|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1075/QĐ-UBND 2018 Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính các sở ban ngành Hà Nam
Số hiệu:
|
1075/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đông
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1075/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 26 tháng 6
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày
28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "Xác định chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính (sau đây viết
tắt là Chỉ số CCHC) đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam, với nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh
giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành
chính (CCHC) hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt
là UBND) các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh trong quá trình triển khai thực
hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020, Kế hoạch CCHC nhà
nước tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020.
- Xác định các lĩnh vực, tiêu chí,
tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC theo đặc điểm, tính chất, lĩnh vực quản lý
nhà nước của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố theo 2 khối gồm khối
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Xác định thang điểm, phương pháp
đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của
từng sở, ban, ngành và từng UBND huyện, thành phố.
- Hàng năm tổ chức triển khai xác định,
công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết
định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số
2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Quyết định số
851/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả
thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế, đồng thời đánh giá thực chất,
khách quan kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố.
- Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh
đến cơ sở.
3. Phạm vi và đối tượng
- Phạm vi điều chỉnh: Công tác theo
dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố.
- Đối tượng áp dụng: các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
II. CÁC LĨNH VỰC,
TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CỦA CHỈ SỐ CCHC
1. Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành
chính đối với các Sở, ban, ngành
Đánh giá trên 7 lĩnh vực, tương ứng với
7 chỉ số thành phần, 25 tiêu chí và 44 tiêu chí thành phần, thang điểm đánh giá
là 100 điểm, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành: 5 tiêu
chí, 6 tiêu chí thành phần (17 điểm).
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 3 tiêu chí, 5 tiêu chí thành phần (15 điểm).
- Cải cách thủ tục hành chính: 4 tiêu
chí, 10 tiêu chí thành phần (18 điểm).
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
3 tiêu chí, 4 tiêu chí thành phần (8 điểm)
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 4 tiêu chí, 9 tiêu chí thành phần (18 điểm).
- Cải cách tài chính công: 2 tiêu chí
(6 điểm).
- Hiện đại hóa hành chính: 4 tiêu chí,
10 tiêu chí thành phần (18 điểm)
2. Bộ Chỉ số đánh giá CCHC đối với
UBND các huyện, thành phố
Đánh giá trên 7 lĩnh vực, tương ứng với
7 chỉ số thành phần, 27 tiêu chí và 49 tiêu chí thành phần, thang điểm đánh giá
là 100 điểm, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành: 5 tiêu
chí, 6 tiêu chí thành phần (17 điểm).
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 3 tiêu chí, 5 tiêu chí thành phần (15 điểm)
- Cải cách thủ tục hành chính: 4 tiêu
chí, 12 tiêu chí thành phần (18 điểm).
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
3 tiêu chí, 4 tiêu chí thành phần (8 điểm)
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 5 tiêu chí, 12 tiêu chí thành phần (18 điểm).
- Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí
(6 điểm).
- Hiện đại hóa hành chính: 4 tiêu chí,
10 tiêu chí thành phần (18 điểm)
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá, chấm điểm: Các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị mình và các cơ quan, đơn vị trực
thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số CCHC
và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện
tại cột “Điểm tự đánh giá” của Bộ chỉ số;
- Điểm tự đánh giá của các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố được UBND tỉnh thẩm định để xem xét, công nhận
hoặc điều chỉnh. Kết quả điểm đạt được của các đơn vị được thể hiện tại cột “Điểm
thẩm định”.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ
đạo điều hành của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố đối với việc xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung
cải cách hành chính của Trung ương, của tỉnh một cách nghiêm túc, có hiệu quả
theo kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh và các cơ quan, đơn vị.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo
dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm
trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết
quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số CCHC
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục
tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội
nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm
nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự
tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi,
đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thành phố.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố: Phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện cải cách hành chính triển
khai công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị một
cách thường xuyên, liên tục (đối với cấp sở, ngành là công chức trực thuộc Văn
phòng hoặc Phòng Tổ chức- Hành chính; đối với cấp huyện là công chức trực thuộc
Phòng Nội vụ). Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả cải
cách hành chính đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định
trong Chỉ số CCHC.
