ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/KH-UBND
|
Cà
Mau, ngày 02 tháng 01
năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP, NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ,
NGHỊ QUYẾT SỐ 27/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020; VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NĂM 2020
Năm 2019, là năm thứ tư thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Cà Mau lần thứ XV và Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm 2016 - 2020, trong bối cảnh còn
nhiều khó khăn, thách thức đó là: ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu,
thiên tai, tình trạng sạt lở bờ biển, bờ sông ngày càng nghiêm trọng; dịch tả lợn
Châu Phi diễn biến phức tạp, lan rộng trên địa bàn tỉnh; tái cơ cấu kinh tế,
chuyển đổi mô hình tăng trưởng còn chậm so với yêu cầu, năng lực cạnh tranh còn
thấp, kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế,... Bám sát sự chỉ đạo của Trung ương
và quán triệt sâu sắc phương châm hành động của Chính phủ “Kỷ cương, liêm
chính, hành động, sáng tạo, bứt phá, hiệu quả”; Tỉnh ủy lãnh đạo, chỉ đạo kỳ
quyết và kịp thời; UBND tỉnh điều hành quyết liệt, chủ động, sáng tạo và sát
sao; cùng với sự nỗ lực của cả hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và
nhân dân tỉnh nhà; sự giám sát thường xuyên của HĐND, phối hợp chặt chẽ của UBMTTQVN tỉnh. Kết quả, kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh
Cà Mau đã vượt qua những khó khăn, thách thức, tiếp tục đà phát triển, với nhiều
tiến bộ mới, toàn diện trên các lĩnh vực. Tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt 07%, tổng
vốn đầu tư toàn xã hội đạt 13.810 tỷ đồng, thu ngân sách đạt 5.654 tỷ đồng, kim
ngạch xuất khẩu đạt gần 1,2 tỷ USD; các lĩnh vực văn hóa - xã hội được quan tâm
chỉ đạo thực hiện và có nhiều chuyển biến tích cực (đã giải quyết việc làm cho
39.550 lao động, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 2,32%, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
47%, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 90%), các chính sách an sinh xã hội
được triển khai kịp thời và có hiệu quả. Thúc đẩy Cải cách hành chính, cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Chỉ số PCI đã cải
thiện tăng thứ hạng qua từng năm). Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, đấu
tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được đẩy mạnh.
Quốc phòng, an ninh được tăng cường; trật tự an toàn xã hội giữ vững.
Năm 2020 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng,
là năm diễn ra nhiều sự kiện quan trọng của đất nước, năm cuối thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Cà Mau 5 năm 2016 - 2020, năm tổ chức Đại hội Đảng các cấp và Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XVI. Để hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2020, cần bám sát thực
tiễn, tập trung hành động quyết liệt, sáng tạo, bức phá trên các lĩnh vực, bằng
những giải pháp cụ thể, trọng tâm, hiệu quả nhất để tiếp tục đạt tốc độ tăng
trưởng cao, bền vững, nhằm hoàn thành toàn diện mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn
2016 - 2020; chuẩn bị, tạo đà thuận lợi cho kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2021 - 2025 của tỉnh. Bên cạnh những thuận lợi, dự báo tình hình thế giới,
khu vực có những biến động khó lường; kinh tế trong nước tuy trên đà phát triển,
nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều khó khăn, thách thức; trong tỉnh biến đổi khí hậu,
thiên tai, dịch bệnh còn diễn biến phức tạp, ngày càng ảnh hưởng lớn đến sản xuất
và đời sống nhân dân.
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước
năm 2020, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về thực hiện những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2020 và Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng Kế hoạch thực hiện, như sau:
A. MỤC TIÊU TỔNG
QUÁT VÀ NỘI DUNG TRỌNG TÂM
Tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh
tế theo hướng bền vững, hiệu quả; nâng cao năng suất lao động; nâng cao hiệu quả
sử dụng các nguồn lực xã hội; tập trung phát triển
những ngành sản xuất và dịch vụ có tiềm năng, lợi thế và giá trị gia tăng cao; đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ hiệu quả. Cải
thiện thật sự môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tăng
cường hợp tác, liên kết vùng, trong nước và quốc tế.
Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, xây dựng nguồn
nhân lực, thực hiện tốt các chính sách đảm bảo an
sinh xã hội, tăng cường chăm sóc sức khỏe nhân dân, cải thiện đời sống nhân dân. Ứng phó và thích nghi hiệu quả
với biến đổi khí hậu;
chủ động phòng, chống thiên tai; bảo vệ môi trường.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, tinh giản biên chế, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí. Giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an
toàn xã hội, đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
Năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh phấn
đấu hoàn thành toàn diện, đạt và vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội (chi tiết tại
phụ lục 1); cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2020; chương trình công
tác năm 2020 (chi tiết tại phụ lục 2).
Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ,
hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra, với tinh thần quán triệt sâu sắc phương
châm hành động của Chính phủ "Kỷ cương, liêm chính, hành động, trách
nhiệm, sáng tạo, hiệu quả", Ủy ban nhân dân tỉnh xác định nội dung trọng tâm trong chỉ đạo điều
hành, đó là:
- Ban hành cụ thể hoá cơ chế, chính
sách đặc thù theo thẩm quyền phù hợp với đặc điểm, điều kiện của tỉnh; triển
khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư, phát triển sản xuất,
kinh doanh; nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành và thực thi pháp luật.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế gắn với
cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình, nâng cao chất lượng tăng trưởng. Thực
hiện quyết liệt ba đột phá chiến lược; trong đó: tập trung cải cách hành chính;
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình mỗi xã một sản phẩm; Đề
án tái cơ cấu nông nghiệp gắn với phát triển kinh tế tập thể, tổ chức lại sản xuất theo chuỗi giá trị bảo đảm thực chất, hiệu quả
toàn diện, nâng cao đời sống của nhân dân. Tiếp tục thực hiện các giải pháp
phòng, chống dịch bệnh, khôi phục chăn nuôi theo hướng phát triển chăn nuôi tập
trung, tái đàn nhỏ lẻ đảm bảo an toàn sinh học.
- Tổ chức thực hiện và giám sát chặt chẽ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn
2016 - 2020, Kế hoạch đầu tư công năm 2020 và xây dựng Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
- Triển khai quyết liệt, kịp thời các
giải pháp để cải thiện, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho doanh
nghiệp và người dân; nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Tập
trung thu hút đầu tư, khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh.
- Thực hiện các giải pháp để tạo chuyển
biến tích cực trên các lĩnh vực văn hóa - xã hội; khai thác có hiệu quả tiềm năng
du lịch, nhất là du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp; không ngừng nâng cao đời
sống mọi mặt của nhân dân. Thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm kê đất, quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030; tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống
thiên tai, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước; sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế tinh gọn, hiệu
lực, hiệu quả; xây dựng bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức kỷ
cương, liêm chính, hành động. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, quyết liệt
phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Tăng cường quốc phòng, an ninh, đảm
bảo trật tự an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, hợp tác hội
nhập quốc tế.
B. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
Để hoàn thành
cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 và thực hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2016 - 2020 của tỉnh; bên cạnh việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ thường
xuyên của cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tập trung chỉ
đạo, điều hành, khẩn trương xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ để tổ chức thực hiện,
hành động quyết liệt, sáng tạo, đồng bộ, hiệu quả, bền vững các nhiệm vụ trọng
tâm sau đây:
I. Đẩy mạnh phát
triển kinh tế trên các lĩnh vực và từng khu vực theo hướng nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế
1. Tổ chức thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch đầu tư công năm 2020
1.1. Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Thực hiện Luật Đầu tư công năm
2019, Nghị quyết số 94/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch đầu tư công năm 2020; xây
dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
- Phối hợp với các sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành, các chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thực hiện
nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công; theo dõi chặt chẽ, đôn đốc tiến độ
triển khai Kế hoạch đầu tư công năm 2020. Nghiên cứu áp dụng phần mềm quản lý,
theo dõi tiến độ thực hiện các dự án đầu tư của nhà nước, các dự án lớn của
doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn. Tham mưu, đề xuất điều chỉnh kịp thời kế hoạch
vốn của các dự án không giải ngân được hoặc chậm triển khai cho các dự án khác
có khả năng giải ngân cao; có giải pháp sớm hoàn thành dự án, công trình chậm
tiến độ.
- Rà soát tình hình thực hiện từng dự
án, từ đó phân nhóm các dự án gặp vướng mắc về thủ tục đầu tư, xây dựng, đấu thầu,
nhóm các dự án vướng mắc về thủ tục đất đai, giải phóng mặt bằng, nhóm các dự
án gặp vướng mắc về kế hoạch vốn và thủ tục giải ngân; kịp thời tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phân công Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh phụ
trách dự án trọng điểm, dự án còn khó khăn nêu trên, để chỉ đạo, giải quyết,
tháo gỡ kịp thời, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư công.
- Định kỳ hàng tháng (trước ngày 24)
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư
công năm 2020, cụ thể từng công trình, dự án, những khó khăn, vướng mắc và đề
xuất giải pháp, kiến nghị.
- Tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động
đấu thầu, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu
thầu trên địa bàn tỉnh. Triển khai mở rộng đấu thầu công khai, minh bạch qua mạng.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa quá trình theo dõi, đánh giá
đầu tư, tích hợp các hệ thống thông tin quản lý và cơ sở dữ liệu về đầu tư, giải
ngân.
1.2. Kho
bạc Nhà nước Cà Mau, Kho bạc Nhà nước các huyện:
Tiếp nhận hồ sơ, kiểm soát, thanh
toán kịp thời cho các dự án khi có đủ điều kiện giải ngân; phối hợp chặt chẽ với
chủ đầu tư sớm xử lý các vướng mắc phát sinh, đơn giản thủ tục, rút ngắn thời
gian kiểm soát chi. Kiểm soát chặt chẽ việc tạm ứng, thanh toán tạm ứng vốn đầu
tư.
1.3. Các
cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công, các sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, các chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan:
- Quán triệt, triển khai thực hiện
nghiêm túc các quy định của Luật Đầu tư công năm 2019, Luật Ngân sách nhà nước,
Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành
các luật và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến đầu tư
công.
- Nâng cao trách nhiệm, kiểm soát chặt
chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư công, đảm bảo công khai,
minh bạch trong việc quản lý, sử dụng vốn; tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy
tiến độ giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2020. Tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công;
xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm pháp luật về đầu tư công.
- Xây dựng, công khai quy trình, thời
gian thực hiện thủ tục có liên quan của chủ đầu tư với các đơn vị tư vấn, các
nhà thầu đảm bảo tổ chức thực hiện nghiêm túc, không để xảy ra nhũng nhiễu,
tiêu cực, gây khó khăn, phiền hà đối với các đơn vị tư vấn, nhà thầu thi công.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các
nhà thầu tập trung nhân lực, phương tiện, thiết bị triển khai thực hiện công việc
theo tiến độ, kịp thời tháo gỡ khó khăn; nghiệm thu khối lượng hoàn thành để
thanh toán dứt điểm khối lượng đã thực hiện, không để phát sinh nợ đọng xây dựng
cơ bản; kiên quyết xử lý theo quy định của pháp luật đối với các nhà thầu không đáp ứng được yêu cầu, vi phạm các điều khoản
hợp đồng đã ký kết, các nhà thầu không có năng lực thực hiện dự án, công trình.
Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nếu để xảy
ra tình trạng tiến độ thực hiện dự án, công trình chậm do nhà thầu không đảm bảo
năng lực.
- Định kỳ hàng tháng, các chủ đầu tư
có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện, tiến độ giải ngân các công trình, dự
án theo quy định; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện,
đề xuất, kiến nghị các giải pháp với cấp có thẩm quyền. Bên cạnh đó, các chủ đầu
tư lập Bảng dự kiến tiến độ thực hiện và giải ngân chi tiết từng dự án; phân
công lãnh đạo đơn vị phụ trách theo dõi, đôn đốc thực hiện, gắn trách nhiệm với
đánh giá kết quả phân loại công chức cuối năm.
- Nghiên cứu, đề xuất triển khai công
tác chuẩn bị đầu tư theo Luật đầu tư công đối với các dự án, công trình có đủ
điều kiện, nằm trong danh mục đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
1.4. Đảm
bảo tiến độ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020:
- Đến hết quý I
năm 2020 (ngày 31/3/2020), các dự án, công trình chuyển tiếp phải giải ngân ít
nhất 30% kế hoạch vốn năm 2020 đã bố trí.
- Đến hết quý II năm 2020 (ngày
30/6/2020), các dự án, công trình chuyển tiếp phải giải ngân ít nhất 60% kế hoạch
vốn năm 2020 đã bố trí.
- Đến hết quý III năm 2020 (ngày
30/9/2020), các dự án, công trình chuyển tiếp phải giải ngân ít nhất 85% kế hoạch
vốn năm 2020 đã bố trí và các dự án, công trình khởi công mới phải giải ngân ít
nhất 50% kế hoạch vốn năm 2020 đã bố trí.
- Đến hết quý IV năm 2020 (ngày
31/12/2020), tất cả các dự án phải đạt khối lượng hoàn thành tương đương với kế
hoạch vốn năm 2020 đã bố trí và phải đảm bảo hoàn thành đầy đủ hồ sơ thanh toán
để giải ngân hết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 trước ngày 31/01/2021.
2. Tiếp tục cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Thường trực
Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu, đề xuất đẩy nhanh tiến độ sắp xếp, cổ phần
hóa các doanh nghiệp nhà nước; trong đó:
- Hoàn thành cổ phần hóa Nhà khách Cà
Mau, Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng.
- Tiến hành cổ phần hóa Trung tâm Giống
nông nghiệp.
- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu, đề xuất
kế hoạch sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp; thực hiện quá trình chuyển đổi hình
thức quản lý đối với 02 Công ty Lâm nghiệp.
3. Tập trung tháo
gỡ vướng mắc, cải thiện thật sự môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh
3.1. Các
sở, ban, ngành, các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan:
- Tập trung triển khai quyết liệt,
nghiêm túc, có hiệu quả các Kế hoạch, Chương trình của Ủy ban nhân dân tỉnh
như: Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 02/7/2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
năm 2019, định hướng đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; số 106/KH-UBND ngày
14/8/2019 về cải thiện và nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong
năm 2019; số 54/KH-UBND ngày 25/4/2019 về thực hiện Nghị quyết số 139/NQ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi phí
cho doanh nghiệp; số 106/KH-UBND ngày 06/11/2017 về hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và Chương hình hành động số 06/CTr-UBND
ngày 30/6/2016 về việc thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của
Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
- Thực hiện quyết liệt các giải pháp
cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên từng lĩnh vực, gắn với nhiệm vụ người
đứng đầu; cải thiện thứ hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); phấn đấu
nằm trong nhóm trung bình của Đồng bằng sông Cửu Long. Tập trung thu hút đầu
tư, nhất là nhà đầu tư lớn có tiềm lực, khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh
của tỉnh. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp gia nhập thị trường, tiếp cận đất đai,
thông tin quy hoạch, mặt bằng sản xuất kinh doanh, tiếp cận các nguồn vốn vay
ưu đãi và các chương trình hỗ trợ nhằm nâng cao năng lực và cải thiện khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp.
3.2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Cà Mau (iPEC) căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với các đơn vị có
liên quan.
- Tăng cường công tác xúc tiến đầu
tư, nhất là nhà đầu tư tiềm lực đầu tư vào lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh của tỉnh;
thường xuyên kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh để thu hút đầu tư. Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, mạng xã hội trong xúc tiến đầu tư; tăng
cường quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. Đề xuất
đa dạng các hình thức đối thoại với doanh nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi nhất
để doanh nghiệp, nhà đầu tư đầu tư sản xuất kinh doanh;
tham mưu tổ chức gặp gỡ đối thoại với
doanh nghiệp để tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh doanh.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu
quả dịch vụ tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan, kịp thời tham mưu, đề xuất các giải pháp nâng cao Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Cà Mau.
- Nghiên cứu thường niên tổ chức diễn
đàn xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và kết nối tiêu thụ các sản phẩm nông
sản chủ lực (OCOP) của tỉnh gắn với sự kiện Kỷ niệm ngày
truyền thống của Đảng bộ tỉnh Cà Mau (ngày 13/12 hàng năm); gắn hoạt động xúc
tiến đầu tư của tỉnh với chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia, kế hoạch xúc tiến
đầu tư của các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương trong cả nước; kịp thời
tham mưu, đề xuất tham gia có hiệu quả các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại,
du lịch trong và ngoài nước; đề xuất, kiến nghị giải pháp hỗ trợ, phát triển
doanh nghiệp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3.3. Cục
Thuế, Cục Hải quan tiếp tục nâng cao chất lượng quản lý thuế và hải quan, kịp
thời giải quyết các vướng mắc của doanh nghiệp.
3.4. Sở
Công Thương chủ động hướng dẫn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp am hiểu các
cam kết song phương, đa phương phù hợp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có
cơ hội tham gia vào thị trường thế giới.
3.5. Sở
Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, rà soát, đánh giá thực thi các quy định về
quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định tuân thủ bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp
và đề xuất sửa đổi các quy định về tuân thủ pháp luật môi trường, tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp, đồng thời có giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
quản lý nhà nước về môi trường.
3.6.
Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ: Tăng cường công tác thanh tra hành chính, thanh tra
công vụ; xử lý nghiêm các biểu hiện tắc trách, nhũng nhiễu, tiêu cực của cán bộ,
công chức, viên chức đối với các nhà đầu tư, doanh nghiệp; phát huy vai trò kiểm
tra, giám sát của các cơ quan, đơn vị về việc thực hiện các chủ trương của
Trung ương, của tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, về công tác phòng, chống
tham nhũng, trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo
chủ chốt các cấp.
