BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 355/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 3 năm
2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ
Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường
bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ 01 tháng 4 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để
b/c):
- Như Điều 3:
- Cục KSTTHC (VPCP);
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT:
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ, BÃI
BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 355/QĐ-BGTVT ngày
10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
A. Thủ tục
hành chính cấp địa phương
|
I- Lĩnh vực
Đường bộ
|
1
|
1.000703
|
Cấp giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung
thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục
hành chính cấp địa phương
|
I- Lĩnh vực
Đường bộ
|
1
|
1.001095
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ
quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
1.000309
|
Lựa chọn đơn vị
khai thác tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định
|
2
|
1.002225
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh
đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có
sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép
|
Cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội
dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền
sử dụng
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
3
|
|
Cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị
mất, bị
hỏng
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
4
|
1.000613
|
Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa
bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh
vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt
|
Cấp phù hiệu xe
ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến
cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải
hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc,
xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
1.000629
|
Cấp phù hiệu xe trung
chuyển
|
5
|
1.000620
|
Cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải
hàng hóa bằng công-ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh
vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt
|
Cấp lại phù hiệu xe
ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến
cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải
hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc,
xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
1.000637
|
Cấp lại phù hiệu xe
trung chuyển
|
3. Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục
hành chính cấp địa phương
|
I- Lĩnh vực
Đường bộ
|
1
|
1.002194
|
Cấp phù hiệu xe nội bộ
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
2
|
1.002098
|
Cấp lại phù hiệu xe nội
bộ
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY
THẾ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ tục hành
chính cấp địa phương
I. Lĩnh vực Đường
bộ
1. Cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến nhưng nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ
sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở
Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, qua hệ thống bưu điện,
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận
tải bao gồm:
+ Giấy
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
+ Bản sao văn bằng,
chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
+ Bản sao hoặc bản chính Quyết định
thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản
lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp,
hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải
hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:
- Giấy
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ
sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô theo mẫu quy định. Trường
hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng
văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá
nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
1.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Giấy
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Điều kiện kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe ô tô
- Điều kiện đối với xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách
+ Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng
thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định
hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô
tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên
(kể cả người lái xe) và có niên hạn sử
dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên
tuyến cự ly trên 300 ki- lô-mét, không quá 20 năm (tính từ
năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly
từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
+ Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ
(kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm
(tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ
trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người
lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du
lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá
15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly
trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với
xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa
dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có
niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
- Trước ngày 01
tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ
(kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi,
lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá
trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu
hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy
phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu
trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500
ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500
ki-lô-mét.
* Điều kiện kinh doanh vận tải hàng
hóa bằng xe ô tô
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa
phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương
tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ
chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng
ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ
giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác
xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ
quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe
ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu
kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh
được cung cấp cho cơ quan Công an. Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình
ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với
xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét:
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500
ki-lô-mét.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: …………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/……
|
……...,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi:
Sở GTVT ………………………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: …………………………………………………………………..
2. Tên giao dịch
quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax): ………………………………………………………………………………..
5. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký
doanh nghiệp)
số: ………………….. do
……………….. cấp ngày …. tháng …..
năm ………….; Mã số thuế:
…………………………………..
6. Người điều
hành hoạt động vận tải: (họ tên, số
chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện
theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của
đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-
...................................................................................................................................................
-
...................................................................................................................................................
10. Nội dung đăng ký chất lượng
dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải
theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết
quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng
tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải
của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận
tải hành khách do Tổng cục Đường
bộ Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng:.... (trường
hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ
tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn
cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục
Đường bộ Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt: .......................... (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe
buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng
dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
2. Đăng ký khai
thác tuyến
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã gửi hồ sơ
đăng ký khai thác tuyến về Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh
cho đơn vị.
b) Giải quyết TTHC:
- Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm
2021:
+ Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh
nghiệp, hợp tác xã phải hoàn thiện và cập nhật đủ hồ sơ. Trường hợp quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện,
bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp
tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố
định liên tỉnh:
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông
vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để lấy ý kiến.
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến
phải có văn bản trả lời. Trường hợp có doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai
thác tuyến (trùng tuyến, trùng giờ), Sở Giao thông vận tải được lấy ý kiến thống
nhất với Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến để quyết định theo nguyên tắc doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ trước được
kiểm tra và xử lý hồ sơ trước theo thứ tự thời gian. Hết
thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như Sở Giao thông vận tải được
xin ý kiến đã đồng ý.
Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban
hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp,
hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia, bến xe hai đầu tuyến
để phối hợp quản lý;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố
định nội tỉnh: Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo
đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi
doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.