- Các sở được UBND tỉnh giao chủ trì
các nội dung cải cách hành chính: chịu trách nhiệm về kết quả triển khai CCHC đối
với lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả
triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với
Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan trong việc tự đánh giá, chấm điểm, cung cấp
đầy đủ tài liệu kiểm chứng để xác định Chỉ số CCHC của tỉnh và tham gia thẩm định,
đánh giá kết quả triển khai CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí
cho công tác xác định Chỉ số CCHC
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin để xác định Chỉ số CCHC. Xây dựng
cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi,
đánh giá của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện
xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh
và các sở, ngành có liên quan ban hành văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố triển khai việc xác định Chỉ số CCHC;
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo
dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC, chủ trì tổ chức thực hiện kế
hoạch sau khi được phê duyệt;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công
chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thành phố về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC của Trung
ương, của tỉnh;
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố triển khai kế hoạch xác định Chỉ số
CCHC;
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ
số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố:
- Triển khai việc xác định Chỉ số CCHC
trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự
chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Các Sở: Tài chính; Tư pháp; Thông
tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND
tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối
với từng lĩnh vực cải cách theo phân công của UBND tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố căn cứ vào
Bộ Chỉ số CCHC được phê duyệt tại Quyết định này, xây dựng và đưa vào triển
khai Chỉ số CCHC áp dụng đối với UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn để
phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các cơ
quan, đơn vị trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, bảo đảm sự
đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu
có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện
theo quy định hiện hành.
Điều 2. Sử dụng Bộ Chỉ số CCHC để tiến hành theo dõi, đánh giá kết
quả công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và và thay thế Quyết
định số 1180/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
Ban hành Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Bộ
Nội vụ (để báo cáo);
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết
định số 1075/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Tự đánh giá
|
Thẩm định
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
17
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch Cải cách
hành chính
|
4
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch Cải cách hành
chính
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời
và đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 2
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời hoặc không theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch Cải cách
hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100% kế hoạch: 1,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% -
dưới 85% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
70%: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ
|
6
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý,
6 tháng, năm về CCHC: Đủ số lượng và đúng thời gian quy định: 2; Chậm thời
gian theo quy định mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm; Thiếu mỗi báo cáo thì trừ 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo
dõi thi hành pháp luật: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kết
quả ứng dụng CNTT: 1
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra Cải
cách hành chính
|
3
|
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC của
sở, ban, ngành đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch
kiểm tra CCHC các đơn vị thuộc và trực thuộc: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị được kiểm tra theo Kế
hoạch:
- Từ 30% số đơn vị
trở lên: 1
- Từ 20% đến dưới
30% số đơn vị: 0,5
- Dưới 20% số cơ
quan đơn vị: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
100% vấn đề được xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% vấn
đề được xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% vấn
đề được xử lý: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% vấn đề được
xử lý: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
Cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1,5
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch
và hoàn thành 100% Kế hoạch Tuyên truyền CCHC: 1,5
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch và hoàn thành
Kế hoạch từ 80% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế
hoạch hoặc hoàn thành dưới 80% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ đa dạng trong công tác tuyên
truyền CCHC
|
1,5
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 1
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp
mới trong Cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Có sáng kiến mới
trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến:
0
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ, BAN, NGÀNH
|
15
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật trong năm theo chương trình đã được UBND tỉnh phê duyệt.
|
4
|
|
|
|
|
100% số văn bản được
ban hành đúng tiến độ: 4
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản
được ban hành đúng tiến độ: 0
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp trong
năm có đăng ký ban hành văn bản QPPL nhưng UBND tỉnh không đưa vào Chương
trình ban hành VBQPPL hoặc không được HĐND, UBND tỉnh giao tham mưu VBQPPL
thì chấm điểm tối đa.
- Trường hợp được
HĐND, UBND tỉnh giao bổ sung tham mưu xây dựng thì tính vào tổng
số văn bản QPPL đã tham mưu ban hành trong năm.
