ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 358/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 08
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ XÃ BÁO ĐÁP, HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH
YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023
của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 18/9/2023
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08/9/2023
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Chương trình phát triển
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/01/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày
08/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ
và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị xã Báo Đáp, huyện Trấn
Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-UBND ngày 18/01/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị
mới Báo Đáp, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
08/TTr-SXD ngày 31/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã Báo Đáp, huyện
Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, với nội
dung như sau:
1. Tên chương trình:
Chương trình phát triển đô thị xã Báo Đáp, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu
và thời hạn Chương trình
2.1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu
- Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị xã Báo
Đáp, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 bao
gồm toàn bộ địa giới hành chính của xã Báo Đáp, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái với
tổng diện tích tự nhiên 14,32km2; dân số là 5.336 người.
- Ranh giới: Phía Bắc giáp xã Yên Thái, huyện Văn
Yên; Phía Nam giáp xã Đào Thịnh, huyện Trấn Yên; Phía Đông giáp xã Tân Đồng,
huyện Trấn Yên; Phía Tây giáp xã Xuân Ái, huyện Văn Yên.
2.2. Thời hạn: Giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030.
3. Quan điểm, mục tiêu phát triển
đô thị
3.1. Quan điểm
- Cụ thể hóa Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc
giai đoạn 2021-2030; Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030; Định hướng phát
triển kinh tế - xã hội chung của huyện Trấn Yên giai đoạn 2021-2025; Quy hoạch
chung đô thị mới Báo Đáp, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045. Từng bước
xây dựng hạ tầng đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội, nâng
cao tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn huyện Trấn Yên và tỉnh Yên Bái.
- Xây dựng và phát triển xã Báo Đáp trở thành đô thị
loại V trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa cải tạo và xây dựng mới theo hướng đồng
bộ, bền vững, đảm bảo kiến trúc cảnh quan và bảo vệ môi trường.
- Phát triển xã Báo Đáp đáp ứng yêu cầu chuyển dịch
kinh tế, cơ cấu lao động, phân bố dân cư hợp lý giữa các khu vực trong xã; đảm
bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, từng bước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; xây dựng xã Báo Đáp có điều kiện đảm bảo,
nâng cao chất lượng sống của người dân.
3.2. Mục tiêu phát triển đô thị
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển cơ sở hạ tầng
đô thị theo quy hoạch, kế hoạch và phát huy những lợi thế có sẵn phù hợp với
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đã phê duyệt. Khai thác sử dụng hiệu
quả các nguồn lực đầu tư.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện
mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững và giữ
gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của xã Báo Đáp.
- Định hướng xây dựng xã Báo Đáp thành đô thị loại
V trong giai đoạn 2021-2025; làm cơ sở huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng.
4. Các chỉ tiêu chính về phát
triển đô thị
4.1. Về giai đoạn phát triển đô thị
- Giai đoạn năm 2021-2025: Thực hiện hoàn thành
59/61 tiêu chuẩn, bằng 97% tiêu chuẩn đô thị loại V.
- Giai đoạn năm 2026-2030: Thực hiện hoàn thành
60/61 tiêu chuẩn, bằng 98% tiêu chuẩn đô thị loại V.
4.2. Về chất lượng đô thị
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/1/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên
Bái đến năm 2030; đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Báo Đáp, huyện Trấn Yên, tỉnh
Yên Bái đến năm 2045 đã phê duyệt; các quy hoạch chuyên ngành có liên quan và
thực trạng phát triển đô thị. Các chỉ tiêu phát triển đô thị xã Báo Đáp theo từng
giai đoạn như sau:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
A
|
Các chỉ tiêu phát triển đô thị
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều
|
%
|
≤ 1,54
|
≤ 1,00
|
2
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km2
|
523
|
570
|
3
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2/người
|
28,0
|
30,0
|
4
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
%
|
98,0
|
100,0
|
5
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị
|
%
|
30,0
|
25,0
|
6
|
Mật độ đường giao thông đô thị
|
km/km2
|
5,00
|
6,00
|
7
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
|
%
|
1,00
|
1,00
|
8
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống
cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
9
|
Mật độ hệ thống thoát nước chính
|
km/km2
|
3,50
|
5,00
|
10
|
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính
|
%
|
100,0
|
100,0
|
11
|
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm.
