Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
396/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Nông
Người ký:
Lê Trọng Yên
Ngày ban hành:
19/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 396/QĐ-UBND
Đắk Nông, ngày 19
tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN ĐẮK SONG, TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12
tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi
trường) quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 2078/QĐ-UBND ngày 09 tháng
12 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030 huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 20 tháng 01
năm 2025 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc Thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi
đất, các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2025;
Theo đề nghị của UBND huyện Đắk Song tại Tờ
trình số 15/TTr-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2025; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường) tại Tờ trình số 56/TTr-STNMT ngày
27 tháng 02 năm 2025 và Công văn số 199/SNNMT-CCQLĐĐ ngày 18 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
sử dụng đất năm 2025 huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông, với các chỉ tiêu chủ yếu
sau:
1. Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 (Chi tiết theo
Phụ lục I kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2025 (Chi tiết theo
Phụ lục II kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025 (Chi
tiết theo Phụ lục III kèm theo).
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng: Trong
năm 2025 không có kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết
định này, UBND huyện Đắk Song có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai kế hoạch sử dụng đất
năm 2025 huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông theo quy định tại Điều 75 Luật Đất đai
năm 2024; việc tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa
bàn huyện Đắk Song.
2. Xác định vị trí, ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất (đất có rừng tự nhiên)
cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân
sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công
nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện
pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên
tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt,
tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu
sử dụng đất được phê duyệt trong kế hoạch sử dụng đất.
4. Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng
đất, nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển
kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô
thị để tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng
đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ
hoang hoá đất đã giao, cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được
quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn, cụm công nghiệp, đất thương
mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất
giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu
về bảo vệ môi trường.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm đối với trường hợp sử dụng
đất vi phạm trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các
trường hợp không có trong kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp
đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo
quy định của pháp luật đất đai và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử
dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
7. Thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Đắk
Song trên nền bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Song đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2078/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 về việc phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Song.
8. Đối với các vị trí, công trình, dự án chưa phù hợp
giữa Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Đắk Song và quy hoạch đô thị, UBND huyện
Đắk Song chỉ được triển khai thực hiện các công trình, dự án sau khi có ý kiến
của Sở Xây dựng (đơn vị quản lý chuyên ngành về quy hoạch đô thị).
9. Đối với các vị trí, công trình, dự án nằm trong
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 866/QĐ-TTg ngày 18/7/2023, UBND huyện Đắk Song chỉ được triển khai thực
hiện các công trình, dự án sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
10. Đối với các vị trí, công trình, dự án chưa phù
hợp, thống nhất giữa Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Đắk Song với bản đồ, hệ
thống dữ liệu thông tin về theo dõi đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh, UBND huyện
Đắk Song chỉ được triển khai thực hiện các công trình, dự án sau khi đã điều chỉnh
phù hợp với Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Đắk Song.
11. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định
của pháp luật.
12. Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm, UBND huyện Đắk
Song có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của địa phương gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) để
tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Nông nghiệp và
Môi trường theo quy định.
Điều 3. Sở Nông nghiệp và
Môi trường, UBND huyện Đắk Song chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh đối
với các nội dung đề xuất tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành cấp tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực số XIV; Chủ tịch UBND huyện
