ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 434/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 13 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM
2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá
đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều
28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT
ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh
tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND
ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá đất xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 120/TTr-STNMT ngày 12 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm
2020 (kèm theo kế hoạch định giá đất cụ thể số 69/KH-STNMT ngày 12/2/2020
của Sở Tài nguyên và Môi trường), cụ thể:
1. Số trường hợp cần xác định giá đất
cụ thể là 1.812 trường hợp, trong đó có 909 trường hợp cần thuê tư vấn xác định
giá đất, gồm:
a) 805 trường hợp xác định giá đất để
tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
b) 24 trường hợp xác định giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử dụng đất;
c) 28 trường hợp xác định giá đất để
tính tiền sử dụng đất;
d) 52 trường hợp xác định giá đất để
tính tiền thuê đất.
2. Tổng kinh phí ước tính để thuê tư
vấn xác định giá đất cụ thể là 14.453.143.000 đồng. Trong đó:
- Thực hiện định giá đất cụ thể để
tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến là: 12.487.593.000
đồng/805 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu
giá quyền sử dụng đất dự kiến là: 343.276.000 đồng/24 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến là: 1.622.274.000 đồng/80
trường hợp.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối với trường hợp định giá đất để
tính tiền bồi thường: Nguồn kinh phí được bố trí từ kinh phí tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án
12.487.593.000 đồng.
- Đối với các trường hợp còn lại:
Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Chánh, Phó Văn phòng;
- Lưu: VT, KTNS.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|
UBND TỈNH
ĐỒNG NAI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/KH-STNMT
|
Đồng Nai,
ngày 12 tháng 2 năm 2020
|
KẾ
HOẠCH
ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2020
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09/9/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá
đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều
28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT
ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh
tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND
ngày 29/03/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá đất xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất năm 2020
của các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa;
Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Đồng Nai và của các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên
Hòa trong năm 2020;
Sở Tài nguyên và Môi trường lập Kế
hoạch định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xác định số lượng
các trường hợp và quy mô diện tích cần xác định giá đất cụ thể trong năm 2020,
các trường hợp phải thuê tư vấn và dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ
thể;
2. Làm cơ sở để bố trí
nguồn kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể và lựa chọn thuê đơn vị có chức
năng định giá đất cụ thể;
3. Đảm bảo thực hiện
việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để triển
khai thực hiện các dự án, công trình trong năm 2020; thực hiện kế hoạch đấu giá quyền sử
dụng đất và cổ phần hóa doanh nghiệp trong năm 2020 và tính toán thực hiện các
nghĩa vụ tài chính liên quan trong quản lý, sử dụng đất đai.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
1. Phạm vi thực hiện
Định giá đất cụ thể trong phạm vi của
từng dự án, công trình (từng trường hợp) trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Đối tượng định giá đất cụ thể
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013; Khoản 3
và Khoản 4, Điều 3 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai thì đối tượng định giá
đất cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp giá trị của thửa đất
hoặc khu đất từ 20 tỷ đồng trở lên (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) khi
xác định giá đất đối với các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối
với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
- Tính tiền thuê đất đối với trường
hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc
trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp
doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
thu tiền sử dụng đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê và phải xác định giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại
thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Người mua tài sản được Nhà nước tiếp
tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử
dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
b) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2020
1. Xác định các
trường hợp cần xác định giá đất cụ thể và trường hợp thuê tư vấn xác định giá
đất cụ thể năm 2020
Trên cơ sở đối tượng cần định giá đất
cụ thể; căn cứ vào dự thảo Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của các huyện, thành
phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; kế hoạch cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà
nước thực hiện trong năm 2020 và kế hoạch thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất
trong năm 2020 để xác định các trường hợp cần định giá đất cụ thể. Theo đó, dự
kiến có 1.812 trường hợp cần xác định giá đất cụ thể. Trong đó, dự kiến 909
trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể, bao gồm:
- 805 trường hợp xác định giá đất để
tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất;
- 24 trường hợp xác định giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử dụng đất;
- 28 trường hợp xác định giá đất để
thu tiền sử dụng đất;
- 52 trường hợp xác định giá đất để
tính tiền thuế đất.