|
%
|
90,0
|
95,0
|
12
|
Đất cây xanh toàn đô thị
|
m2/người
|
8,54
|
8,50
|
B
|
Các tiêu chuẩn của đô thị loại V thấp hơn mức
tối thiểu
|
|
|
|
1
|
Cơ sở giáo dục đào tạo cấp đô thị
|
Cơ sở
|
Chưa có
|
Chưa có
|
2
|
Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ thống cấp nước tập
trung bình quân đầu người
|
lít/ng.ngđ
|
80,0
|
100,0
|
3
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ
thuật
|
%
|
0,0
|
30,0
|
4
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng khu vực nội thành,
nội thị bình quân đầu người
|
m2/người
|
0,50
|
2,10
|
5
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị hoặc quy chế quản
lý quy hoạch kiến trúc đô thị
|
%
|
75% xã thực hiện tốt
quy chế
|
100% xã thực hiện
tốt quy chế
|
6
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị
|
%
|
20
|
40
|
7
|
Công trình xanh
|
Công trình
|
Chưa có
|
Chưa có
|
8
|
Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch
thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh
|
Khu
|
Chưa có
|
Chưa có
|
5. Định hướng và lộ trình thực
hiện các khu vực phát triển đô thị
5.1. Định hướng các khu vực phát triển đô thị
Theo Quy hoạch chung đô thị mới Báo Đáp, huyện Trấn
Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045. Khu vực phát triển đô thị Báo Đáp được phân
thành 03 phân vùng phát triển, cụ thể:
Phân khu số 1 - Phát triển đô thị gắn liền với bảo
tồn làng nghề truyền thống: Diện tích 563,31 ha, chiếm 39,36% tổng diện
tích đất tự nhiên; Là trung tâm đô thị phát triển ven các trục giao thông động
lực. Bao gồm hệ thống trung tâm hành chính, chính trị, các công trình hạ tầng
xã hội đô thị cấp thị như: Trung tâm y tế, giáo dục, trung tâm văn hóa, công
viên đô thị...
Phân khu số 2 - Bảo vệ và phát triển nông nghiệp:
Diện tích 528,7ha, chiếm 36,94% tổng diện tích tự nhiên; là khu vực phát triển
nông, lâm nghiệp. Đây là vùng có địa hình đồi núi cao xen lẫn các khu sản xuất
nông nghiệp và các khu dân cư hiện hữu. Phát triển trồng các loại cây cho năng
suất cao như vùng trồng chè chất lượng cao; là vùng hạn chế xây dựng của đô thị.
Phân khu số 3 - Phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp và khai thác khoáng sản. Diện tích 339,15ha, chiếm 23,7% tổng
diện tích tự nhiên; là khu vực có thế mạnh để phát triển công nghiệp và khai
thác khoáng sản. Đây là vùng có địa hình đồi núi cao, hạn chế xây dựng của đô
thị.
5.2. Lộ trình triển khai xây dựng các khu vực
phát triển đô thị
5.2.1. Giai đoạn đến năm 2025
Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hạ tầng khu vực trung
tâm xã Báo Đáp, tập trung nâng cấp chất lượng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật,
kết nối các thôn Ngòi Hóp, thôn Phố Hóp, thôn Đồng Trạng; cải tạo các khu dân
cư hiện hữu; đầu tư xây dựng phát triển các khu dân cư mới dọc tuyến đường tỉnh
163 (Yên Bái - Khe Sang); xây dựng mới trụ sở làm việc UBND xã; trụ sở Ban chỉ
huy quân sự xã đến năm 2025 cơ bản đạt tiêu chí chất lượng hạ tầng theo tiêu
chí đô thị loại V.
a) Không gian đô thị
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung khu vực trung
tâm hiện hữu xã Báo Đáp. Phát triển mở rộng không gian kết nối tuyến đường Yên
Bái - Khe Sang và các trục chính liên thôn.