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
5
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:
2
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
3
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 3
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%
số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
|
6
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành Kế hoạch Kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:
2
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà soát
|
2
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%
số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra
VBQPPL
|
2
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%
số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
18
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính
|
5
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 2
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tham mưu công bố,
công khai thủ tục hành chính theo quy định
|
6
|
|
|
|
3.2.1
|
Tham mưu công bố thủ tục hành chính
theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Công bố kịp thời, đầy
đủ theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Công bố không kịp
thời hoặc không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai thủ tục hành chính theo
quy định
|
2
|
|
|
|
|
Công khai kịp thời,
đầy đủ theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Công khai không kịp
thời hoặc không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai thủ tục hành chính trên Cổng
Thông tin điện tử của sở ban, ngành
|
2
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế Một
cửa, cơ chế Một cửa liên thông
|
5
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được giải
quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm Dịch vụ
Hành chính công tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số
TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được
giải quyết đúng hạn theo quy định
|
3
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của sở, ban, ngành (Trường hợp trong
năm không tiếp nhận PAKN nào thì chấm điểm tối đa)
|
2
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở,
ban, ngành
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
8
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành và của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy, kiện toàn chức
năng nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn thuộc sở, ban, ngành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại cơ quan hành chính theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ
chức và hoạt động của các đơn vị thuộc và trực thuộc sở, ban, ngành
|
5
|
|
|
|
4.2.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra (Đối với
các cơ quan có đơn vị trực thuộc thì phải có KHKT riêng; đối với cơ quan
không có đơn vị trực thuộc thì xây dựng kế hoạch lồng ghép nhưng phải chi tiết,
cụ thể)
|
3
|
|
|
|
|
Có Kế hoạch: 2
Không có Kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị được
kiểm tra:
-Từ 30% số đơn vị
trở lên: 1
- Từ 20% đến dưới
30% số đơn vị: 0,5
- Dưới 20% số cơ
quan đơn vị: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm tra
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế
hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% -
dưới 80% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Tham mưu và thực hiện
các quy định về phân cấp thuộc ngành và lĩnh vực quản lý theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Tham mưu và thực hiện
đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Tham mưu và thực hiện
không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
18
|
|
|
|
5.1
|
Bố trí, sử dụng
công chức, viên chức
|
6
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện quản lý, sử dụng công chức,
viên chức, hợp đồng lao động theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Thực hiện việc bổ nhiệm ngạch công
chức, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tổ chức thực hiện
đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm theo quy định
|
4
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện trình tự thủ tục đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Trong năm (tính đến
thời điểm đánh giá) không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại sở,
ban, ngành và các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành bị kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Trong năm (tính đến
thời điểm đánh giá) có cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại sở, ban,
ngành và các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành bị kỷ luật từ mức khiển trách
trở lên: 0 .
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
5.3.1
|
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch
đúng nội dung và thời hạn quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế
hoạch hoặc ban hành quá thời hạn quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện kế hoạch
tinh giản biên chế
|
4
|
|
|
|
5.4.1
|
Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế
|
2
|
|
|
|
|
Kế hoạch đạt chỉ tiêu tinh
giản: 2
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đạt
chỉ tiêu: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
6
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
3
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 3
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
3
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 3
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
18
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin của sở, ban, ngành
|
9
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ
thông tin và tổ chức thực hiện Kế hoạch
|
3
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch
UDCNTT: 2
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện Kế
hoạch UDCNTT
- Thực hiện 100% Kế
hoạch: 1
- Thực hiện từ 80%
- dưới 100% Kế hoạch: 0, 5
- Thực hiện dưới
80% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức sử
dụng hộp thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện đạt
100%: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện từ
70% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện dưới
70%: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Triển khai thực hiện ứng dụng phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện khá: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trung
bình: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Cung cấp thông tin trên Cổng Thông
tin điện tử của sở, ban, ngành
|
2
|
|
|
|
|
Đủ số lượng tin bài
theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không đủ số lượng
tin bài theo quy định: 0
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Ứng dụng chữ ký số trong phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành, Hệ thống Một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến.