4. Đẩy mạnh phát
triển, thu hút các ngành, lĩnh vực; phấn đấu tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP)
năm 2020 tăng từ 7,5% trở lên[1].
4.1. Đối
với khu vực ngư, nông, lâm nghiệp: phấn đấu tăng trưởng từ 06% trở lên.
a) Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất:
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị và phát triển
bền vững; trong đó, tập trung phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, đặc biệt là nuôi tôm siêu thâm canh; sản xuất lúa, tôm theo hướng sinh
thái, hữu cơ; trồng rừng thâm canh, rừng gỗ lớn gắn với chế biến gỗ nhằm tạo ra
sản phẩm hàng hóa lớn, giá trị cao; tập trung đẩy mạnh phát triển sản xuất các
mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh, với 04 trụ cột: Hợp tác - Liên kết - Thương
hiệu - Thị trường.
- Khẩn trương tham mưu triển khai thực
hiện Đề án nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững ngành
tôm tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 ngay sau khi Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt. Tổ chức lại ngành nghề khai thác thủy sản theo hướng ra
khơi gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản; đẩy mạnh phát triển nuôi biển ở những
vùng có đủ điều kiện; quyết liệt thực hiện các giải pháp ngăn chặn triệt để
tình trạng ngư dân khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo, không theo
quy định (IUU). Phấn đấu tổng sản lượng thủy sản năm 2020 đạt 600.000 tấn,
trong đó 210 ngàn tấn tôm trở lên.
- Tập trung xây dựng vùng nguyên liệu
để phát triển trồng trọt theo hướng quy mô lớn gắn với bảo quản, chế biến, tiêu
thụ đối với ngành hàng lúa hữu cơ chất lượng cao; tiếp tục nghiên cứu chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi vùng ngọt, sản xuất các sản phẩm phù hợp với lợi thế
và nhu cầu thị trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Phấn đấu sản lượng lúa
năm 2020 đạt 520.000 tấn.
- Tập trung phát triển chăn nuôi, nhất
là chăn nuôi tập trung; khôi phục đổi mới phương thức chăn nuôi heo theo hướng
trang trại, gia trại đảm bảo an toàn sinh học, phù hợp với quy hoạch; khuyến
khích áp dụng công nghệ cao, tổ chức sản xuất khép kín gắn với hình thành chuỗi
sản phẩm thị trường. Thực hiện tốt các giải pháp phòng, chống dịch bệnh trong sản
xuất và chăn nuôi; quản lý chặt chẽ hóa chất dùng trong sản xuất tôm, lúa và
chăn nuôi gia súc gia cầm; quản lý tốt chất lượng giống vật nuôi, cây trồng, nhất
là giống tôm nuôi; tăng cường kiểm tra vệ sinh thú y và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tăng cường công tác bảo vệ và phát
triển rừng; chú trọng mời gọi đầu tư phát triển chế biến lâm sản nâng cao giá
trị gỗ. Khôi phục rừng phòng hộ ven biển, rừng đặc dụng, bảo
vệ môi trường sinh thái gắn với phát triển du lịch và phòng, chống sạt lở; phát
triển kinh tế hợp tác và hỗ trợ người dân tổ chức sản xuất lâm nghiệp theo liên
kết chuỗi giá trị. Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ che phủ rừng và cây phân
tán đạt 26% diện tích tự nhiên của tỉnh.
- Đổi mới hoạt động và phát triển các
hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã. Chuyển mô hình sản xuất nông nghiệp
nhỏ lẻ, thiếu liên kết, chủ yếu ở quy mô hộ sang mô hình sản xuất quy mô lớn, tập
trung dựa vào doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác.
b) Văn phòng Điều phối các Chương
trình mục tiêu quốc gia tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
Tiếp tục thực hiện, hoàn thành các chỉ
tiêu còn lại của các xã nằm trong kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới các năm qua
chưa đạt, chưa được công nhận; phấn đấu hoàn thành, công nhận các xã nằm trong
kế hoạch đạt chuẩn của các huyện, những xã có số tiêu chí
đạt khá. Củng cố, không ngừng nâng chất đối với xã đã công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao; tất cả các xã còn lại phải rà soát, tập trung phấn đấu thực
hiện đạt được các tiêu chí trong kế hoạch đến năm 2020; quyết tâm phấn đấu đến
cuối năm 2020 có từ 41/82 (chiếm 50% trở lên) xã đạt chuẩn xây dựng nông thôn mới trong toàn tỉnh.
4.2. Đối
với khu vực công nghiệp và xây dựng: phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng từ 06% trở
lên.
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất phát triển các ngành công nghiệp
theo hướng:
- Hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ
tầng tại các khu, cụm công nghiệp. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư, mời gọi,
thu hút các dự án sản xuất công nghiệp vào các khu, cụm công nghiệp đã quy hoạch.
- Triển khai thực hiện Đề án di dời
các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường nằm
trong khu dân cư, đô thị vào khu, cụm công nghiệp.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, ưu tiên
công nghệ sạch, phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao,
công nghiệp nông, lâm, chế biến thủy sản. Phấn đấu năm 2020 sản lượng chế biến
tôm đạt 147.500 tấn, giá trị xuất khẩu đạt 1.150 triệu USD trở lên.
- Xây dựng kế hoạch triển khai Chương
trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt (tại Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019).
Hỗ trợ chủ đầu tư triển khai Chương trình quốc gia về quản lý nhu cầu điện giai
đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030; rà soát tạo điều kiện đẩy nhanh tiến
độ đầu tư các dự án về năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) và dự án điện
khí. Phấn đấu đến cuối năm 2020 tỷ lệ hộ dân sử dụng điện lưới quốc gia trên địa
bàn tỉnh đạt 99,9% trở lên.
- Chủ động phối hợp với Ban Quản lý cụm
Khí Điện Đạm Cà Mau nắm thông tin, tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của
các nhà máy (khí, điện, đạm, khí hóa lỏng) và kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của địa phương hoặc có ý kiến với
Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà máy
hoạt động có hiệu quả cao, đạt mục tiêu năm 2020, với sản lượng khí thương phẩm
đạt 02 tỷ m3, khí hóa lỏng đạt 145.000 tấn, đạm đạt 800.000 tấn, điện
đạt 08 tỷ KWh.
- Tổ chức có hiệu quả các hoạt động
khuyến công với nhiều loại hình đa dạng để hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường.
- Tiếp tục thúc đẩy các dự án phát
triển năng lượng tại địa phương, gắn với các dự án phát triển cảng biển, nhất
là cảng quốc tế nước sâu Hòn Khoai.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế:
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ các dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu kinh tế Năm Căn và hạ tầng các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi về mặt bằng và hạ tầng
cơ bản để thu hút đầu tư.
- Tăng cường công tác mời gọi, xúc tiến,
thu hút và tích cực hỗ trợ các nhà đầu tư triển khai các dự án đầu tư vào Khu
kinh tế Năm Căn và các khu công nghiệp, khu kinh tế của tỉnh; kiên quyết xử lý,
thu hồi chủ trương đầu tư, thu đồi đất... đối với những dự án chậm tiến độ theo
quy định.
c) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan:
- Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà
nước về quy hoạch xây dựng, trật tự xây dựng, trật tự đô thị, tăng cường công
tác quản lý chất lượng công trình xây dựng; thực hiện thẩm tra, thẩm định kịp
thời, đảm bảo chất lượng các dự án, công trình xây dựng thuộc thẩm quyền. Tập
trung kiểm tra, giám sát, đôn đốc các chủ đầu tư triển khai đầu tư xây dựng các
khu đô thị mới theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng (nhất là các công trình hạ
tầng).
- Rà soát, đánh giá toàn bộ tiêu chí
các đô thị trên địa bàn tỉnh từ đó xây dựng kế hoạch phát triển đô thị trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, đặc biệt là thành phố Cà Mau.
- Tạo điều kiện, thúc đẩy triển khai
đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh, gồm
cả các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn đầu tư của các thành phần kinh tế
và của người dân.
4.3. Đối
với khu vực dịch vụ: phấn đấu tăng trưởng từ 9,5% trở lên.
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan:
- Đẩy mạnh phát triển mạng lưới lưu
thông, phân phối, bán lẻ hàng hóa trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục triển khai thực
hiện Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" thực sự
đi vào cuộc sống, gắn với thúc đẩy sản xuất và phát triển thị trường nội địa.
Phấn đấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ năm 2020 đạt 68.585 tỷ đồng trở
lên.
- Tăng cường công tác xúc tiến thương
mại, mở rộng thị trường xuất khẩu, phấn đấu kim ngạch xuất khẩu năm 2020 đạt
1,2 tỷ USD trở lên.
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Tập trung khai thác hiệu quả các tiềm
năng, lợi thế phát triển du lịch theo hướng bền vững; xây dựng các sản phẩm du
lịch đặc trưng, đa dạng, phong phú mang tính cạnh tranh.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng
bá và thu hút khách du lịch bằng nhiều hình thức; tạo điều kiện thuận lợi, hỗ
trợ đầu tư khai thác, phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh theo hướng: Phát huy
giá trị du lịch 02 vườn Quốc gia, gắn kết các điểm, tuyến du lịch, nâng cao chất
lượng và số lượng các Khu Du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng. Phấn đấu số lượt
khách du lịch năm 2020 đạt 1,86 triệu lượt người và doanh thu thuần du lịch
2.600 tỷ đồng trở lên.
- Đẩy mạnh mời gọi đầu tư, đổi mới mô
hình quản lý, vận hành, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động Khu du lịch Quốc
gia Mũi Cà Mau; tiếp tục thực hiện các chương trình hợp tác, liên kết phát triển
du lịch với các địa phương đã ký kết.
5. Tăng cường kỷ
luật tài chính, điều hành ngân sách chặt chẽ, hiệu quả
5.1. Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Hướng dẫn các đơn vị và các địa
phương tăng cường kỷ luật tài chính, điều hành ngân sách chặt chẽ, hiệu quả. Thực
hiện tốt công tác quản lý thu ngân sách, chống thất thu; phấn đấu thu ngân sách
năm 2020 vượt dự toán (5.695 tỷ đồng).
- Thực hiện chi ngân sách nhà nước hiệu
quả, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, không bố trí kinh phí
cho các nhiệm vụ chi chưa thật sự cần thiết. Điều hành chi ngân sách năm 2020
theo dự toán được giao (11.419,3 tỷ đồng).
5.2. Cục
Thuế tỉnh Cà Mau:
- Triển khai thực hiện hoàn thành và
phấn đấu vượt dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2020 được giao.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra chống
thất thu thuế, quyết liệt xử lý nợ đọng thuế, ngăn chặn và xử lý kịp thời các
hành vi chuyển giá, gian lận thuế, trốn thuế.
- Tích cực rà soát, khai thác các nguồn
thu mới; đề xuất các giải pháp, khuyến khích, thúc đẩy các nguồn thu.
- Kịp thời triển khai cho doanh nghiệp
các chính sách thuế mới và giải đáp vướng mắc, khó khăn cho người nộp thuế.
II. Huy động, sử dụng
hiệu quả các nguồn lực, đẩy mạnh xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
1. Các sở, ban ngành tỉnh, các địa
phương và các chủ đầu tư
- Tập trung giải quyết các vướng mắc
của các dự án đầu tư và đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện đầu tư xây dựng
các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh, từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng
hiệu quả, trong đó chú trọng các công trình, dự án có yếu tố tạo bước đột phá,
kết nối hạ tầng để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Tập trung huy động, lồng ghép đa dạng
hóa các nguồn lực để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; trong đó,
trọng tâm hạ tầng giao thông trọng điểm, huyết mạch trên địa bàn tỉnh, đáp ứng
yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của người dân. Tăng cường công tác quản
lý nhà nước về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông. Theo dõi, giám sát chặt chẽ
các công trình khoán bảo dưỡng thường xuyên và triển khai đặc thù cơ chế khoán
bảo dưỡng thường xuyên các công trình giao thông cấp tỉnh, cấp huyện quản lý.
- Thực hiện tốt các chính sách của
Trung ương, đồng thời nghiên cứu đề xuất với cấp thẩm quyền cơ chế, chính sách đặc
thù của địa phương để huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế đầu tư
kết cấu hạ tầng theo hình thức đối tác công - tư (PPP); đẩy mạnh thực hiện chủ
trương xã hội hóa trong các lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường, phòng chống sạt lở ven biển, ven sông, sắp xếp tái định cư...
Tiếp tục tranh thủ các dự án hỗ trợ của các Tổ chức phi Chính phủ (NGO).
- Tăng cường quản lý các dự án BT,
các công trình, dự án trọng điểm, quan trọng đảm bảo chất lượng và đúng quy định
của pháp luật.
- Phấn đấu tổng vốn đầu tư toàn xã hội
năm 2020 đạt 26.000 tỷ đồng.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Khẩn trương tham mưu, đề xuất triển
khai các bước trình tự thủ tục lập Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 ngay sau khi Nhiệm vụ Quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
III. Nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực gắn với đổi mới sáng tạo và phát triển, ứng dụng khoa học,
công nghệ hiện đại, đáp ứng nhu cầu thị trường với số lượng, cơ cấu ngành, nghề
hợp lý, có cơ chế phù hợp thu hút, trọng dụng nhân tài.
1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương:
- Tập trung triển khai thực hiện có
hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị làn thứ
8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
- Chú trọng đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; gắn kết chặt chẽ phát triển
nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ nhằm tận dụng tốt
cơ hội của Cách mạng công nghiệp 4.0. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch
phát triển nhân lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-2020.
- Triển khai thực hiện tốt các yêu cầu
đổi mới giáo dục, đào tạo theo chỉ đạo của Trung ương, hoàn thành tốt nhiệm vụ
giáo dục, đào tạo.
2. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng
khoa học công nghệ trong sản xuất và đời sống
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị:
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ vào sản xuất và đời sống. Nâng cao hiệu quả khoa học và công
nghệ trong các đề tài, dự án một cách đồng bộ và đạt chất lượng cao trên các
lĩnh vực. Chọn và triển khai các đề tài, dự án phục vụ thiết thực các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường năng lực tiếp cận cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ 4; tích cực hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tham
gia triển khai các dự án nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Tiếp tục tăng cường quản lý đo lường
chất lượng và sở hữu trí tuệ; hướng dẫn xác lập, bảo vệ và khai thác quyền sở hữu
trí tuệ; thực hiện tốt Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
IV. Phát triển các
lĩnh vực văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và nâng cao chất
lượng đời sống nhân dân
1. Tổ chức triển khai thực hiện kịp
thời, đầy đủ các chính sách bảo đảm an sinh xã hội
1.1. Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
và các địa phương:
- Triển khai thực hiện tốt Chương
trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững; đa dạng hóa các nguồn lực và
phương thức thực hiện mục tiêu giảm nghèo, tạo cơ hội cho người nghèo tiếp cận
các chính sách trợ giúp; tập trung tuyên truyền nâng cao nhận thức, chủ động và
tự vươn lên thoát nghèo của hộ nghèo, hộ cận nghèo. Phấn đấu năm 2020, tỷ lệ hộ
nghèo giảm ít nhất 0,5% so với năm 2019 (đến cuối năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo giảm
còn 1,82%).
- Phát triển thị trường lao động, tạo
việc làm, xây dựng và thực hiện đồng bộ hệ thống thông tin thị trường lao động;
chú trọng hoàn thiện tốt chương trình xuất khẩu lao động. Phấn đấu trong năm
2020 giải quyết việc làm cho 39.000 lao động.
- Thực hiện tốt công tác phối hợp đào
tạo nghề gắn với giải quyết việc làm giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với chính
quyền địa phương và doanh nghiệp để đảm bảo lao động sau khi được đào tạo sẽ
tìm được việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo. Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ
lệ lao động qua đào tạo (không kể truyền nghề) đạt 50%.
- Triển khai thực hiện tốt các chính
sách đối với người có công với cách mạng và các đối tượng chính sách.
1.2. Bảo
hiểm xã hội tỉnh:
- Đẩy mạnh thực hiện Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Trung ương về cải cách chính sách
bảo hiểm xã hội.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, vận động toàn dân tham gia bảo hiểm y tế. Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ
lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 92% trở lên; tỷ lệ dân số thuộc diện
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đạt 95%, tỷ lệ dân số
thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đạt 1,34%, tỷ lệ dân số thuộc diện
tham gia bảo hiểm thất nghiệp đạt 95%.
2. Tăng cường chăm sóc sức khỏe
nhân dân
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành liên quan và địa phương:
- Tổ chức quán triệt và triển khai thực
hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW, 21-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa
XII), đặc biệt là đổi mới hoạt động y tế cơ sở gắn với quản lý chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho nhân dân.
- Củng cố và hoàn thiện tổ chức mạng
lưới ngành y tế các tuyến. Tập trung đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Phấn đấu
đến cuối năm 2020 bình quân số bác sĩ, dược sĩ đại học/vạn dân đạt 13,7 bác sĩ,
dược sĩ.
- Đẩy mạnh các hoạt động y tế dự
phòng, chăm sóc sức khỏe ban đầu; kiểm soát chặt chẽ diễn biến bệnh dịch, không
để dịch bệnh lớn xảy ra. Duy trì tỷ lệ tiêm chủng mở rộng cao. Phấn đấu đến cuối
năm 2020 tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm còn 11%.
- Tiếp tục đầu tư nâng cao năng lực hệ
thống y tế, đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thiện cơ sở vật chất cho các cơ sở y tế.
Đến cuối năm 2020, phấn đấu đạt 29,27 giường bệnh/1 vạn
dân.
- Cải cách mạnh mẽ công tác quản lý
các cơ sở khám chữa bệnh công lập, đảm bảo chuyển biến rõ nét về quản lý tài
chính, tài sản, đầu tư mua sắm và tinh thần, thái độ phục vụ, chất lượng khám
chữa bệnh nhân dân.