Phần lớn các trường hợp định giá đất
tập trung chủ yếu ở địa bàn thành phố Biên Hòa, huyện Long Thành, huyện Nhơn
Trạch. Cụ thể như sau:
Bảng 01: Tổng hợp các trường hợp cần
định giá đất cụ thể và trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể
theo từng huyện
TT
|
Mục đích
định giá theo địa bàn cấp huyện
|
Trường
hợp cần định giá cụ thể
|
Trường hợp
thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể
|
Dự kiến
kinh phí thực hiện (đồng)
|
Số lượng
|
Số lượng
|
I
|
Trường hợp xác định
giá đất tính tiền bồi thường khi thu hồi đất
|
1.487
|
798
|
12.398.759.000
|
1
|
Biên Hòa
|
369
|
209
|
2.167.646.000
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
80
|
41
|
560.916.000
|
3
|
Định Quán
|
213
|
34
|
489.626.000
|
4
|
Long Khánh
|
50
|
42
|
529.710.000
|
5
|
Long Thành
|
131
|
121
|
3.307.761.000
|
6
|
Nhơn Trạch
|
175
|
117
|
2.362.920.000
|
7
|
Tân Phú
|
111
|
39
|
472.185.000
|
8
|
Thống Nhất
|
44
|
12
|
212.842.000
|
9
|
Trảng Bom
|
89
|
74
|
859.733.000
|
10
|
Vĩnh Cửu
|
125
|
62
|
882.055.000
|
11
|
Xuân Lộc
|
105
|
54
|
642.199.000
|
II
|
Trường hợp xác
định giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ
|
115
|
24
|
343.276.000
|
1
|
Biên Hòa
|
25
|
4
|
36.173.000
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
11
|
3
|
25.435.000
|
3
|
Định Quán
|
16
|
1
|
7.664.000
|
4
|
Long Khánh
|
9
|
2
|
49.818.000
|
5
|
Long Thành
|
8
|
5
|
95.977.000
|
6
|
Nhơn Trạch
|
2
|
-
|
-
|
7
|
Tân Phú
|
7
|
-
|
-
|
8
|
Thống Nhất
|
11
|
4
|
62.367.000
|
9
|
Trảng Bom
|
12
|
3
|
33.626.000
|
10
|
Vĩnh Cửu
|
4
|
2
|
32.216.000
|
11
|
Xuân Lộc
|
10
|
-
|
-
|
III
|
Trường hợp xác định
giá đất để thu tiền sử dụng đất
|
50
|
28
|
588.032.000
|
1
|
Biên Hòa
|
10
|
7
|
118.440.000
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
2
|
-
|
-
|
3
|
Định Quán
|
5
|
-
|
-
|
4
|
Long Khánh
|
4
|
2
|
32.011.000
|
5
|
Long Thành
|
3
|
3
|
97.731.000
|
6
|
Nhơn Trạch
|
3
|
2
|
36.392.000
|
7
|
Tân Phú
|
3
|
1
|
18.870.000
|
8
|
Thống Nhất
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Trảng Bom
|
13
|
9
|
211.889.000
|
10
|
Vĩnh Cửu
|
6
|
4
|
72.699.000
|
11
|
Xuân Lộc
|
1
|
-
|
-
|
IV
|
Trường hợp xác
định giá đất để tính tiền thuê đất
|
154
|
52
|
1.034.242.000
|
1
|
Biên Hòa
|
29
|
19
|
329.366.000
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
9
|
-
|
-
|
3
|
Định Quán
|
20
|
3
|
47.038.000
|
4
|
Long Khánh
|
8
|
6
|
107.779.000
|
5
|
Long Thành
|
17
|
4
|
121.055.000
|
6
|
Nhơn Trạch
|
9
|
-
|
-
|
7
|
Tân Phú
|
4
|
-
|
-
|
8
|
Thống Nhất
|
18
|
11
|
196.203.000
|
9
|
Trảng Bom
|
17
|
2
|
55.279.000
|
10
|
Vĩnh Cửu
|
20
|
7
|
177.522.000
|
11
|
Xuân Lộc
|
3
|
-
|
-
|
Tổng số toàn tỉnh:
|
1.812
|
909
|
14.453.143.000
|
(Kèm theo danh mục các trường hợp cần
định giá đất cụ thể và các trường hợp cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể năm
2020)
Danh mục các dự án, công trình cần
thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên có tính chất dự báo để có kế hoạch
chuẩn bị kinh phí thực hiện. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể và cần thuê
tư vấn định giá đất cụ thể sẽ căn cứ trên cơ sở nhu cầu thực tế chuẩn bị cho
việc triển khai thực hiện dự án, công trình; các quyết định giao đất, cho thuê
đất, đảm bảo đúng quy định và phù hợp kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
Đối với các trường hợp tính giá trị
quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần
sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; các trường hợp cần
xác định giá đất cụ thể khác sẽ căn
cứ theo yêu cầu thực tế và thời điểm cụ thể để xác định giá đất cụ thể đối với
từng trường hợp.