Đắk Song; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KT, NNTNMT(LVT) .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN ĐẮK SONG
(Kèm theo Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân
theo đơn vị hành chính
Thị trấn Đức An
Xã Nam Bình
Xã Thuận Hạnh
Xã Thuận Hà
Xã Đắk N'Drung
Xã Nâm N'Jang
Xã Trường Xuân
Xã Đắk Môl
Xã Đắk Hòa
(1)
(2)
(3)
(4)=(5) +...+ (11)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
I
Loại đất
80.646,24
1.280,12
8.065,28
7.343,47
5.634,65
6.757,38
16.478,69
15.767,68
7.735,20
11.583,78
1
Đất nông nghiệp
NNP
75.178,82
1.009,75
7.563,09
6.553,57
5.175,84
6.123,90
15.482,35
14.766,14
7.394,38
11.109,80
1.1
Đất trồng lúa
LUA
370,00
3,36
37,84
63,93
48,10
1,49
17,13
164,09
34,08
-
Đất chuyên trồng lúa
LUC
92,32
43,22
30,12
15,50
3,47
-
Đất trồng lúa còn lại
LUK
277,68
3,36
37,84
20,71
17,97
1,49
1,63
164,09
30,60
1.2
Đất trồng cây hằng năm khác
HNK
10.522,00
186,40
558,25
711,49
1.067,12
1.144,54
2.090,35
3.149,99
662,77
951,08
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
47.343,25
804,00
6.449,00
5.122,60
3.580,30
4.828,81
6.637,00
10.691,89
3.739,67
5.489,99
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD
3.558,90
1.387,14
2.171,76
1.5
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.668,27
471,68
278,32
741,79
171,84
4,64
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
10.759,73
4,68
392,21
23,70
100,17
14,03
5.903,65
545,97
1.398,30
2.377,02
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
9.846,14
338,12
23,70
0,14
5.526,99
305,13
1.329,61
2.322,45
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
889,70
14,67
153,73
175,43
85,80
77,97
97,10
181,47
32,25
71,27
1.8
Đất chăn nuôi tập trung
CNT
1.9
Đất làm muối
LMU
1.10
Đất nông nghiệp khác
NKH
66,96
6,55
10,83
0,20
10,45
10,97
7,85
5,51
14,60
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
15.351,60
269,96
500,51
756,15
440,71
630,97
974,31
1.001,54
320,22
457,22
2.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
846,73
95,72
105,22
53,57
86,02
233,68
126,22
79,63
66,69
2.2
Đất ở tại đô thị
ODT
74,84
74,84
2.3
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
12,72
4,49
0,97
0,23
0,63
0,56
3,10
0,43
0,74
1,57
2.4
Đất quốc phòng
CQP
116,03
6,93
0,15
51,01
13,46
6,01
10,88
27,58
2.5
Đất an ninh
CAN
14,31
6,22
0,15
0,12
0,11
0,13
0,19
7,08
0,11
0,20
2.6
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
DSN
65,40
15,04
5,89
8,26
4,39
10,46
7,10
6,59
4,94
2,73
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
2,67
1,67
0,21
0,78
-
Đất xây dựng cơ sở xã hội
DXH
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
3,71
2,09
0,03
0,10
0,37
0,15
0,17
0,23
0,24
0,33
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
48,25
7,80
5,47
7,52
4,02
8,20
4,71
4,94
3,68
1,93
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao
DTT
9,26
3,36
0,31
2,10
1,35
0,63
1,02
0,47
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
-
Đất xây dựng cơ sở môi trường
DMT
-
Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn
DKT
-
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
-
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
DSK
1,52
0,11
0,18
0,34
0,10
0,79
2.7
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
CSK
159,30
3,49
20,17
31,90
16,07
7,43
52,12
14,26
1,75
12,11
-
Đất khu công nghiệp
SKK
-
Đất cụm công nghiệp
SKN
-
Đất khu công nghệ thông tin tập trung
SCT
-
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
26,13
0,33
1,75
5,35
0,97
0,94
15,17
1,09
0,18
0,36
-
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
68,87
3,16
2,84
8,51
3,00
2,72
31,05
13,17
1,17
3,25
-
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
64,30
15,59
18,04
12,10
3,76
5,90
0,40
8,51
2.8
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
CCC
2.142,35
131,16
217,84
455,40
242,09
247,79
308,67
286,69
94,03
158,68
-
Đất công trình giao thông
DGT
1.411,99
102,43
208,12
243,37
123,77
143,81
152,63
217,09
92,28
128,49
-
Đất công trình thủy lợi
DTL
465,40
25,57
193,50
80,98
80,21
14,29
45,47
25,38
-
Đất công trình cấp nước, thoát nước
DCT
-
Đất công trình phòng, chống thiên tai
DPC
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh,
di sản thiên nhiên
DDD
0,09
0,09
-
Đất công trình xử lý chất thải
DRA
0,53
0,53
-
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng
DNL
247,27
0,69
7,96
15,64
35,55
19,81
141,09
22,23
0,17
4,13
-
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin
DBV
1,27
0,21
0,48
0,17
0,03
0,19
0,03
0,16
-
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
DCH
3,24
1,12
0,25
1,31
0,23
0,12
0,21
-
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng
đồng
DKV
12,57
1,15
1,02
2,80
1,62
2,62
0,25
1,75
0,68
0,67
2.9
Đất tôn giáo
TON
55,69
4,61
6,24
1,84
2,69
3,41
30,62
3,71
1,89
0,69
2.10
Đất tín ngưỡng
TIN
2.11
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất
cơ sở lưu giữ tro cốt
NTD
63,40
5,23
5,03
1,93
19,08
11,16
7,69
5,83
7,44
2.12
Đất có mặt nước chuyên dùng
TVC
1.800,83
23,19
148,14
97,14
105,78
250,09
316,80
521,29
131,30
207,11
-
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá
MNC
30,47
1,48
8,85
5,49
1,97
12,67
-
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
1.770,37
23,19
148,14
95,66
96,93
250,09
311,30
519,32
131,30
194,44
2.13
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
3
Đất chưa sử dụng
CSD
115,82
0,40
1,67
33,75
18,10
2,52
22,03
20,60
16,75
3.1
Đất bằng chưa sử dụng
BCS
3.2
Đất đồi núi chưa sử dụng
DCS
115,82
0,40
1,67
33,75
18,10
2,52
22,03
16,75
3.3
Núi đá không có rừng cây
NCS
3.4
Đất có mặt nước chưa sử dụng
MCS
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN ĐẮK SONG