3. Phát triển văn hóa, thể thao
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương:
- Tham mưu chuẩn bị và tổ chức tốt hoạt
động kỷ niệm các ngày Lễ lớn, sự kiện của tỉnh. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng
nông thôn mới hướng đến chất lượng, hiệu quả. Từng bước đầu tư đồng bộ các thiết
chế văn hóa. Đẩy mạnh kiểm tra, hướng dẫn xã hội hóa các hoạt động văn hóa nhằm
động viên nhân dân, các tổ chức kinh tế xã hội tham gia xây dựng phát triển văn hóa. Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ gia đình được công nhận gia
đình văn hóa đạt 85%.
- Quản lý chặt chẽ, khai thác và phát
huy tốt giá trị các di tích, các thiết chế văn hóa, thể thao.
- Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động
“Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” đưa việc tập luyện thể dục
thể thao trở thành phong trào và thói quen của mọi người nhằm tăng cường sức khỏe,
phát triển thể lực. Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ dân số tập luyện thể dục
thể thao thường xuyên đạt 32,5%, tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình thể
thao đạt 27,5%.
4. Thực hiện tốt công tác dân tộc,
tôn giáo, phát triển thanh niên, bảo vệ và chăm sóc trẻ em
4.1. Ban
Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên
quan:
- Tham mưu tiếp tục bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa, những phong tục tập quán truyền thống tốt đẹp của đồng
bào dân tộc thiểu số. Khuyến khích sưu tầm, bảo tồn các loại hình văn hóa vật
thể, phi vật thể của các dân tộc.
- Tham mưu, đề xuất triển khai Đề án
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030 đã được Quốc hội thông qua.
4.2. Các
sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Nội vụ, Ban Dân tộc, các sở, ngành
liên quan và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện tốt chính
sách dân tộc, tôn giáo và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân; đẩy mạnh
thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên; triển khai thực hiện Luật Trẻ em;
xây dựng, nhân rộng mô hình hiệu quả về bảo vệ, chăm sóc trẻ em dựa vào cộng đồng;
thực hiện các giải pháp phòng ngừa, giảm bạo lực, xâm hại, đuối nước và tai nạn
thương tích cho trẻ em, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, bạo hành trẻ em kết hợp
với đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống
trong từng gia đình.
V. Tăng cường quản
lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
phòng, chống thiên tai
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương
- Tập trung tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về biến đổi khí hậu, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường đến
các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, các cơ sở sản xuất kinh doanh và nhân
dân trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động xả
thải, thu gom, vận chuyển, xử lý, thải bỏ, chôn lấp các loại chất thải. Ngăn ngừa,
hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường. Đảm bảo chất thải
công nghiệp, đô thị và chất thải y tế được thu gom, xử lý đúng quy định.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị
quyết Trung ương 8 khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Thực hiện tốt công tác tổng kiểm kê
hiện trạng, qua đó nghiên cứu đề xuất quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 -
2030 phù hợp; tổ chức lại sản xuất từng vùng theo hướng thích ứng với biến đổi
khí hậu; khai thác có hiệu quả nguồn lực tài nguyên đất đai trong phát triển
kinh tế - xã hội.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tiếp tục theo dõi, tổng hợp, báo cáo
tình hình thực hiện Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh tỉnh Cà Mau đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030, Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự
2030 vì sự phát triển bền vững, Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày
17 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu
Long thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
và địa phương tăng cường bảo vệ và phát triển rừng, thực hiện nghiêm các quy định
pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học. Tham mưu điều
tra, đánh giá, xây dựng Đề án sắp xếp bố trí dân cư nông thôn thích ứng với biến
đổi khí hậu theo tinh thần Nghị quyết 120/NQ-CP của Chính phủ.
VI. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính, thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và quyết liệt đấu tranh phòng, chống tham
nhũng, lãng phí, tiêu cực
1. Tăng cường thực thi công vụ và
nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước
1.1. Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương.
- Tiếp tục tham mưu, đề xuất triển
khai thực hiện tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản
lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả việc xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo đề án vị trí việc làm đã được
phê duyệt. Tham mưu, sửa đổi, xây dựng các quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trong cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
1.2. Các
sở, ban, ngành tỉnh và địa phương.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương cán bộ
công chức, viên chức trong triển khai thực hiện công vụ. Thường xuyên đôn đốc,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện chỉ đạo của cấp trên. Xử lý nghiêm những cán
bộ, công chức tiêu cực, nhũng nhiễu, không chấp hành kỷ luật, kỷ cương. Nâng
cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương công vụ của
đơn vị mình được phân công phụ trách.
- Thực hiện tinh
giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp
công lập và cải cách tiền lương.
1.3. Tổ
công tác kiểm tra cải cách hành chính và việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao.
- Xây dựng kế hoạch, tích cực kiểm
tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, nhiệm vụ do UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao đối với các sở, ngành, địa phương; kịp thời đề xuất biểu
dương, khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích cao, đồng thời
đôn đốc, nhắc nhở và đề xuất hình thức xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm
trong chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Nghiên cứu áp dụng các phần mềm quản lý, kiểm soát việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, nhiệm vụ
thường xuyên được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các sở, ngành, địa
phương, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát.
2. Đẩy mạnh cải cách hành chính
Các sở, ban ngành tỉnh, các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan:
- Tăng cường các giải pháp tổ chức
triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính, bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp, chính đáng của người dân, doanh nghiệp trong quá trình thực thi thủ tục
hành chính.
- Công bố, niêm yết công khai thủ tục
hành chính theo đúng quy định. Coi trọng công tác xây dựng và hoàn thiện các
văn bản pháp quy do tỉnh ban hành, thường xuyên rà soát, sửa đổi những thủ tục,
loại bỏ những giấy tờ không cần thiết, những quy định, quy chế không còn phù hợp,
rút ngắn thời gian giải quyết công việc. Cải thiện thứ hạng đối với Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị và
hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR-index).
3. Nâng cao hiệu quả công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo
Các sở, ban, ngành tỉnh và địa
phương tập trung:
- Rà soát, giải quyết dứt điểm vụ việc
khiếu nại, tố cáo đúng quy định pháp luật, đặc biệt những vụ việc khiếu nại, tố
cáo đông người, phức tạp, kéo dài; chú trọng; công tác tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo ở cơ sở.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra
trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc tổ chức thi hành các quyết định
giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm
bị tố cáo có hiệu lực pháp luật.
4. Nâng cao hiệu quả phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
4.1. Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương quản lý chặt chẽ
tài chính, tài sản công.
4.2.
Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương tăng cường
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí trong các ngành, các cơ quan, đơn vị. Đa dạng hóa các hình thức
tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức trong nhân dân về phòng, chống tham nhũng.
4.3. Các
sở, ban, ngành tỉnh và địa phương.
- Thực hiện nghiêm trách nhiệm tiếp
công dân của người đứng đầu.
- Thực hiện nghiêm túc các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác
phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; quản lý chặt chẽ
chi tiêu ngân sách nhà nước, mua sắm và sử dụng tài sản công, tổ chức hội nghị...
xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
VII. Tăng cường quốc
phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại,
hợp tác và hội nhập quốc tế
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ngành liên quan, các địa
phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung
ương 8 (khóa IX) về nhiệm vụ gắn phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc
phòng an ninh; Nghị quyết số 28- NQ/TW ngày 25/10/2013 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (khóa XI) về “Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới”.
- Tập trung xây dựng nền quốc phòng
toàn dân gắn với xây dựng thế trận an ninh nhân dân, xây dựng khu vực phòng thủ
vững chắc gắn với giữ vững chủ quyền an ninh biển, đảo. Tăng cường công tác quản
lý kiểm soát người, phương tiện ra vào khu vực biên giới biển, thực hiện tốt
các hoạt động xuất nhập cảnh; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch đấu tranh, ngăn chặn, giảm thiểu tàu cá,
ngư dân tỉnh Cà Mau khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài.
- Tập trung thực hiện có hiệu quả
công tác bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; chủ động ngăn chặn, đấu tranh có hiệu
quả đối với âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch. Kiềm chế, giảm thiểu tội
phạm, tệ nạn xã hội; tăng cường công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ và phòng, chống cháy, nổ; giảm thiểu tai nạn giao thông; nâng
cao chất lượng công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ
thị số 38-CT/TW ngày 21/7/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường quản lý các đoàn
đi công tác nước ngoài. Tổ chức đoàn ra theo quy định.
- Tăng cường mối quan hệ hữu nghị, hợp
tác giữa tỉnh Cà Mau với tỉnh Khăm Muộn - Lào, tỉnh Koh Kong - Campuchia, tỉnh
Trat - Thái Lan, tỉnh Jeolla Bắc - Hàn Quốc đảm bảo thực chất, thiết thực, hiệu
quả.
- Tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi
cho các Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài đến hoạt động và triển khai các chương
trình, dự án viện trợ tại địa phương; tạo điều kiện thuận lợi, cho phép tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Cà Mau theo quy định.