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện đạt
100%: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện từ
70% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện dưới
70%:
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Ứng dụng chữ ký số trong phần mềm Một
cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện đạt
100%: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện từ
70% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện dưới
70%:
|
|
|
|
|
7.2
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
4
|
|
|
|
7.2.1
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
2
|
|
|
|
|
Từ 60% dịch vụ công
được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% dịch vụ công
được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4: 1
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Cập nhật kịp thời, đầy đủ tiến độ giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công
trực tuyến
|
2
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cập nhật kịp
thời đạt 100%: 2
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cập nhật kịp
thời từ 70% - dưới 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cập nhật kịp
thời dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện quy định
về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
1
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
0,5
|
|
|
|
|
Từ 10% tổng số hồ
sơ TTHC tiếp nhận trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 5% đến dưới 10% tổng
số hồ sơ TTHC tiếp nhận: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% tổng số hồ
sơ TTHC tiếp nhận: 0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
0,5
|
|
|
|
|
Từ 10% tổng số hồ
sơ TTHC đã giải quyết trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 5% đến dưới 10%
tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết: 0,25
|
|
|
|
. '
|
|
Dưới 5% tổng số hồ
sơ TTHC đã giải quyết: 0
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng (ISO 9001:2008) theo quy định
|
4
|
|
|
|
|
100% TTHC áp dụng
ISO được duy trì, cải tiến và thực hiện tốt: 4
|
|
|
|
|
|
100% TTHC áp dụng ISO:
3
|
|
|
|
|
|
Có TTHC không áp dụng
ISO 9001:2008 hoặc không duy trì cải tiến hàng năm: 0
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết
định số 1075/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Tự đánh giá
|
Thẩm định
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
17
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch Cải cách
hành chính
|
4
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch Cải cách hành
chính
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời
và đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 2
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời hoặc không theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch Cải cách
hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% -
dưới 85% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
70%: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ
|
6
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
quý, 6 tháng, năm về CCHC: Đủ số lượng và đúng thời gian quy định: 2; Chậm thời
gian theo quy định mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm; Thiếu mỗi báo cáo thì trừ 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo
dõi thi hành pháp luật: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kết
quả ứng dụng CNTT: 1
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra Cải
cách hành chính
|
3
|
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC đối
với các cơ quan, đơn vị thuộc huyện (kể cả cấp xã)
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch kiểm
tra CCHC các cơ quan, đơn vị thuộc huyện: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị được
kiểm tra theo Kế hoạch:
- Từ 30% số đơn vị
trở lên: 1
- Từ 20% đến dưới
30% số đơn vị: 0,5
- Dưới 20% số cơ
quan đơn vị: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
100% vấn đề được xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%
vấn đề được xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% vấn
đề được xử lý: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% vấn đề được
xử lý: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
Cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1,5
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch
và hoàn thành 100% Kế hoạch Tuyên truyền CCHC: 1,5
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch
và hoàn thành Kế hoạch từ 80% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế
hoạch hoặc hoàn thành dưới 80% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ đa dạng trong công tác tuyên
truyền CCHC
|
1,5
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 1
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp
mới trong Cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Có sáng kiến mới
trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL TẠI HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
15
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng và ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp huyện.
|
4
|
|
|
|
|
100% số văn bản được
ban hành đúng tiến độ: 4
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản
được ban hành đúng tiến độ: 0
|
|
|
|
|
|
Trường hợp trong
năm không ban hành văn bản nào do không được luật giao thì chấm 3 điểm
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
5
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:
2
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
3
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 3
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
|
6
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành Kế hoạch Kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL thuộc trách nhiệm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa của
UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:
2
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà soát
|
2
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra
VBQPPL
|
2
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%
số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
18
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính
|
4
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:
2
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục
hành chính theo quy định
|
6
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
Công khai kịp thời,
đầy đủ theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Công khai không kịp
thời hoặc không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công
khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
|
|
100% số đơn vị hành
chính: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số
đơn vị hành chính: 0.1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số
đơn vị hành chính: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai thủ tục hành chính trên Cổng
Thông tin điện tử của UBND huyện, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC:
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế Một
cửa, cơ chế Một cửa liên thông
|
6
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết theo cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số
TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số
đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2