(Kèm theo Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân
theo đơn vị hành chính
Thị trấn Đức An
Xã Nam Bình
Xã Thuận Hạnh
Xã Thuận Hà
Xã Đắk N'Drung
Xã Nâm N'Jang
Xã Trường Xuân
Xã Đắk Môl
Xã Đắk Hòa
(1)
(2)
(3)
(4)=(5) +...+ (11)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
1
Đất nông nghiệp
NNP
83,68
24,20
4,94
6,55
20,81
7,67
0,19
3,03
5,43
10,86
1.1
Đất trồng lúa
LUA
Đất chuyên trồng lúa
LUC
Đất trồng lúa còn lại
LUK
1.2
Đất trồng cây hằng năm khác
HNK
9,72
5,10
0,48
0,40
0,65
0,97
0,10
0,05
0,47
1,50
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
73,96
19,10
4,46
6,15
20,16
6,70
0,09
2,98
4,96
9,36
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.5
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
1.8
Đất chăn nuôi tập trung
CNT
1.9
Đất làm muối
LMU
1.10
Đất nông nghiệp khác
NKH
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
1,77
-
0,21
0,12
-
0,13
0,09
-
0,08
1,14
Trong đó:
2.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
0,28
0,06
0,08
0,14
2.2
Đất ở tại đô thị
ODT
2.3
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
0,28
0,15
0,13
2.4
Đất quốc phòng
CQP
2.5
Đất an ninh
CAN
2.6
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
DSN
Trong đó:
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
-
Đất xây dựng cơ sở xã hội
DXH
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
0,27
0,07
0,20
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao
DTT
0,12
0,12
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
-
Đất xây dựng cơ sở môi trường
DMT
-
Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn
DKT
-
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
-
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
DSK
2.7
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
CSK
-
Đất khu công nghiệp
SKK
-
Đất cụm công nghiệp
SKN
-
Đất khu công nghệ thông tin tập trung
SCT
-
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
-
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
-
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
0,80
0,80
2.8
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
CCC
Trong đó:
-
Đất công trình giao thông
DGT
-
Đất công trình thủy lợi
DTL
-
Đất công trình cấp nước, thoát nước
DCT
-
Đất công trình phòng, chống thiên tai
DPC
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh,
di sản thiên nhiên
DDD
-
Đất công trình xử lý chất thải
DRA
-
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng
DNL
-
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin
DBV
0,02
0,02
-
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
DCH
-
Đất khu vui chơi, giải trí công công, sinh hoạt cộng
đồng
DKV
2.9
Đất tôn giáo
TON
2.10
Đất tín ngưỡng
TIN
2.11
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất
cơ sở lưu giữ tro cốt
NTD
2.12
Đất có mặt nước chuyên dùng
TVC
-
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao. hồ, đầm,
phá
MNC
-
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
2.13
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN ĐẮK
SONG
(Kèm theo Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân
theo đơn vị hành chính
Thị trấn Đức An
Xã Nam Bình
Xã Thuận Hạnh
Xã Thuận Hà
Xã Đắk N'Drung
Xã Nâm N'Jang
Xã Trường Xuân
Xã Đắk Môl
Xã Đắk Hòa
(1)
(2)
(3)
(4)=(5) +...+ (11)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
166,01
28,13
26,83
21,81
25,85
11,41
20,15
6,49
7,48
17,86
1.1
Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
18,05
5,44
1,12
1,67
0,85
1,26
5,06
0,34
0,57
1,74
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
144,38
22,69
25,71
20,14
25,00
10,15
14,79
6,15
6,53
13,22
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
3,58
0,30
0,38
2,90
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
1.8
Đất chăn nuôi tập trung
CNT/PNN
1.9
Đất làm muối
LMU/PNN
1.10
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
14,20
2,65
5,00
6,55
Trong đó:
2.1
Chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong
nhóm đất nông nghiệp
LUA/NNP
2.2
Chuyển đất rừng phòng hộ sang loại đất khác trong
nhóm đất nông nghiệp
RPH/NNP
2.3
Chuyển đất rừng đặc dụng sang loại đất khác trong
nhóm đất nông nghiệp
RDD/NNP
2.4
Chuyển đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong
nhóm đất nông nghiệp
RSX/NNP
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN/NNP
2.5
Chuyển từ đất trồng cây lâu năm sang đất nông
nghiệp khác
CLN/NKH
1,55
1,55
2.6
Chuyển từ đất trồng cây hàng năm sang đất trồng
cây lâu năm
HNK/CLN
12,65
2,65
5,00
5,00
3
Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập
trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn
MHT/CNT
4
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
phi nông nghiệp
0,26
0,07
0,15
0,04
4.1
Chuyển đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều
118 sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119 hoặc Điều 120 của
Luật Đất đai
MHT/PNC
4.2
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
MHT/OCT
0,26
0,07
0,15
0,04
4.3
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, sang đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
MHT/CSK
4.4
Chuyển đất xây dựng công trình công cộng có mục
đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
MHT/CSK
4.5
Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ
MHT/TMD
Quyết định 396/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 396/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất ngày 19/03/2025 huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông
78
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng