hạn,
trong đơn phải nói rõ lý do về việc không đăng ký đúng hạn.
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế
nơi trẻ em sinh ra cấp.
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha
mẹ trẻ em (nếu có).
- Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tạm
trú của người mẹ.
- Chứng minh nhân dân của người đến
đăng ký khai sinh.
Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế,
thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc của
người chỉ huy, người điều khiển phương tiện giao thông nếu sinh con trên các
phương tiện giao thông, tử quá hạn.
b/ Đăng ký khai
* Hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đăng ký khai tử quá hạn,
trong đơn phải nói rõ lý do về việc không đăng ký đúng hạn;
- Giấy báo tử.
- Sổ hộ khẩu gia đình của người chết;
- Chứng minh nhân dân của người đi
khai tử.
* Thời gian giải quyết đăng ký
khai sinh, khai tử quá hạn: Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn không quá 07 ngày.
10/ Thử tục đăng ký lại việc sinh,
tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi:
a/ Hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đăng ký lại có xác nhận
của hai người làm chứng.
- Sổ hộ khẩu gia đình.
- Chứng minh nhân dân.
- Các giấy tờ cần thiết khác để chứng
minh sự kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.
b/ Thời gian giải quyết đăng ký lại
việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi:
Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn
không quá 07 ngày.
* Khi đăng ký lại việc kết hôn, nhận
nuôi con nuôi, tại lễ trao giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy công nhận việc
nuôi con nuổi, các bên đương sự phải có mặt.
11/ Thủ tục chứng thực một sô công
việc theo thẩm quyền:
11.1/ Chứng thực chữ ký của công
dân Việt Nam trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện các giao dịch dân sự ở
trong nước:
a. Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ
ký của mình trong giấy tờ phục vụ cho các giao dịch phải chịu trách nhiệm về nội
dung của giấy tờ và ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ chứng thực. Sau khi xác
định người đó đúng với giấy tờ tùy thân, giấy tờ giao dịch và yêu cầu không
trái pháp luật, đạo đức xã hội thì thực hiện việc chứng thực chữ ký của người
đó.
b. Việc chứng thực chữ ký cá nhân
được thực hiện trong vòng 60 phút kể từ khi thực hiện việc ký trước người tiếp
nhận hồ sơ.
* Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì việc chứng thực chữ ký được thay thế bằng việc chứng
thực điểm chỉ.
11.2/ Chứng thực di chúc:
a/ Người lập di chúc phải tự mình
yêu cầu việc công chứng, chứng thực di chúc; không công chứng, chứng thực di
chúc thông qua người khác.
b/ Trường hợp tính mạng bị cái chết
đe dọa do bệnh tật hoặc nguyên nhân khác mà người lập di chúc không thể đến trụ
sở của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực, thì việc công chứng,
chứng thực được thực hiện tại chỗ ở nơi có mặt của người lập di chúc.
c/ Người thực hiện công chứng, chứng
thực phải xác định về trạng thái tinh thần của người lập di chúc.
d/ Người thực hiện công chứng, chứng
thực khôn" công chứng, chứng thực di chúc nếu có nghi ngờ người lập di
chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà mà không thể nhận thức và làm
chủ được hành vi của mình hoặc xét thấy việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối,
de dọa hoặc cưỡng ép lập di chúc.
D. PHÍ, LỆ
PHÍ VÀ CÁC LOẠI BIỂU MẪU.
I/ PHÍ, LÊ PHÍ:
1/ Phí, lệ phí về xây dựng nhà ở,
về đất đai:
Thực hiện theo Quyết định số
88/2003/ QĐ-UB ngày 29/9 của UBND tĩnh “ về việc ban hành danh mục và mức thu
các loại phí trên địa bàn tỉnh*’ và quy định của các văn bản pháp luật hiện
hành.
2/ Lệ phí chứng thực:
Mức thu lệ phí công chứng, chứng
thực thực hiện theo Thông tư liên tịch số: 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
II/ CÁC LOẠI BIỂU
MẪU:
* Biểu mẫu ở Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả:
- Mẫu 1: Phiếu nhận hồ sơ.
- Mẫu 2: Phiếu giao hồ sơ.
- Mẫu 3: sổ theo dõi giải quyết hồ
sơ của tổ chức, công dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Trong quá trình thí điểm tổ chức
thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” cấp xã, UBND huyện Lộc Ninh
có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ để đề xuất UBND tỉnh tiếp tục điều.chỉnh,
sửa đổi, bổ sung nội dung đề án đệ ngày càng phục vụ tốt hơn trong giải quyết
công việc của tổ chức, công dân và thực hiện dồng bộ tại UBND các xã, thị trấn
trong huyện./.