- Áp dụng từ
ngày 01 tháng 7 năm 2021:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực
tiếp trên hệ thống dịch vụ công nội dung cần sửa đổi,
bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh nghiệp, hợp
tác xã phải hoàn thiện và cập nhật hồ sơ lên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo, doanh nghiệp, hợp
tác xã không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được
coi là không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo
theo thứ tự thời gian nộp trên hệ thống dịch vụ công;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ
sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và trên
hệ thống dịch vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác
xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia (đối với tuyến
vận tải khách cố định liên tỉnh), bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.
Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng
ký trùng tuyến và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ
tự thời gian nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến, đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm
2021: Nộp trực tiếp, qua hệ thống bưu điện.
- Áp dụng từ
ngày 01 tháng 7 năm 2021: Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đăng
ký khai thác tuyến theo mẫu quy định;
- Bản sao Biên bản thống nhất giữa bến xe hai đầu tuyến với doanh nghiệp, hợp tác xã
tham gia khai thác tuyến (áp dụng đối với trường hợp tuyến mới).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm
2021:
- Đối với tuyến vận tải hành khách cố
định liên tỉnh: Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp
nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến
thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu
tuyến bên kia, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý;
- Đối với tuyến vận tải hành khách cố
định nội tỉnh: Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban
hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn
bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến để
phối hợp quản lý.
- Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ
sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công
(bằng văn bản) và trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia (đối
với tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh), bến xe hai đầu
tuyến để phối hợp quản lý.
Trường hợp có
nhiều hồ sơ cùng đăng ký trùng tuyến và trùng giờ xuất bến,
Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ tự thời gian nộp
hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ
công trực tuyến, đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý
trước.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh
doanh cho đơn vị);
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thông báo đơn vị đăng ký khai thác tuyến thành công.
2.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đăng
ký khai thác tuyến.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
MẪU ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: …………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/……
|
……...,
ngày … tháng … năm ..…
|
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
TUYẾN
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải ………………………
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã KDVT:
……………………………………………………….
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………………
4. Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ………..do ... (tên cơ
quan cấp) …………. cấp ngày …………./……/…………………
5. Đăng ký ………….. (1) ………………. tuyến: Mã số tuyến:
………………………………….
Nơi đi: ……………………………………… Nơi đến: …………………………………………….. (2)
Bến xe đi: …………………………………..
Bến xe đến: …………………………………………. (3)
Giờ xe xuất bến tại bến xe đi: …………..
giờ.... phút, vào các ngày ……………………………..
Giờ xe xuất bến
tại bến xe đến: …………. giờ.... phút,
vào các ngày …………………………..
Số chuyến xe trong
ngày/tuần/tháng: ………………………………………………………………
Cự ly vận chuyển: …………………….. km.
Hành trình chạy xe: …………………………………………………………………………………..
6. Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô (được gửi kèm).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh
(nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến. Ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là
tuyến nội tỉnh).
(3) Ghi tên bến
xe nơi đi và tên bến xe nơi đến.
Ghi chú:
Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
3. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung
của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử
dụng
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn
vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Sở Giao thông vận
tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp
không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải
phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, qua hệ thống bưu điện, qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh,
bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy định;
+ Tài liệu chứng
minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh:
(1) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
(2) Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
(3) Người đại diện
theo pháp luật;
(4) Các hình thức kinh doanh;
(5) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
(việc thay đổi liên quan đến nội
dung nào thì bổ sung tài
liệu về nội dung đó).
- Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh
do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh:
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải:
(1) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
theo mẫu quy định;
(2) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của
người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
(3) Bản sao hoặc bản chính Quyết định
thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối
với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định,
vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng
hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
- Đối với hộ kinh doanh vận tải:
(1) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
theo mẫu quy định;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
+ Tài liệu chứng
minh việc khắc phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc
bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông
vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến và nêu rõ lý do.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô.
3.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Giấy
đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Điều kiện kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe ô tô
- Điều kiện đối với xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách
+ Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với
tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy
định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng
dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong
đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm
và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu
của thành viên hợp tác xã:
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như
sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự
ly trên 300 ki- lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản
xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm
(tính từ năm sản xuất);
- Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ
(kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất);
không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới
09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe taxi;
- Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du
lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng
như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với
xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét,
không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có
cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa
dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có
niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe
ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ
(kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi,
lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá
trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công
an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai,
minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với
xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với
xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
* Điều kiện kinh doanh vận tải hàng
hóa bằng xe ô tô
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa
phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương
tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của
thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã,
trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng,
điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe
ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm
bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình
xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an,
Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh
bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500
ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500
ki-lô-mét.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô
TÔ
TÊN
ĐƠN VỊ
KDVT: ………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/……
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi:
Sở GTVT …………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ……………………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số: …….. do …………. cấp ngày ….. tháng ….
năm…….. ; Mã số thuế ……………………………..
6. Người điều hành hoạt động vận tải:
(họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng
số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp
phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- ……………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………….
10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch
vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải
theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết
quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận
tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách
do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng:.... (trường hợp Tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của
Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ
Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt: ……………… (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe
buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết
nhưng nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin
theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải.
4. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị
mất, bị hỏng
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt
trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp,
qua hệ thống bưu điện, qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện
cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao
thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và nêu rõ lý do.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải (nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh);
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải (nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi
nhánh);
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô.
4.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Giấy
đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
TÊN
ĐƠN VỊ
KDVT: ………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/……
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi:
Sở GTVT …………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ……………………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số: …….. do …………. cấp ngày ….. tháng ….
năm…….. ; Mã số thuế ……………………………..
6. Người điều hành hoạt động vận tải:
(họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng
số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp
phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- ……………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………….
10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ
(áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo
loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết
quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận
tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách
do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng:.... (trường hợp
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng
nào của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục
Đường bộ Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt: ……………… (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe
buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết
nhưng nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông
tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải.
5. Cấp phù hiệu
xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo
tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh
doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ
mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ
TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải gửi 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh
doanh cho đơn vị.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe
theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở
Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi
thiết bị giám sát hành trình của xe đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.
Việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc
qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường
bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy
định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải cấp thực hiện
việc xử lý hồ sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra
thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với các xe ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh
doanh vận tải trên hệ thống Đăng kiểm Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra
thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có trên
hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi
thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang
quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong
thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời,
trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao
thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi
phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp hoặc
qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định.
5.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản
sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp
phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã
hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp
phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ
chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra
thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có trên
hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi
thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang
quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống.
Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải
trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp
phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ
thống.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Phù hiệu.
5.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Giấy
đề nghị cấp phù hiệu.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
TÊN
ĐƠN VỊ
KDVT: ………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/……
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:
……………. (Sở Giao thông vận tải) …………………
1. Tên đơn vị KDVT: …………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại (Fax):
…………………………………………………………………………….
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô ................ ngày ......
tháng....năm...., nơi cấp ……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu nộp lại:
…………………………………………………………..
Đề nghị được cấp:
(1) ………………………………………………………………………………
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như
sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Loại phù hiệu (Tuyến CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
(*) Xe taxi (sử dụng đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu
đơn vị xin cấp.
(*) áp dụng trong trường hợp đơn vị đề
nghị cấp phù hiệu xe taxi.
Ghi chú:
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Giao thông vận tải thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công.
6. Cấp lại phù hiệu
xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo
tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh
doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ
mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải gửi 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe
theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời
thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành
trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu
khi thiết bị giám sát hành trình của xe đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua
đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường
bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy
định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải cấp thực hiện
việc xử lý hồ sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra
thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với các xe ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh
doanh vận tải trên hệ thống Đăng kiểm Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra
thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
- Trường hợp phương tiện chưa có trên
hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;
- Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi
thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang
quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện
khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được
đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải
nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu,
biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp hoặc
qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định.
6.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp khi hết hạn, khi
bị mất hoặc bị hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải, hồ sơ gồm:
- Giấy
đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản
sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp
phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác
xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Đối với trường hợp khi bị thu hồi
hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ gồm:
- Giấy
đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản
sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp
phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng
thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa
thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Tài liệu chứng
minh việc khắc phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng
phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe
theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở
Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra
thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có trên
hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi
thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang
quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống.
Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải
trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý
do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Phù hiệu xe.
6.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Giấy
đề nghị cấp phù hiệu.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 10/2020 NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
TÊN
ĐƠN VỊ
KDVT: ………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/……
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:
……………. (Sở Giao thông vận tải) …………………
1. Tên đơn vị KDVT: …………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại (Fax):
…………………………………………………………………………….
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô ............. ngày ............ tháng....năm...., nơi cấp ……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu nộp lại:
…………………………………………………………..
Đề nghị được cấp:
(1) ………………………………………………………………………………
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như
sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Loại phù hiệu (Tuyến CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
(*) Xe taxi (sử dụng đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu
đơn vị xin cấp.
(*) áp dụng trong trường hợp đơn vị đề
nghị cấp phù hiệu xe taxi.
Ghi chú:
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Giao thông vận tải thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng
dẫn trên hệ thống dịch vụ công.