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác
bảo hộ công dân, đặc biệt là ngư dân, tàu cá tỉnh Cà Mau ở nước ngoài. Chủ động,
xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh trong công tác bảo hộ và lợi ích chính
đáng của công dân trong tỉnh di cư ra nước ngoài.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành và địa phương
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền nhằm nâng cao nhận thức trong hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp
và toàn xã hội về cơ hội và thách thức, quyền lợi và nghĩa vụ của Việt Nam nói
chung và tỉnh Cà Mau nói riêng khi tham gia các hiệp định
thương mại tự do (FTA), nhất là những nội dung cam kết mới để chủ động tìm kiếm và mở rộng thị trường
xuất khẩu của tỉnh cũng như thu hút các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI).
VIII. Đẩy mạnh
công tác thông tin, báo chí, truyền thông, nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các
cơ quan, tổ chức, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể các cấp
Sở Thông tin và Truyền thông:
- Phối hợp với các cơ quan truyền
thông, các đơn vị có liên quan và các địa phương tăng cường thông tin chính thức,
quảng bá công khai, minh bạch và kịp thời về tình hình và các chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chủ trương, định hướng,
các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để tạo được sự đồng
thuận của cả hệ thống chính trị, của nhân dân nhằm thực hiện thắng lợi các mục
tiêu của Kế hoạch đã đề ra.
- Tăng cường công tác phối hợp với
các cơ quan của Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể trên địa bàn
tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và quần chúng nhân dân
chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, ủng
hộ, hưởng ứng, chấp hành tốt các chủ trương của tỉnh, tích cực tham gia các
phong trào thi đua yêu nước, tạo sự đồng thuận xã hội trong thực hiện mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
và các nhiệm vụ, giải pháp điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau khẩn trương xây dựng
kế hoạch cụ thể, sát thực với tình hình thực tế của ngành, địa phương, đơn vị để
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao; cụ thể như sau:
1.1. Trước ngày 20 tháng 01 năm 2020,
xây dựng, ban hành kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh; trong đó, xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và
phân công đơn vị chủ trì, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư để tổng hợp.
1.2. Thường xuyên kiểm tra, giám sát
tiến độ và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra; tổ chức giao hợp ban
hằng tháng/quý kiểm điểm tình hình thực hiện, chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc
đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết, xử lý kịp
thời những vấn đề phát sinh.
1.3. Báo cáo, đánh giá tình hình thực
hiện hằng quý, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng cuối quý để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tại
các phiên họp thường kỳ của quý.
1.4. Tổng kết, đánh giá tình hình thực
hiện Kế hoạch này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và đề xuất các giải
pháp chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2020, văn bản gửi về Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng
11 năm 2020 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tại
phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh tháng 12 năm 2020.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố Cà Mau chủ động phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có
liên quan trong quá trình thực hiện các công việc thuộc trách nhiệm của địa
phương mình. Những vấn đề vượt thẩm quyền, đề nghị sở, ban, ngành, địa phương
và đơn vị báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, chỉ đạo kịp thời.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các cơ quan báo chí, phương tiện
thông tin đại chúng, các sở, ban, ngành và địa phương tổ chức phổ biến, tuyên
truyền rộng rãi Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh Cà Mau;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng trực thuộc Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Các phòng khối NC-TH (Đa);
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
PHỤ LỤC 01
CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH CÀ
MAU NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày
02/01/2020 của UBND tỉnh Cà Mau)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Ước
TH năm 2019
|
Kế
hoạch năm 2020
|
So
sánh (%)
|
KH
2020/ ƯTH 2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5/4
|
I
|
Các chỉ tiêu về kinh tế
|
|
|
|
|
1
|
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) giá
so sánh
|
Tỷ đồng
|
43.320
|
46.568
|
107,5
|
|
Trong đó: + Ngư, nông, lâm nghiệp
|
“
|
12.340
|
13.080
|
106,0
|
|
+ Công nghiệp, xây dựng
|
“
|
11.470
|
12.158
|
106,0
|
|
+ Dịch vụ
|
“
|
17.800
|
19.491
|
109,5
|
|
+ Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm
|
“
|
1.710
|
1.838
|
107,5
|
|
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) giá
thực tế
|
Tỷ đồng
|
56.210
|
60.993
|
108,5
|
|
Trong đó: + Ngư, nông, lâm nghiệp
|
“
|
16.400
|
17.510
|
106,8
|
|
+ Công nghiệp, xây dựng
|
“
|
14.650
|
15.735
|
107,4
|
|
+ Dịch vụ
|
“
|
23.000
|
25.415
|
110,5
|
|
+ Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm
|
“
|
2.160
|
2.333
|
108,0
|
|
Cơ cấu kinh tế (giá thực tế)
|
%
|
100,0
|
100,0
|
|
|
Trong đó: + Ngư, nông, lâm nghiệp
|
“
|
29,2
|
28,7
|
|
|
+ Công
nghiệp, xây dựng
|
“
|
26,1
|
25,8
|
|
|
+ Dịch vụ
|
“
|
40,9
|
41,7
|
|
|
+ Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm
|
“
|
3,8
|
3,8
|
|
|
GRDP bình quân đầu người (giá hiện
hành)
|
Triệu
đồng
|
47,1
|
51
|
108,4
|
|
(Quy đổi ra USD)
|
USD
|
2.028
|
2.183
|
107,7
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
|
Tỷ đồng
|
13.810
|
26.000
|
188,3
|
3
|
Kim ngạch xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
1.168
|
1.200
|
102,7
|
4
|
Thu ngân sách
|
Tỷ đồng
|
5.654
|
5.695
|
100,7
|
5
|
Chi ngân sách
|
Tỷ đồng
|
10.066
|
11.419,3
|
113,4
|
II
|
Các chỉ tiêu về xã hội
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ hộ nghèo (không bao gồm hộ
thuộc đối tượng bảo trợ xã hội)
|
%
|
2,32
|
1,82
|
|
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
Giảm
1,72%
|
Giảm
ít nhất 0,5%
|
|
7
|
Giải quyết việc làm
|
Người
|
38.700
|
39.000
|
100,8
|
8
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo (không kể
truyền nghề)
|
%
|
47
|
50
|
|
9
|
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
|
%
|
11,1
|
11
|
|
10
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
90
|
92
|
|
11
|
Tỷ lệ dân số tham gia BHXH bắt buộc
|
%
|
91,19
|
95
|
|
12
|
Tỷ lệ dân số tham gia BHXH tự nguyện
|
%
|
1,03
|
1,34
|
|
13
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm thất
nghiệp
|
%
|
91,62
|
95
|
|
III
|
Các chỉ tiêu về môi trường
|
|
|
|
|
14
|
Tỷ lệ che phủ rừng và cây phân tán
|
%
|
25,6
|
26
|
|
15
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh
quy mô lớn có hệ thống xử lý nước thải theo quy định
|
%
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2020 tăng từ
7,5% so với năm 2019 (thay đổi so với Chỉ tiêu Nghị quyết của Tỉnh ủy và HĐND tỉnh
tăng 07%); xét thấy có một số Dự án điện gió chuẩn bị đầu tư, với tổng vốn đầu
tư năm 2020 dự kiến khoảng 11.363 tỷ đồng, nhất là Dự án điện gió Tân Thuận - Đầm
Dơi đã khởi công xây dựng (tháng 12/2019), cùng với việc
hoàn thành Cụm công trình tại Khu Du lịch Quốc gia Mũi Cà Mau thu hút phát triển
du lịch, dịch vụ, góp phần tăng giá trị ngành xây dựng, thương mại, dịch vụ và
phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020
của tỉnh.