- Tổ chức không gian đô thị xã Báo Đáp gắn với việc
phát triển các công trình thương mại, dịch vụ tạo điểm nhấn được bố trí ven các
trục cảnh quan chính đường tỉnh 163 (Yên Bái - Khe Sang). Cải tạo, mở rộng các
tuyến đường chính liên thôn Ngòi Hóp, thôn Phố Hóp, thôn Đồng Trạng; mở mới 02
tuyến đường thôn Làng Gặt đi xã Tân Đồng và thôn Làng Gặt đi xã Đào Thịnh.
- Không gian văn hóa, công viên, thể dục thể thao
được bố trí gắn kết với trung tâm hành chính, hướng ra không gian mở ven sông Hồng.
- Chỉnh trang khu dân cư thôn Ngòi Hóp, xã Báo Đáp;
diện tích khoảng 2,5 ha theo trục đường Khe Cua.
- Thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, mở rộng
cụm công nghiệp Báo Đáp.
b) Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành:
- Giáo dục: Cải tạo, nâng cấp trường trung học cơ sở
Báo Đáp; nâng cấp, mở rộng trường tiểu học; cải tạo, mở rộng trường mầm non Báo
Đáp (xây dựng mới sân chơi cho trẻ). Tập trung đầu tư cho chương trình giáo dục
phổ thông mới giai đoạn đến năm 2025; Tiếp tục xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia; rà soát, điều chỉnh, sắp xếp lại mạng lưới trường học theo yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa
giáo dục, chú trọng giáo dục mầm non.
- Y tế: Nâng cấp, mở rộng và tăng số lượng giường bệnh
trạm y tế xã, đồng thời duy trì tốt tiêu chuẩn quốc gia về y tế theo tiêu chuẩn
của Bộ Y tế.
- Văn hóa, thông tin, thể dục thể thao: Xây dựng mới
trung tâm văn hóa, thể thao tại thôn Đồng Trạng; đồng thời đầu tư cải tạo, xây
dựng nhà văn hóa, sân thể thao các thôn nhằm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần
của người dân.
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Cải tạo, mở rộng,
hoàn thiện hạ tầng cụm công nghiệp xã Báo Đáp; thu hút các dự án đầu tư vào cụm
công nghiệp.
- Thương mại, dịch vụ: Xây dựng mới chợ Báo Đáp và
các dự án thương mại, dịch vụ Báo Đáp.
c) Hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 163 đoạn
qua trung tâm xã (chiều dài 0,7km); đường bờ kè sông Hồng (chiều dài 6,48km). Cải
tạo, nâng cấp cầu Ngòi Hóp (chiều dài L = 18,0m); tuyến đường Khe Cua đi trường
mầm non (chiều dài L = 1,0km); đường từ cổng làng thôn Đồng Gianh đi thôn Đồng
Ghềnh (chiều dài L = 2,0km); đường ngã ba Bưu Điện đi nhà thờ Nhân Nghĩa (chiều
dài L = 1,0km).
- Cấp điện: Đầu tư xây dựng mới đường dây 0,4kV;
nâng cấp hệ thống chiếu sáng đường chính và xã hội hóa tuyến chiếu sáng ngõ hẻm
xã Báo Đáp.
- Thoát nước: Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước
đường trung tâm xã (chiều dài 3km).
- Thu gom, xử lý chất thải rắn: Mở rộng phạm vi thu
gom chất thải rắn sinh hoạt xã Báo Đáp.
- Cây xanh công viên: Đẩy mạnh đầu tư các dự án xây
dựng công viên vườn hoa trung tâm xã, cây xanh và dải cây xanh ven sông Hồng,
khu trung tâm xã hiện hữu và các khu dân cư xây dựng mới, bổ sung công viên, vườn
hoa tại khu vui chơi người già và trẻ em tại các thôn khắc phục tiêu chuẩn về
cây xanh công cộng đô thị và cây xanh khu ở...
