TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37319/CT-TTHT
V/v hướng dẫn kê khai, nộp thuế tài nguyên nước
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 6 năm 2018
|
Kính gửi:
Công ty TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch
(Địa chỉ: Số 125 Hoàng Văn Thái, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà
Nội - MST: 0102823316)
Trả lời công văn số 291/BQL-CV ngày 14/5/2018 của Công
ty TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch (sau đây gọi tắt là công ty) đề
nghị hướng dẫn về thủ tục kê khai, nộp thuế tài nguyên nước theo quy định. Về
vấn đề này, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ.
+ Tại Điều 14 quy định về khai thuế tài nguyên:
“1 Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho
cơ quan thuế
a) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên
nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo hướng
dẫn tại điểm b khoản 6 Điều 10, khoản 3 Điều 23 và khoản 3 Điều 24 Thông tư
này.
b) Tổ chức, cá nhân thu mua tài nguyên đăng ký nộp
thuế tài nguyên thay cho tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ thì thực hiện nộp hồ
sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở thu mua tài
nguyên.
c) Tổ chức được giao bán loại tài nguyên thiên nhiên
bị bắt giữ, tịch thu thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo từng lần phát
sinh cho Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi bán tài nguyên
quy định.
2. Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô) là loại khai
theo tháng và khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm có quyết
định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi
hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
3. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí
thiên nhiên)
a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm:
Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN ban
hành kèm theo Thông tư này.
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số
02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế
tài nguyên kèm theo (nếu có).
4. Việc khai thuế tài nguyên để xác định số thuế
tài nguyên phải nộp theo phương pháp khoán thực hiện theo quy định tại Điều 21
Thông tư này.”
+ Tại Khoản 2, Điều 26 quy định về thời hạn nộp thuế:
“2. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng
của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế
hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế
hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
…”
+ Tại Khoản 2, Điều 28 quy định về thủ tục nộp thuế:
“2. Thủ tục nộp thuế
a) Người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà
nước bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hoặc bằng các hình thức điện tử khác theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính.
…”
- Căn cứ Thông tư 152/2015/TT-BTC ngày 2/10/2015 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên.
+ Tại Điều 4 quy định về căn cứ tính thuế:
“Điều 4. Căn cứ tính thuế
1. Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên
tính thuế, giá tính thuế tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.
2. Xác định thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ
Thuế tài nguyên
phải nộp trong kỳ
|
=
|
Sản lượng tài nguyên
tính thuế
|
x
|
Giá tính thuế đơn
vị tài nguyên
|
x
|
Thuế suất thuế
tài nguyên
|
…”
Trong đó các chỉ tiêu trong công thức trên được quy
định như sau:
+ Tại Điều 5 quy định về sản lượng tài nguyên tính thuế:
“Điều 5. Sản lượng tài nguyên tính thuế
1. Đối với loại tài nguyên khai thác xác định được
số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số
lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính
thuế.
…”
+ Tại Điều 6 quy định về giá tính thuế tài nguyên:
“Điều 6. Giá tính thuế tài nguyên
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm
tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định;
Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên
do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh
quy định.
Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi
tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận
riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên
không bao gồm chi phí vận chuyển.
1. Đối với loại tài nguyên xác định được giá bán
đơn vị sản phẩm tài nguyên
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm
tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và
được áp dụng cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng; Giá bán của
một đơn vị tài nguyên được tính bằng tổng doanh thu (chưa có thuế GTGT) của loại
tài nguyên bán ra chia cho tổng sản lượng tài nguyên tương ứng bán ra trong
tháng.
…”
- Căn cứ Quyết định số 9044/QĐ-UBND ngày 29/12/2017
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Bảng giá tính thuế tài nguyên
trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
+ Tại Phụ lục Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa
bàn Thành phố Hà Nội năm 2017 (Kèm theo Quyết định số 9044/QĐ-UBND ngày 29/12/2017
của UBND Thành phố):
“…
TT
|
Mã nhóm tài
nguyên
|
Loại tài
nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế
tài nguyên
|
Ghi chú
|
3
|
|
Nước thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
dùng cho sản xuất nước sạch
|
|
|
|
3.6
|
V201
|
Nước mặt
|
đồng/m3
|
4.000
|
|
3.7
|
V202
|
Nước ngầm
|
đồng/m3
|
8.000
|
|
…”
- Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BTC ngày 20/1/2016 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày
2/10/2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên:
“Điều 1. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“1. Thuế suất thuế tài nguyên làm căn cứ tính thuế
tài nguyên đối với từng loại tài nguyên khai thác được quy định tại Biểu mức
thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13
ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và các văn bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có)”.”
- Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015
của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài
nguyên.
+ Tại Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm
theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội:
“1. Biểu mức thuế suất đối với các loại tài nguyên,
trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:
…
STT
|
Nhóm, loại
tài nguyên
|
Thuế suất (%)
|
V
|
Nước thiên
nhiên
|
|
3.2
|
Nước dưới đất
|
|
a
|
Nước dùng cho sản
xuất nước sạch
|
5
|
b
|
Nước dùng cho mục
đích khác
|
8
|
…”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn
nguyên tắc như sau:
Trường hợp công ty được cấp phép khai thác sử dụng nước
dưới đất cho dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán cho cán bộ sỹ quan thuộc
Tổng cục II - Bộ Quốc phòng thì đề nghị công ty căn cứ vào Điều 4, Điều 5, Điều
6 Thông tư 152/2015/TT-BTC ngày 2/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế
tài nguyên; Thông tư 12/2016/TT-BTC ngày 20/1/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 2/10/2015 hướng dẫn về
thuế tài nguyên; Quyết định số 9044/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 về việc phê duyệt
giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn Thành phố năm 2017; Nghị quyết số
1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban
hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên để xác định số thuế tài nguyên phải nộp
trong kỳ kê khai; đồng thời, căn cứ vào Điều 14, Khoản 2 Điều 26, Khoản 2 Điều
28 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính nêu trên để làm thủ
tục kê khai và nộp thuế tài nguyên nước theo quy định.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo Công ty TNHH MTV ứng dụng
công nghệ mới và du lịch được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra 2;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|