STT
|
Tên dự thảo
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cấp
quyết định
|
Thời
gian trình UBND tỉnh
|
Cơ
sở xây dựng
|
Ghi
chú
|
1
|
Kế hoạch thực hiện Đề án chính sách
đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn
tỉnh Cà Mau năm 2020 (theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
|
Ban
Dân tộc
|
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp
huyện
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Tháng
3
|
Điều 2 Quyết định số 1586/QĐ-UBND
ngày 19/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Nghị quyết phê duyệt Đề án chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2030
|
Ban
Dân tộc
|
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp
huyện
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
8
|
Nghị quyết số 88/2019/NQ-QH ngày
18/11/2019 của Quốc hội
|
|
3
|
Quy hoạch phân khu, chi tiết đối với
các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh
|
Ban
Quản lý Khu Kinh tế
|
Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
Năm 2019 chuyển sang 2020
|
|
4
|
Đề án khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao về thủy sản tại Năm Căn
|
Ban
Quản lý Khu Kinh tế
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND
huyện Năm Căn
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
Năm 2019 chuyển sang 2020
|
|
5
|
Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh Cà
Mau năm 2019
|
Kho
bạc Nhà nước tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
9
|
|
|
6
|
Kế hoạch sử dụng năng lượng, tiết
kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành
liên quan và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3
|
Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày
13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
7
|
Kế hoạch Hội nhập quốc tế năm 2020
|
Sở
Công Thương
|
Thành viên Ban Hội nhập quốc tế tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3
|
Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày
14/3/2016 của UBND tỉnh
|
|
8
|
Kế hoạch Phát triển thương mại điện
tử năm 2020
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3
|
Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày
26/10/2016 của UBND tỉnh Cà Mau
|
|
9
|
Kế hoạch diễn
tập phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh và cập nhật lại Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất tỉnh Cà Mau
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành
liên quan và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
Chỉ thị số
09/CT-BCT ngày 08/8/2019 của Bộ Công Thương
|
|
10
|
Chương trình khuyến công trên địa
bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp
huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
Công văn số 9662/VPCP ngày
23/10/2019 của Văn phòng Chính phủ và Công văn số 8000/UBND-KT ngày
25/10/2019 của UBND tỉnh
|
|
11
|
Quyết định ban hành quy định về quy
trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch
đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành
liên quan và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
Thay thế Quyết định 2039/QĐ-UBND
ngày 25/12/2015 cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương
|
|
12
|
Đề án di dời các cơ sở sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nằm trong khu dân cư, khu đô thị chuyển vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2020 - 2030
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp
huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
9
|
Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày
08/7/2019 của UBND tỉnh
|
|
13
|
Kế hoạch khuyến công địa phương năm
2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp
huyện
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Tháng
9
|
|
|
14
|
Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp
huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
9
|
|
|
15
|
Quy hoạch 04 Cụm công nghiệp trên địa
bàn các huyện Thới Bình, Trần Văn Thời, Đầm Dơi và thành phố Cà Mau
|
Sở Công
Thương
|
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp
huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
16
|
Đề án mua sắm trang thiết bị phục vụ
công tác dạy và học giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp huyện và các đơn vị trường
học thuộc Sở Giáo dục & Đào tạo
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3
|
Công văn số 4372/UBND-KT ngày
20/6/2019 của UBND tỉnh
|
|
17
|
Đề án đầu tư xây dựng, sửa chữa trường
học giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp huyện và các đơn vị trường
học thuộc Sở Giáo dục & Đào tạo
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3
|
Công văn số 4372/UBND-KT ngày
20/6/2019 của UBND tỉnh
|
|
18
|
Kế hoạch bồi
dưỡng giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3
|
Công văn số 3587/BGDĐT-GDTrH ngày
20/8/2019 và Công văn số 4602/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2019
|
|
19
|
Nghị quyết về cơ chế, chính sách xã hội hóa đối với hoạt động bán trú tại các trường học
công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
và UBND cấp huyện
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
5
|
Quyết định số 743/QĐ-UBND ngày
27/4/2016; Báo cáo số 16/BC-HĐND ngày 06/3/2019; Báo cáo số 470/BC-STP ngày 12/11/2019
|
|
20
|
Đề án xây dựng và kiểm tra công nhận
lại trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia năm 2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính; UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT;
18/2018/TT-BGDĐT, 19/2018/TT-BGDĐT
|
|
21
|
Chương trình giáo dục địa phương và
Chương trình giáo dục địa phương đối với lớp 1
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và
UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
Công văn số 1106/BGDĐT-GDTrH ngày
20/3/2019 và Công văn số 3536/BGDĐT-GDTrH ngày 19/8/2019
|
|
22
|
Quyết định ban hành Kế hoạch thời
gian năm học 2020 - 2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Các s, ngành, đơn vị có liên quan
và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
8
|
Quyết định số 2071/QĐ- BGDĐT ngày
16/6/2017
|
|
23
|
Kế hoạch tiếp tục sắp xếp trường, lớp
học và đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính; UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
9
|
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
|
|
24
|
Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
Sau khi VCCI công
bố chỉ số PCI
|
|
25
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 26/4/2016
của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
Do đã ghép các phòng chuyên môn
|
|
26
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của
Chính phủ về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành,
đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
Nghị quyết của Chính phủ
|
|
27
|
Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
|
28
|
Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể
năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
10
|
Hằng năm
|
|
29
|
Báo cáo tổng kết đánh giá tình hình
thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm
2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
11
|
Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Luật Quản lý thuế
|
|
30
|
Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
11
|
Luật Đầu tư công
|
|
31
|
Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công
năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
11
|
Luật Đầu tư công
|
|
32
|
Nghị quyết về Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
11
|
|
|
33
|
Nghị quyết về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
11
|
|
|
34
|
Quyết định Ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tư pháp và Sở Nội vụ
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3
|
Do đã ghép các phòng chuyên môn
|
|
35
|
Kế hoạch triển khai Chương trình Việc
làm năm 2020
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp-PTNT,
Sở Tài chính và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
1
|
Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh
|
|
36
|
Kế hoạch triển khai Đề án Xuất khẩu
lao động năm 2020
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành,
đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
1
|
Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 08/5/2018
của UBND tỉnh
|
|
37
|
Nghị quyết quy định mức hỗ trợ và
đóng góp đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn
tỉnh Cà Mau
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tư pháp, Sở Tài chính và UBND cấp
huyện
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
5
|
Thông tư số
117/2017/TT-BTC ngày 06/1 1/2017 của Bộ Tài chính.
|
|
38
|
Quyết định quy định số lượng, mức hỗ
trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma túy tại gia đình và cai
nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tư pháp, Sở Tài chính và UBND cấp
huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
5
|
Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06/11/2017 và số 124/2018/TT-BTC ngày 20/12/2018 của Bộ Tài chính.
|
|
39
|
Nghị quyết hỗ trợ
lao động vay vốn xuất khẩu lao động giai đoạn 2021 -
2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tư pháp, Sở Tài chính và UBND cấp
huyện
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
10
|
Năm 2020, kết thúc Đề án giai đoạn
2018-2020 (được HĐND tỉnh ban hành Nghị Quyết số 1/2019/HĐND)
|
|
40
|
Quyết định phê duyệt Đề án xuất khẩu
lao động giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành,
đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
41
|
Quyết định phê duyệt Chương trình
việc làm 2021 - 2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
Căn cứ Bộ Luật Lao động; Nghị định
03/2014/NĐ-CP ngày 16/01/2014
|
|
42
|
Kế hoạch kiểm tra công vụ năm 2020
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Tháng
3
|
Hằng năm
|
|
43
|
Quyết định thay thế các Quyết định
số: 54/2015/QĐ-UBND và 55/2015/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức cấp xã
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
|
|
44
|
Quyết định thay thế Quyết định số
32/2018/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 về Quy chế Thi đua -
Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
|
|
45
|
Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống tỉnh Cà Mau giai đoạn 2020 - 2025
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Tháng
6
|
|
|
46
|
Nghị quyết giao biên chế công chức trong
các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
10
|
Hằng năm
|
|
47
|
Nghị quyết về số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Cà Mau năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
10
|
Hằng năm
|
|
48
|
Nghị quyết về sắp xếp, sáp nhập ấp khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở Nội
vụ
|
UBND cấp huyện
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
10
|
|
|
49
|
Kế hoạch thực hiện Đề án "Một số
vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" của Tỉnh ủy
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
Theo Đề án của
Tỉnh ủy
|
|
50
|
Kế hoạch thực hiện Đề án "Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập"
của Tỉnh ủy
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
Theo Đề án của
Tỉnh ủy
|
|
51
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung các Quyết
định số: 07/2016/QĐ-UBND, 08/2016/QĐ-UBND, 34/2018/QĐ-UBND (về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập)
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP; Thông
tư số 03/2019/TT-BNV
|
|
52
|
Tổ chức thi tuyển chức danh lãnh đạo,
quản lý cấp sở
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
53
|
Tổ chức thi nâng ngạch công chức,
viên chức từ ngạch chuyên viên, cán sự lên chuyên viên, ngạch chuyên viên lên
chuyên viên chính và tương đương
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
54
|
Công nhận xã an toàn khu, vùng an
toàn khu
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Tháng
12
|
|
|
55
|
Tổ chức thi tuyển công chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Sau
khi xây dựng Đề án vị trí việc làm
|
|
|
56
|
Kế hoạch nạo vét, duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3
|
Khoản 3 Điều 21, Điều 16, Điều 17,
Thông tư số 178/2014/TT-BTC; Điều 25 Điều 26 Nghị định 130/2013/NĐ-CP
|
|
57
|
Đề án ngân hàng đất
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3
|
Nghị định số 129/2017/NĐ-CP
|
|
58
|
Kế hoạch thành lập thí điểm chợ
Phiên đặc sản an toàn của tỉnh Cà Mau (Thí điểm từ 01 - 02 điểm)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công Thương; UBND thành phố Cà
Mau
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
4
|
Đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
59
|
Quyết định ban hành quy định chính
sách khuyến khích phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành
có liên quan và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
5
|
Khoản 6, Điều 18, Nghị định số
109/2018/NĐ-CP
|
|
60
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND
về phí bình tuyển công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn
giống, rừng giống trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài chính và Sở Tư Pháp
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
5
|
Do Bộ Tài chính ban hành Thông tư
hướng dẫn nhưng giá áp dụng cho TW và địa phương (quy định tại NQ) có sự
chênh lệch lớn, nên sửa đổi giá áp dụng tại địa phương bằng TW
|
|
61
|
Quyết định quy định về công nhận
làng nghề và một số chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, nghề
truyền thống, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh
Cà Mau
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
Năm 2019 chuyển sang 2020
|
|
62
|
Quyết định ban hành khung giá rừng
trên địa bàn tỉnh Cà Mau (quyết định QPPL)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài chính, Sở Tư Pháp
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT
|
|
63
|
Triển khai Đề án nâng cao hiệu quả
và phát triển bền vững ngành tôm (sau khi Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Quý II
|
Năm 2019 chuyển sang 2020
|
|
64
|
Quyết định thay thế Quyết định số
29/2010/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Cà
Mau
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Công an tỉnh, Sở Tư pháp và các BQL
rừng
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
9
|
Do quyết định số 29/2010/QĐ-UBND đã
cũ, Bộ Tài chính chuẩn bị ban hành hướng dẫn mới
|
|
65
|
Đề án thành lập Quỹ bảo vệ và phát
triển rừng
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
9
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
|
|
66
|
Kế hoạch thực hiện công tác khuyến nông
giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
9
|
Khoản 2, Điều 11, Nghị định số
83/2018/NĐ-CP
|
|
67
|
Kế hoạch nhân rộng mô hình giai đoạn
2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
9
|
|
|
68
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày
08/9/2015 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nội vụ và Sở Tư pháp
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
Do đã ghép các phòng chuyên môn, giải
thể một số đơn vị thuộc và trực thuộc.