Đối với các dự án trước đây đã xác
định giá đất cụ thể nhưng đến năm 2020 chưa hoàn thành công tác bồi thường hoặc
trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có phát sinh
các thửa đất cần thu hồi thì tiếp tục xác định giá đất cụ thể theo yêu cầu thực
hiện của dự án.
2. Kinh phí
thực hiện
a) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối với trường hợp xác định giá đất
để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Nguồn kinh phí được bố trí từ
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường (2%) theo quy định tại Điểm c, Khoản 1,
Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.
- Đối với các trường hợp còn lại;
Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Khoản 4,
Điều 21, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện:
Căn cứ Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND
ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá đất xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, kinh
phí thực hiện định giá đất cụ thể cho 909 trường hợp dự kiến trong năm 2020 là
14.453.143.000 đồng. Trong đó:
- Thực hiện định giá đất cụ thể để
tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến là: 12.487.593.000
đồng/805 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu
giá quyền sử dụng đất dự kiến là: 343.276.000 đồng/24 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến là: 1.622.274.000 đồng/ 80
trường hợp.
Bảng 02: Dự kiến kinh phí thực hiện
định giá đất cụ thể năm 2020 theo địa bàn cấp huyện
ĐVT: Đồng
TT
|
Địa bàn cấp
huyện
|
Bồi thường
|
Đấu giá
|
Tính tiền
|
Thuê đất
|
Tổng kinh
phí định giá đất cụ thể theo địa bàn cấp huyện
|
1
|
Biên Hòa
|
2.167.646.000
|
36.173.000
|
118.440.000
|
329.366.000
|
2.651.625.000
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
560.916.000
|
25.435.000
|
-
|
-
|
586.351.000
|
3
|
Định Quán
|
489.626.000
|
7.664.000
|
-
|
47.038.000
|
544.328.000
|
4
|
Long Khánh
|
529.710.000
|
49.818.000
|
32.011.000
|
107.779.000
|
719.318.000
|
5
|
Long Thành
|
3.307.761.000
|
95.977.000
|
97.731.000
|
121.055.000
|
3.622.524.000
|
6
|
Nhơn Trạch
|
2.362.920.000
|
-
|
36.392.000
|
-
|
2.399.312.000
|
7
|
Tân Phú
|
472.185.000
|
-
|
18.870.000
|
-
|
491.055.000
|
8
|
Thống Nhất
|
212.842.000
|
62.367.000
|
-
|
196.203.000
|
471.412.000
|
9
|
Trảng Bom
|
859.733.000
|
33.626.000
|
211.889.000
|
55.279.000
|
1.160.527.000
|
10
|
Vĩnh Cửu
|
882.055.000
|
32.216.000
|
72.699.000
|
177.522.000
|
1.164.492.000
|
11
|
Xuân Lộc
|
642.199.000
|
-
|
|
-
|
642.199.000
|
Tổng kinh
phí định giá đất cụ thể theo mục đích định giá
|
12.487.593.000
|
343.276.000
|
588.032.000
|
1.034.242.000
|
14.453.143.000
|
Dự kiến kinh phí thực hiện nêu trên
làm cơ sở bố trí nguồn kinh phí thực hiện việc định giá đất cụ thể trong năm
2020.
