TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37317/CT-TTHT
V/v trả lời chính
sách thuế.
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2018
|
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài
chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số 322/PC-TCT ngày
16/05/2018 của Tổng cục Thuế chuyển công văn hỏi của Độc giả Nguyễn Thị Xuân do
Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (phiếu chuyển số:
0510-13/THTK-DVC ngày 11/05/2018) hỏi về chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có
ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1a Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại khoản 1a Điều 9 quy định về thuế suất 0%.
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất
khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi
thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT
khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại
khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán,
cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán,
cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung
cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương
tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của
pháp luật:
…”
+ Tại khoản 2a Điều 9 quy định về điều kiện áp dụng thuế
suất 0%.
“2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy
thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân
hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16
Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận
hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng
minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký
với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng;
chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn
thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất
xứ...; chứng từ
thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh
toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của
bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh”.
- Căn cứ khoản 1, Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày
26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp.
“Điều 5. Doanh thu
1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như
sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán
hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ
thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền”.
- Căn cứ khoản 1, Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/08/2014 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định
về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
“1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số
39/2014/TT-BTC như sau:
“2. Các loại hóa đơn:
a) Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số
5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ
chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt
động sau:
- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;
- Hoạt động vận tải quốc tế;
- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như
xuất khẩu;
…
Ví dụ:
- Doanh nghiệp A là doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ vừa có hoạt động bán hàng trong nước vừa có hoạt động
xuất khẩu ra nước ngoài. Doanh nghiệp A sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng cho
hoạt động bán hàng trong nước và không cần lập hóa đơn GTGT cho hoạt động xuất
khẩu ra nước ngoài.
…”
- Căn cứ Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014
của Bộ Tài chính quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty của độc giả
hoạt động kinh doanh về lĩnh vực thương mại tại thị trường nước ngoài; các hoạt
động liên quan đến việc mua, bán hàng hóa diễn ra tại thị trường nước ngoài
thông qua trang Amazon, hàng hóa không nhập về Việt Nam sau đó Amazon thu tiền
chuyển về Công ty thì:
- Về Thuế GTGT: Đối với hoạt động mua, bán hàng hóa tại thị
trường nước ngoài, không nhập khẩu về Việt Nam nếu đáp ứng điều kiện quy định
tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính
thì Công ty của Độc giả được áp dụng thuế suất 0%
- Về Thuế TNDN: Đối với khoản tiền thu về từ Amazon, Công ty
hạch toán vào doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Công ty thực hiện kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy
định.
- Về sử dụng hóa đơn: Công ty của độc giả sử dụng hóa đơn
theo hình thức hóa đơn thương theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp
luật có liên quan theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 5 Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính.
Nếu còn vướng mắc, đề nghị Độc giả liên hệ với cơ quan thuế
quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ
Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Phòng pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|