|
|
69
|
Quyết định quy định về quản lý khai
thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp
huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
Khoản 3, Điều 48, Luật Thủy sản
|
|
70
|
Dự án Đầu tư xây dựng Cảng cá bờ
Nam sông Đốc
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
và các sở, ngành liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
Luật Đầu tư công năm 2014; Nghị định
số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
|
|
71
|
Đề án giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi
khác
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp
huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
Điểm b khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi;
điểm đ khoản 3 Điều 20 Nghị định 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018
|
|
72
|
Tập trung hoàn thiện công tác cổ phần
hóa Trung tâm Giống Nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
Công văn số 1802/TTg-ĐMDN ngày
17/12/2018 của TTg CP và Công văn số 624/UBND-KT ngày 24/01/2019
|
|
73
|
Kế hoạch thực hiện Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp
huyện
|
UBND
tỉnh
|
Quý
IV
|
|
|
74
|
Quyết định quy định quy chế phối hợp
cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản
công và Cơ sở dữ liệu quốc gia và sử dụng thông tin lưu giữ
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
|
Sở
Tài chính
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3
|
Công văn số 7151/UBND-KT ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh
|
|
75
|
Kế hoạch Tài chính - Ngân sách tỉnh
Cà Mau 03 năm 2021 - 2023
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
11
|
|
|
76
|
Kế hoạch Tài chính 05 năm tỉnh Cà
Mau, giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
11
|
|
|
77
|
Nghị quyết về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành,
đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
11
|
|
|
78
|
Nghị quyết về phân bổ dự toán ngân sách
tỉnh Cà Mau năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành,
đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
11
|
|
|
79
|
Nghị quyết về phê chuẩn quyết toán
ngân sách tỉnh Cà Mau đến năm 2019
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và
UBND cấp huyện
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
11
|
|
|
80
|
Nghị quyết phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia cho các cấp ngân
sách tỉnh Cà Mau thời kỳ ổn định 2021 - 2025
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và
UBND cấp huyện
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
11
|
|
|
81
|
Nghị quyết định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà
Mau năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
và UBND cấp huyện
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
11
|
|
|
82
|
Nghị quyết về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2021
- 2025
|
Tài
chính
|
Các sở, ngành,
đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
11
|
|
|
83
|
Quyết định ban hành Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
84
|
Quyết định ban hành mức thu tiền sử
dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển
trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư
pháp
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
85
|
Quyết định ban hành bảng tính giá thuế
tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Tài chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư
pháp, Cục thuế tỉnh và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
86
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch định giá
đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3
|
|
|
87
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của
UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tư pháp
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
Do sắp xếp lại các phòng, ban
chuyên môn
|
|
88
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình
hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW,
ngày 22-10-2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan;
UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Sau
khi Tỉnh Ủy ban hành Chương trình hành động
|
|
|
89
|
Quyết định phê duyệt kết quả xây dựng,
cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu
tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 và
Đánh giá khí hậu tỉnh Cà Mau
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành,
đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
10
|
Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày
31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
90
|
Quyết định phê duyệt ranh giới hành
lang bảo vệ bờ biển tỉnh Cà Mau
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
10
|
Luật tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo; Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
|
|
91
|
Quyết định phê duyệt Hồ sơ tài
nguyên hải đảo tỉnh Cà Mau
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành,
đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
10
|
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016; Thông tư số 18/2016/TT-BTNMT ngày 25/7/2016
|
|
92
|
Quyết định phê duyệt Danh mục khu vực
phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan;
UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
10
|
Công văn số 7747/UBND-NNTN ngày
02/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
93
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch phòng
ngừa và ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan;
UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
11
|
Khoản 2 Điều 108 Luật Bảo vệ môi trường
|
|
94
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng
đất năm 2021 đối với các huyện và thành phố Cà Mau
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành,
đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
95
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành
Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng
rừng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và dự án bị hủy bỏ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan;
UBND cấp huyện
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
96
|
Quyết định ban hành Quy chế khai
thác sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu hợp đồng, giao dịch
đã được công chứng, chứng thực.
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan;
UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3
|
Khoản 2, Điều 62 Luật Công chứng và
điểm b, khoản 1 Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 25/10/2019 của
Chủ tịch UBND
|
|
97
|
Quyết định ban hành định mức kinh tế
- kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
Khoản 3 Điều 4 Thông tư số
03/2018/TT-BTTTT
|
|
98
|
Đề án phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn
2020-2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Tháng
6
|
|
|
99
|
Kế hoạch phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
100
|
Triển khai thực
hiện và hoàn thành Đề án sắp xếp các cơ quan báo
chí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
101
|
Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Cà Mau năm 2020
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Tháng
02
|
|
|
102
|
Nghị quyết về chính sách ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư để khai thác, phát triển tiềm năng du lịch đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở: Tư
pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Ngân hàng NN
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
5
|
|
|
103
|
Kế hoạch tổ chức các hoạt động mừng
Đảng, mừng Xuân Tân Sửu năm 2021
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
10
|
|
|
104
|
Nghị quyết về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND cấp huyện
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
105
|
Ban hành quy chế phối hợp hoạt động
giữa sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, TP Cà Mau
và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý trật tự xây
dựng trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
|
|
106
|
Xây dựng Đề án
thu gom rác thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp
huyện; Công ty MTV Môi trường và Đô thị Tp Cà Mau
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
9
|
|
|
107
|
Điều chỉnh Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2020-2025 định hướng đến năm
2035
|
Sở
Xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
11
|
|
|
108
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện nông
thôn mới huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đến năm 2030
|
Sở
Xây dựng
|
UBND huyện Thới Bình
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
109
|
Điều chỉnh Quy
hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau đến năm 2035
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; UBND thành phố Cà Mau
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
110
|
Điều chỉnh Quy
hoạch chung xây dựng Đô thị Sông Đốc đến năm 2035
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; UBND huyện Trần Văn Thời
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
111
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn
Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau đến năm 2035
|
Sở
Xây dựng
|
UBND huyện Trần Văn Thời
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
112
|
Quy hoạch xây dựng Khu du lịch sinh thái Đầm Thị Tường
|
Sở
Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
Thông báo số 1090/TB-VP ngày
28/10/2019 của Văn phòng UBND tỉnh về ý kiến kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Lâm Văn Bi
|
|
113
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn
Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đến năm 2030
|
UBND
huyện Thới Bình
|
Sở Xây dựng
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
114
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung toàn
ranh giới thị trấn Rạch Gốc
|
UBND
huyện Ngọc Hiển
|
Sở Xây dựng
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
115
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện nông
thôn mới huyện U Minh, tỉnh Cà Mau đến năm 2030
|
UBND
huyện U Minh
|
Sở Xây dựng
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
116
|
Điều chỉnh Quy
hoạch chung xây dựng Đô thị Năm Căn đến năm 2035
|
UBND
Năm Căn
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; UBND huyện Năm Căn
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
|
|
117
|
Quy hoạch phân khu Đô thị Năm Căn đến
năm 2030
|
UBND
Năm Căn
|
Sở Xây dựng
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12
|
|
|
118
|
Kế hoạch cải thiện chỉ số cải cách
hành chính năm 2020
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
Sau
khi Bộ Nội vụ công bố chỉ số CCHC
|
|
|