3. Xác định
phương pháp định giá đất
Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của
thông tin, dữ liệu thị trường có liên quan và mục đích của việc định giá đất
cụ thể để lựa chọn, áp dụng phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 4
và Điều 5 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Các
phương pháp được áp dụng phải đảm bảo theo đúng hướng dẫn tại Điều 3, 4, 5, 6 và
7 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường. Gồm các phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh trực tiếp;
- Phương pháp chiết trừ;
- Phương pháp thu nhập;
- Phương pháp thặng dư;
- Phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất.
Trên cơ sở các thông tin giá đất thị
trường và tình hình xác định giá đất cụ thể trong những năm qua, phương định
giá đất cụ thể luôn được ưu tiên áp dụng là phương pháp so sánh trực tiếp và
phương pháp chiết trừ. Trong trường hợp cần thiết có thể áp dụng kết hợp các
phương pháp định giá đất để kiểm tra, so sánh, đối chiếu và quyết định giá
đất.
4. Xác định tổ chức
có chức năng tư vấn xác định giá đất
Trên cơ sở số lượng các trường hợp cần
thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên, dự kiến số lượng tổ chức tham gia
việc tư vấn xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong năm 2020
gồm:
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi
trường Đồng Nai;
- Công ty Cổ phần Thẩm định giá Đồng
Nai;
- Công ty Cổ phần thẩm định giá và tư
vấn đầu tư xây dựng Thế Hệ Mới.
Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công
tác định giá đất cụ thể tại địa phương để đánh giá, lựa chọn bổ sung thêm các
đơn vị tư vấn khác tham gia tư vấn định giá đất cụ thể tại địa phương để đảm
bảo thời gian, tính chính xác của kết quả tư vấn định giá đất cụ thể
theo đúng quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Kiện toàn lại Hội đồng thẩm định giá
đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 16, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ; trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
giá đất để quyết định giá đất cụ thể.
- Phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ
thể và chỉ đạo việc bố trí kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể trong năm
2020.
2. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh
- Tổ chức các phiên họp để thẩm định,
phương án giá đất; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định
phương án giá đất;
- Thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng
thẩm định giá đất để giúp Hội đồng nghiên cứu, rà soát các nội dung liên quan
đến phương án giá đất, xây dựng dự thảo văn bản thẩm định phương án giá đất để
đề xuất, báo cáo Hội đồng xem xét tại phiên họp thẩm định phương án giá đất.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể
theo các nội dung sau:
- Xác định mục đích định giá đất cụ
thể và chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá và các thông tin liên quan;
- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức
có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với từng trường hợp cần thuê tư vấn
xác định giá đất;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác
định giá đất và phương án giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất và trình UBND
tỉnh quyết định giá đất;
- Lưu giữ toàn bộ kết quả định giá
đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; thống kê báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về
kết quả định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Sở Tài chính
- Cử nhân sự là đại diện lãnh đạo Sở
Tài chính làm Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất và cử nhân sự làm Tổ
trưởng tổ giúp việc của Hội đồng;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện việc định giá
đất cụ thể theo kế hoạch được phê duyệt;
- Tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất từ
Sở Tài nguyên và Môi trường và giúp Hội đồng thẩm định giá đất tổ chức các cuộc
họp để thẩm định phương án giá đất.
5. Cục thuế tỉnh
- Cử nhân sự tham gia Hội đồng thẩm
định, nhân sự tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng;
- Tổng hợp và cung cấp các thông tin
liên quan đến dự án, công trình cần xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử
dụng đất, thu tiền cho thuê đất; các trường hợp hoặc đối tượng được miễn thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để đưa ra khỏi danh sách các trường hợp cần
định giá đất cụ thể, nhằm giảm chi phí thực hiện.