|
|
|
|
|
Từ 95 % -100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2
|
|
|
|
|
Từ 95 %-100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của huyện, thành phố (Trường hợp trong
năm không tiếp nhận PAKN nào thì chấm điểm tối đa)
|
2
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện,
thành phố
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
8
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành và của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy, kiện toàn chức
năng nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố
|
1,5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại phòng chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ
chức và hoạt động của các phòng chuyên môn và các xã, phường, thị trấn thuộc
huyện, thành phố
|
5
|
|
|
|
4.2.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra
|
3
|
|
|
|
|
Có Kế hoạch:
2
|
|
|
|
|
|
Không có Kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị được
kiểm tra:
- Từ 30% số đơn vị
trở lên: 1
- Từ 20% đến dưới
30% số đơn vị: 0,5
- Dưới 20% số cơ
quan đơn vị: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm tra
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% -
dưới 80% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Tham mưu và thực hiện
các quy định về phân cấp quản lý
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
18
|
|
|
|
5.1
|
Bố trí, sử dụng
công chức, viên chức
|
6
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện quản lý, sử dụng công chức,
viên chức, hợp đồng lao động theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
2
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Thực hiện việc bổ nhiệm ngạch công
chức, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tổ chức thực hiện
đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng
năm theo quy định
|
2
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện trình tự thủ tục đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Trong năm (tính đến
thời điểm đánh giá) không có cán bộ, công chức làm việc tại UBND cấp huyện bị
kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Trong năm (tính đến
thời điểm đánh giá) không có cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh
cáo trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
5.3.1
|
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch
đúng nội dung và thời hạn quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế
hoạch hoặc ban hành quá thời hạn quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện kế hoạch tinh
giản biên chế
|
4
|
|
|
|
5.4.1
|
Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế
|
2
|
|
|
|
|
Kế hoạch đạt chỉ
tiêu tinh giản: 2
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đạt
chỉ tiêu: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
2
|
|
|
|
5.5.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
công chức cấp xã đạt chuẩn:
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức
cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ
cáp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5.5.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
0,5
|
|
|
|
|
Từ 70% số cán bộ,
công chức trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số
cán bộ, công chức: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ,
công chức: 0
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
6
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
6 2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) trực thuộc
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các xã, phường, thị trấn
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
18
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
9
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ
thông tin và tổ chức thực hiện Kế hoạch
|
3
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch
UDCNTT: 2
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện Kế
hoạch UDCNTT
- Thực hiện 100% Kế
hoạch: 1
- Thực hiện từ 80%
- dưới 100% Kế hoạch: 0,5
- Thực hiện dưới
80% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức sử
dụng hộp thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện đạt
100%: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện từ
70% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện dưới
70%: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Triển khai thực hiện ứng dụng phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện khá: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trung
bình: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin
điện tử của UBND huyên, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
Đủ số lượng tin bài
theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không đủ số lượng
tin bài theo quy định: 0
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Ứng dụng chữ ký số trong phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện đạt
100%: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện từ
70% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện dưới
70%: 0
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Ứng dụng chữ ký số trong phần mềm Một
cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện đạt
100%: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện từ
70% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thực hiện dưới
70%: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
4
|
|
|
|
7.2.1
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
2
|
|
|
|
|
Từ 60% dịch vụ công
được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% dịch vụ công
được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4: 1
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Cập nhật kịp thời, đầy đủ tiến độ giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công
trực tuyến
|
2
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cập nhật kịp thời đạt
100%: 2
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cập nhật kịp
thời từ 70% - dưới 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cập nhật kịp thời dưới
70%: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện quy định
về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công
ích
|
1
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận qua dịch
vụ Bưu chính công ích
|
0,5
|
|
|
|
|
Từ 10% tổng số hồ
sơ TTHC tiếp nhận trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 5% đến dưới 10% tổng
số hồ sơ TTHC tiếp nhận: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% tổng số hồ
sơ TTHC tiếp nhận: 0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ Bưu chính công ích
|
0,5
|
|
|
|
|
Từ 10% tổng số hồ
sơ TTHC đã giải quyết trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 5% đến dưới 10%
tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% tổng số hồ
sơ TTHC đã giải quyết: 0
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng (ISO 9001:2008) theo quy định
|
4
|
|
|
|
|
100% TTHC áp dụng
ISO được duy trì, cải tiến và thực hiện tốt: 4
|
|
|
|
|
|
100% TTHC áp dụng ISO:
3
|
|
|
|
|
|
Có TTHC không áp dụng
ISO 9001:2008 hoặc không duy trì, cải tiến hàng năm: 0
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1075/QĐ-UBND ngày 26/06/2018 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
1.120
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|