5.2.2. Giai đoạn 2026-2030
Tiếp tục đầu tư hoàn thiện các dự án hạ tầng khung
tạo động lực phát triển xã Báo Đáp, trong đó tập trung đầu tư phát triển, cải tạo
chỉnh trang khu trung tâm xã Báo Đáp hiện hữu và phát triển lan tỏa sang khu vực
các khu dân cư mới dọc tuyến đường tỉnh 163 (Yên Bái - Khe Sang) từ thôn Nhân
Nghĩa, Ngòi Hóp, Phố Hóp, Đồng Trạng đến thôn Tân Long.
a) Không gian đô thị
Cải tạo chỉnh trang, tăng mật độ xây dựng, tạo dựng
được không gian sống hiện đại tại các thôn Làng Qua, Nhân Nghĩa, Đồng Bưởi, Đồng
Trạng, Đình Xây.
- Khu trung tâm đô thị: Cải tạo, mở rộng các tuyến đường
chính kết nối khu vực trung tâm đô thị xã Báo Đáp đến các thôn, xã phụ cận.
- Tổ chức không gian đô thị xã Báo Đáp gắn với việc
phát triển các công trình thương mại, dịch vụ tạo điểm nhấn được bố trí ven các
trục cảnh quan chính đường tỉnh 163 (Yên Bái - Khe Sang).
- Không gian văn hóa, công viên, thể dục thể thao:
Tiếp tục xây dựng bổ sung công viên, vườn hoa tại khu vui chơi người già và trẻ
em tại các thôn.
b) Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành
- Cơ quan trụ sở: Chuẩn bị quỹ đất, từng bước xây dựng
mới trụ sở làm việc Ủy ban nhân dân xã; trụ sở Ban Chỉ huy quân sự xã.
- Văn hóa, thể dục, thể thao: Cải tạo, xây dựng nhà
văn hóa, sân thể thao các thôn.
- Y tế: Tiếp tục nâng cấp, mở rộng và tăng số lượng
giường bệnh trạm y tế xã, duy trì tốt tiêu chuẩn quốc gia về y tế theo tiêu chuẩn
của Bộ Y tế.
- Thương mại, dịch vụ: Xây dựng mới các siêu thị,
trung tâm thương mại, dịch vụ khu vực trung tâm xã và dọc đường tỉnh 163 (Yên
Bái - Khe Sang).
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Thu hút các dự
án đầu tư, di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào cụm công nghiệp
Báo Đáp.
c) Hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Tiếp tục cải tạo, mở rộng các tuyến
đường giao thông nông thôn và nâng cấp tuyến đường từ thôn Ngòi Hóp đi thôn
Đình Xây (chiều dài L = 3,0km).
- Cấp điện: Đầu tư xây dựng mới đường dây 0,4kV;
nâng cấp hệ thống chiếu sáng đường chính, ngõ hẻm xã Báo Đáp; nâng cấp cơ sở hạ
tầng bưu chính viễn thông.
- Cấp nước: Nhà máy cung cấp nước sạch Y Can đảm bảo
cung cấp nước cho toàn bộ xã Y Can và các vùng phụ cận (trong đó có xã Báo
Đáp). Đầu tư mới mạng lưới cấp nước DN160-110 xã Báo Đáp và Trạm bơm cấp nước
1200m3/ng.đ.
- Thoát nước, xử lý nước thải: Xây dựng trạm xử lý
nước thải phục vụ nhu cầu nước thải toàn bộ đô thị Báo Đáp với công suất đến
năm 2030 là 750m3/ngđ.
- Thu gom, xử lý chất thải rắn: Mở rộng hệ thống
thu gom chất thải rắn sinh hoạt qua các thôn Làng Gặt, Đồng Sâm, Đồng Gianh, Đồng
Ghềnh; cải tạo khu xử lý chất thải rắn sử dụng công nghệ hiện đại, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường và hạn chế chôn lấp chất thải rắn.