6. Các Sở, ngành liên quan
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường trong việc xác định các dự án, công trình thuộc lĩnh vực quản lý ngành
cần xác định giá đất cụ thể, thời gian thực hiện định giá đất cụ thể và chuẩn
bị các điều kiện cần thiết có liên quan đến dự án, công trình trong việc xác
định giá đất cụ thể.
7. UBND các huyện, thành phố Long
Khánh và thành phố Biên Hòa
- Cử nhân sự tham gia Hội đồng thẩm
định, nhân sự tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng;
- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn, ký
hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp
định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi thu hồi đất theo chỉ đạo của
UBND tỉnh;
- Chỉ đạo việc chuẩn bị các điều kiện
cần thiết liên quan đến dự án, công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể
(như: xác định các dự án, công trình trên địa bàn cần định giá đất cụ thể,
chuẩn bị hồ sơ của thửa đất cần định giá; vị trí, diện tích, loại đất và thời
hạn sử dụng đất của thửa đất cần định giá,...) theo yêu cầu của Sở Tài nguyên
và Môi trường để có cơ sở cung cấp cho đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể.
V. Dự kiến thời gian
thực hiện
Thực hiện trên cơ sở rà soát, dự báo
tiến độ triển khai thực hiện các dự án, công trình trong kế hoạch sử
dụng đất năm 2020, dự kiến thời gian thực hiện định giá đất cụ thể
trong năm 2020. Trong
đó, thời gian thực hiện cụ thể căn cứ vào yêu cầu thực hiện từng dự án cụ thể
hoặc yêu cầu của cơ quan Nhà nước liên quan đến việc quản lý tài chính về đất
đai.
Dự kiến thời gian thực hiện như sau:
ĐVT: 1000 đồng
TT
|
Địa bàn cấp
huyện
|
Trường hợp
thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
Số lượng
|
Dự kiến
kinh phí
|
Số lượng
|
Dự kiến
kinh phí
|
Số lượng
|
Dự kiến
kinh phí
|
Số lượng
|
Dự kiến
kinh phí
|
1
|
Biên Hòa
|
60
|
680.234
|
60
|
671.120
|
60
|
709.492
|
59
|
590.779
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
11
|
197.028
|
11
|
139.155
|
12
|
123.090
|
10
|
127.078
|
3
|
Định Quán
|
10
|
145.999
|
10
|
155.005
|
9
|
118.667
|
9
|
124.657
|
4
|
Long Khánh
|
14
|
180.351
|
13
|
216.137
|
13
|
163.652
|
12
|
159.178
|
5
|
Long Thành
|
34
|
718.982
|
33
|
472.465
|
33
|
1.903.985
|
33
|
527.092
|
6
|
Nhơn Trạch
|
30
|
616.838
|
30
|
569.463
|
30
|
638.490
|
29
|
574.521
|
7
|
Tân Phú
|
10
|
116.297
|
10
|
154.035
|
10
|
97.418
|
10
|
123.305
|
8
|
Thống Nhất
|
7
|
192.778
|
7
|
101.827
|
7
|
95.137
|
6
|
81.670
|
9
|
Trảng Bom
|
23
|
394.079
|
22
|
299.973
|
22
|
237.425
|
21
|
229.050
|
10
|
Vĩnh Cửu
|
19
|
348.290
|
19
|
277.851
|
19
|
262.552
|
18
|
275.799
|
11
|
Xuân Lộc
|
14
|
192.155
|
14
|
150.702
|
13
|
153.754
|
13
|
145.588
|
TỔNG CỘNG
|
|
232
|
3.783.031
|
229
|
3.207.733
|
228
|
4.503.662
|
220
|
2.958.717
|
Trên đây là kế hoạch định giá đất cụ
thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, kính trình UBND tỉnh xem xét quyết
định phê duyệt./.
Nơi nhận:
-
UBND tỉnh;
- Giám đốc Sở (b/c);
- UBND các huyện, TP. Long Khánh, TP. Biên Hòa;
- Lưu: VT, CCQLĐĐ.
|
KT. GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Ngọc Thường
|