6. Danh mục các dự án ưu tiên đầu
tư trong giai đoạn 2021-2025; giai đoạn 2026-2030 và nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
6.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng
giai đoạn
(Có phụ lục danh
mục chi tiết kèm theo)
6.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
Trên cơ sở danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng
giai đoạn. Tổng mức đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu mối
ưu tiên trên địa bàn xã Báo Đáp dự kiến là 442,6 tỷ đồng, trong đó:
- Phân theo nguồn vốn: Ngân sách tỉnh 47,5 tỷ đồng;
ngân sách huyện 98,3 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác 296,7 tỷ đồng.
- Phân theo giai đoạn:
+ Giai đoạn đến 2025: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
là 196,7 tỷ đồng, (trong đó: Ngân sách tỉnh 21,2 tỷ đồng; ngân sách huyện 45,4
tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác 130 tỷ đồng).
+ Giai đoạn 2026-2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự
kiến là 245,8 tỷ đồng (trong đó: Ngân sách tỉnh 26,2 tỷ đồng; ngân sách huyện
52,8 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác 165,7 tỷ đồng).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Trấn
Yên, các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các dự án theo nội dung Chương trình.
- Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Trấn
Yên tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình sau khi được phê
duyệt, đồng thời theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện Chương trình.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các quy
hoạch, danh mục dự án cần thực hiện đầu tư, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền để
triển khai thực hiện Chương trình.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị xã Báo
Đáp được phê duyệt, đề xuất kế hoạch đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng hàng
năm, bố trí nguồn vốn trong khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với
các bộ, ngành Trung ương, các cơ quan liên quan huy động và tổng hợp nguồn lực
thực hiện mục tiêu Chương trình; tham mưu huy động các nguồn vốn ngoài ngân
sách.
- Thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền để triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy
ban nhân dân huyện Trấn Yên trong việc bố trí vốn hàng năm cho Chương trình
phát triển đô thị xã Báo Đáp.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Trên cơ sở Quy hoạch sử dụng đất và Chương trình
phát triển đô thị xã Báo Đáp được duyệt, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Trấn
Yên rà soát, đối chiếu các số liệu kiểm kê đất đai, kế hoạch sử dụng đất theo lộ
trình phát triển đô thị cho từng giai đoạn.
5. Các sở, ban, ngành liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo triển
khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân huyện
Trấn Yên thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng sở, ban, ngành quản lý
trong phạm vi của Chương trình; đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát
triển kết cấu hạ tầng đô thị xã Báo Đáp.
6. Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, chỉ
đạo các phòng, ban chuyên môn triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô
thị xã Báo Đáp sau khi được phê duyệt.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện Chương trình, tổng
hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ động rà soát và đề xuất
các biện pháp điều chỉnh, bổ sung để bảo đảm tính hiệu quả của các dự án đầu
tư.
- Rà soát năng lực cán bộ, sắp xếp, bố trí cán bộ
tham gia thực hiện Chương trình theo chức năng nhiệm vụ để triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình phát triển đô thị.
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền vận động toàn hệ
thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý
kiến trúc đô thị; đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn
minh đô thị.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã Báo Đáp theo chức năng
nhiệm vụ được phân cấp, căn cứ danh mục các dự án đầu tư của Chương trình, chủ
động xây dựng kế hoạch đầu tư theo từng giai đoạn và kế hoạch hàng năm để triển
khai thực hiện Chương trình.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực
phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế áp dụng đối
với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông
tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ
theo quy định hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế
hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Phó CVP.UBND tỉnh (KT);
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BÁO
ĐÁP, HUYỆN TRẤN YÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025 VÀ GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định số: 358/QĐ-UBND ngày 08/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Xã hội hóa và vốn
hợp pháp khác
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Xã hội hóa và vốn
hợp pháp khác
|
|
Tổng cộng
|
442.625
|
21.240
|
45.480
|
130.045
|
26.260
|
52.875
|
166.725
|
I
|
QUY HOẠCH, ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
|
975
|
0
|
975
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Xây dựng Quy chế quản lý Kiến trúc đô thị Báo Đáp
|
480
|
|
480
|
|
|
|
|
3
|
Lập Đề án công nhận xã Báo Đáp đạt tiêu chí đô thị
loại V
|
495
|
|
495
|
|
|
|
|
II
|
HẠ TẦNG XÃ HỘI
|
268.550
|
2.200
|
4.595
|
87.695
|
19.000
|
30.885
|
124.175
|
II.1
|
Dự án nhà ở khu dân cư và xây dựng khu đô thị
mới
|
210.000
|
-
|
-
|
87.000
|
-
|
-
|
123.000
|
1
|
Chỉnh trang khu dân cư Phố Hóp + Nhân Nghĩa (từ
ngã ba Bưu điện đi nhà thờ Xứ Nhân Nghĩa)
|
120.000,0
|
|
|
24.000
|
|
|
96.000
|
2
|
Chỉnh trang khu dân cư thôn Ngòi Hóp, xã Báo Đáp
(theo trục đường Khe Cua)
|
90.000,0
|
|
|
63.000
|
|
|
27.000
|
II.2
|
Trụ sở cơ quan
|
23.000
|
-
|
-
|
-
|
11.500
|
11.500
|
-
|
1
|
Xây dựng trụ sở làm việc của xã Báo Đáp
|
20.000
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
2
|
Trụ sở BCH quân sự xã (Nhà làm việc cấp III, 2 tầng
)
|
3.000
|
|
|
|
1.500
|
1.500
|
|
II.3
|
Công trình giáo dục
|
5.700
|
1.000
|
3.950
|
0
|
0
|
750
|
0
|
1
|
Nâng cấp cải tạo trường THCS Báo Đáp
|
2.500
|
|
1.750
|
|
|
750
|
|
2
|
Nâng cấp cải tạo trường Tiểu học Báo Đáp
|
1.700
|
1.000
|
700
|
|
|
|
|
3
|
Nâng cấp cải tạo Trường mầm non Báo Đáp
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
|
|
II.4
|
Công trình văn hóa, thể dục thể thao
|
27.400
|
0
|
405
|
495
|
7.500
|
18.175
|
825
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp sân vận động trung tâm xã
|
10.000
|
|
|
|
|
10.000
|
|
2
|
Xây dựng mới Trung tâm văn hóa - Thể thao tại
thôn Đồng Trạng
|
15.000
|
|
|
|
7.500
|
7.500
|
|
3
|
Nâng cấp cải tạo Nhà sinh hoạt cộng đồng các thôn
|
2.400
|
|
405
|
495
|
|
675
|
825
|
II.5
|
Công trình Y tế
|
1.200
|
1.200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Nâng cấp cải tạo Trạm Y tế xã Báo Đáp
|
1.200
|
1.200
|
|
|
|
|
|
II.6
|
Trùng tu, tôn tạo di tích
|
1.250
|
0
|
240
|
200
|
0
|
460
|
350
|
1
|
Cải tạo di tích đình Làng Xây
|
400
|
|
|
200
|
|
|
200
|
2
|
Đình Minh Phú tại thôn Ngòi Hóp
|
250
|
|
|
|
|
100
|
150
|
3
|
Cải tạo công trình di tích trên địa bàn (Phục dựng
Đền, Chùa Hóp)
|
600
|
|
240
|
|
|
360
|
|
III
|
HẠ TẦNG KINH TẾ
|
47.000
|
0
|
20.900
|
16.100
|
0
|
0
|
10.000
|
1
|
Xây dựng mới các dự án thương mại, dịch vụ Báo
Đáp
|
18.000
|
|
|
8.000
|
|
|
10.000
|
2
|
Xây dựng mới chợ Báo Đáp
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật CCN xã Báo Đáp
|
9.000
|
|
900
|
8.100
|
|
|
|
IV
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
|
126.100
|
19.040
|
19.010
|
26.250
|
7.260
|
21.990
|
32.550
|
IV.1
|
Giao thông
|
41.000
|
16.040
|
7.310
|
-
|
7.260
|
10.390
|
-
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Đường tỉnh 163 đoạn qua trung
tâm xã
|
3.500
|
3.500
|
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp mặt đường bờ kè sông Hồng
|
5.500
|
5.500
|
|
|
|
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp cầu Ngòi Hóp
|
5.000
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
|
4
|
Nâng cấp tuyến đường Khe Cua đi trường Mầm non
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
5
|
Nâng cấp tuyến đường từ cổng làng thôn Đồng Gianh
đi thôn Đồng Ghềnh
|
4.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
6
|
Nâng cấp tuyến đường ngã ba Bưu Điện đi nhà thờ
Nhân Nghĩa
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
7
|
Đường từ thôn Ngòi Hóp đi thôn Đình Xây
|
12.000
|
0
|
0
|
|
6.000
|
6.000
|
|
8
|
Mở mới 02 tuyến (Thôn Làng Gặt đi xã Tân Đồng, Thôn
Làng Gặt đi xã Đào Thịnh)
|
2.500
|
|
|
|
|
2.500
|
|
9
|
Nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn
|
4.500
|
540
|
810
|
|
1.260
|
1.890
|
|
IV.2
|
Hệ thống cấp nước
|
16.000
|
0
|
0
|
16.000
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Đầu tư mới mạng lưới cấp nước DN160-110 xã Báo
Đáp
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
0
|
2
|
Xây dựng mới trạm bơm cấp nước
|
11.000
|
|
|
11.000
|
|
|
|
IV.3
|
Hệ thống thoát nước, quản lý CTR
|
12.600
|
3.000
|
3.200
|
450
|
0
|
3.100
|
2.850
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước đường trung
tâm xã
|
6.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng Trạm xử lý nước thải sinh hoạt khu trung
tâm xã
|
4.500
|
|
|
|
|
2.500
|
2.000
|
3
|
Mở rộng hệ thống thu gom CTR sinh hoạt xã Báo Đáp
|
500
|
|
|
250
|
|
|
250
|
4
|
Nghĩa trang tập trung xã Báo Đáp (mở rộng nghĩa
trang thôn Dộc Mùn và nghĩa trang Làng Qua)
|
1.600
|
|
200
|
200
|
|
600
|
600
|
IV.4
|
Cấp điện, chiếu sáng ngõ hẻm, thông tin liên lạc
|
32.500
|
|
|
6.300
|
|
|
26.200
|
1
|
Đầu tư xây dựng mới các trạm biến áp
180kVA35/0,4kV
|
11.500
|
|
|
|
|
|
11.500
|
2
|
Đầu tư xây dựng mới đường dây 0,4KV
|
8.500
|
|
|
2.550
|
|
|
5.950
|
3
|
Nâng cấp hệ thống chiếu sáng đường chính xã Báo
Đáp
|
4.000
|
|
|
1.200
|
|
|
2.800
|
4
|
Nâng cấp hệ thống chiếu sáng ngõ hẻm
|
1.500
|
|
|
450
|
|
|
1.050
|
5
|
Xây mới tuyến cáp thuê bao viễn thông
|
4.100
|
|
|
1.230
|
|
|
2.870
|
6
|
Hạ tầng viễn thông thụ động
|
2.900
|
|
|
870
|
|
|
2.030
|
IV.5
|
Công viên, cây xanh; chỉnh trang đô thị
|
24.000
|
|
8.500
|
3.500
|
|
8.500
|
3.500
|
1
|
Xây dựng công viên văn hóa tại khu vực thôn Ngòi
Hóp, giáp Đền, Chùa Hóp
|
10.000
|
|
1.500
|
3.500
|
|
1.500
|
3.500
|
2
|
Lát vỉa hè, điện chiếu sáng đường trung tâm xã
|
14.000
|
|
7.000
|
|
|
7.000
|
|