ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 886/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
14 tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ CANH VINH, HUYỆN
VÂN CANH ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/06/2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch xây dựng ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ- CP ngày 30/8/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ
sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
17/2024/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa
bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
514/QĐ-TTg ngày 08/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định đến năm
2040; Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030; Quyết định số
1619/QĐ-TTg ngày 14/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Bình Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1093/QĐ-UBND ngày 27/3/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch
phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Công nghiệp - Đô thị Becamex A (Phân khu 7),
Khu kinh tế Nhơn Hội; Quyết định số 719/QĐ-UBND ngày 08/3/2022 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định đến
năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số 410-KL/TU
ngày 15/10/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Văn bản số 8383/UBND-KT ngày
21/10/2024 của UBND tỉnh về việc đồ án quy hoạch chung đô thị Canh Vinh, huyện
Vân Canh đến năm 2035;
Căn cứ Văn bản số
157/BXD-QHKT ngày 09/01/2025 của Bộ Xây dựng về việc góp ý đồ án quy hoạch
chung đô thị Canh Vinh, huyện Vân Canh;
Căn cứ Văn bản số
339/UBND-KT ngày 13/01/2025 của UBND tỉnh về việc nội dung liên quan đến đồ án
quy hoạch chung đô thị Canh Vinh, huyện Vân Canh đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 04/TTr-SXD ngày 04/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị Canh Vinh, huyện Vân Canh đến năm 2035 với
các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ
án: Quy hoạch chung đô thị Canh Vinh, huyện Vân Canh đến năm
2035.
2. Vị trí,
phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
a) Vị trí, phạm vi ranh giới:
Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Canh Vinh, huyện Vân Canh, có giới cận
như sau:
- Phía Bắc giáp: Xã Phước
Thành, huyện Tuy Phước và xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn;
- Phía Nam giáp: Xã Canh Hiển
và xã Canh Hiệp;
- Phía Đông giáp: Xã Phước Mỹ,
thành phố Quy Nhơn;
- Phía Tây giáp: Xã Canh Hiệp.
b) Quy mô lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch:
khoảng 9.957,24 ha.
- Quy mô dân số: Hiện trạng năm
2023 khoảng 8.324 người; dự báo quy hoạch đến năm 2035 khoảng 71.600 người
(trong đó, Phân khu 7, Khu kinh tế Nhơn Hội khoảng 26.600 người; Phân khu 8,
Khu kinh tế Nhơn Hội khoảng 32.000 người; các khu vực còn lại của đô thị Canh
Vinh khoảng 13.000 người).
3. Tính
chất, chức năng, mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch xây dựng đô thị
Canh Vinh đảm bảo các tiêu chí đô thị loại V; tạo động lực thúc đẩy sự phát triển
khu vực phía Tây Nam của tỉnh nói chung, khu vực phía Đông Bắc của huyện Vân
Canh nói riêng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc
phòng khu vực.
- Cụ thể hóa quy hoạch tỉnh
Bình Định thời kỳ 2021 - 2030 và quy hoạch xây dựng vùng huyện Vân Canh đã được
phê duyệt. Là vùng phát triển đô thị - công nghiệp; phát triển đô thị mới gắn
liền với phát triển công nghiệp hiện đại dựa trên động lực mới là khu vực phát
triển Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Becamex; là đầu mối giao thông quan trọng
tại cửa ngõ phía Tây Nam của tỉnh.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch,
lập đồ án quy hoạch chi tiết và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Định hướng
phát triển không gian:
a) Tổ chức không gian đô thị:
Định hướng quy hoạch phát triển theo 02 phân khu như sau:
* Phân khu 1: Đô thị Canh Vinh,
quy mô dân số khoảng 13.000 người, tổng diện tích khoảng 7.648,32ha, phân thành
03 tiểu khu:
- Tiểu khu 1.1: Khu trung tâm
đô thị Canh Vinh, quy mô diện tích khoảng 749ha; phát triển dọc theo hai bên
tuyến Quốc lộ 19C từ giáp xã Phước Thành, huyện Tuy Phước đến giáp xã Canh Hiển,
huyện Vân Canh; là khu trung tâm hành chính, văn hóa, y tế, giáo dục của đô thị
Canh Vinh; định hướng phát triển dịch vụ, thương mại và dân cư mật độ cao; quy
hoạch xây dựng bến xe hàng hóa với quy mô khoảng 3-5ha.
- Tiểu khu 1.2: Khu vực phía
Tây Nam của Canh Vinh, quy mô diện tích khoảng 759ha; định hướng phát triển
công nghiệp và dân cư mật độ thấp dựa trên động lực phát triển là tuyến đường
ĐT.638.
- Tiểu khu 1.3: Khu vực đồi núi
phía Bắc, phía Đông và phía Nam của Canh Vinh, quy mô diện tích khoảng
6.140,32ha; là khu vực bảo vệ cảnh quan tự nhiên và quốc phòng; định hướng bảo
tồn rừng phòng hộ, phát triển trồng cây lâu năm, trồng rừng sản xuất, kết hợp
phát triển du lịch sinh thái trải nghiệm tại các suối, hồ thủy lợi.
* Phân khu 2: Thuộc Khu kinh tế
Nhơn Hội, tổng diện tích khoảng 2.308,92ha, bao gồm 02 tiểu khu:
- Tiểu khu 2.1: Phân khu 7 -
Khu kinh tế Nhơn Hội, quy mô dân số khoảng 26.600 người, quy mô diện tích khoảng
1.425,4ha; là tổ hợp công nghiệp, đô thị, dịch vụ, khai thác thế mạnh vị trí cửa
ngõ phía Tây thành phố Quy Nhơn và phụ cận; phát triển với mật độ trung bình, bảo
vệ giá trị tự nhiên của thung lũng sông Hà Thanh.
- Tiểu khu 2.2: Phân khu 8 -
Khu kinh tế Nhơn Hội, quy mô dân số khoảng 32.000 người, quy mô diện tích khoảng
883,52ha; định hướng quy hoạch mở rộng, phát triển đô thị và thương mại dịch vụ
về phía Đông sông Hà Thanh. Là khu vực phát triển đô thị, dịch vụ thương mại
hình thành trong giai đoạn dài hạn; quỹ đất dự trữ phát triển theo Quy hoạch
chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội, dự kiến bố trí Cảng cạn kết hợp với trung
tâm Logistics (Khu Cảng cạn và Logistics phía Tây Nam tỉnh) nhằm khai thác lợi
thế của các đầu mối giao thông, quy mô diện tích khoảng 151ha.
b) Định hướng quy hoạch
không gian ngầm các công trình xây dựng có xây dựng tầng hầm, công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm: Khuyến khích xây dựng các công trình ngầm (bố trí tầng hầm)
tại các khu vực dân dụng đô thị, các công trình công cộng, dịch vụ thương mại,
du lịch và các khu vực vườn hoa, công viên phục vụ nhu cầu đậu đỗ xe cho khu vực
quy hoạch khi đảm bảo các điều kiện về lối lên xuống tầng hầm, an toàn giao
thông, đảm bảo thoát nước không gây ngập úng tại khu vực bố trí công trình ngầm
theo quy định; số tầng hầm tối đa 02 tầng. Việc xây dựng phần ngầm sẽ được xác
định cụ thể theo các đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng (quy hoạch
chi tiết theo quy trình rút gọn) của các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, đảm bảo tuân thủ quy chuẩn về xây dựng ngầm, giấy phép xây dựng,
trong ranh giới sử dụng đất hợp pháp, hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ
thuật theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
5. Quy hoạch
sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
PHÂN KHU 1: ĐÔ THỊ CANH
VINH
|
7.648,32
|
76,81
|
I
|
Đất dân dụng (*)
|
338,17
|
3,40
|
1
|
Đất nhóm nhà ở (**)
|
124,43
|
|
2
|
Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch
vụ
|
15,70
|
|
3
|
Đất giáo dục
|
8,77
|
|
|
Đất trường mẫu giáo, mầm
non
|
1,96
|
|
|
Đất trường tiểu học
|
3,68
|
|
|
Đất trường THCS
|
1,68
|
|
|
Đất trường THPT
|
1,45
|
|
4
|
Đất dịch vụ - công cộng khác
|
23,07
|
|
|
Đất y tế
|
3,03
|
|
|
Đất văn hóa
|
4,13
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
4,64
|
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
5,68
|
|
|
Đất công trình dịch vụ
công cộng khác
|
5,59
|
|
5
|
Đất cơ quan, trụ sở cấp đô thị
|
3,50
|
|
6
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
đô thị
|
18,90
|
|
7
|
Đất giao thông đô thị
|
131,25
|
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp
đô thị
|
12,55
|
|
|
Bãi đậu xe (cấp đô thị)
|
8,62
|
|
|
Đất HTKT khác
|
3,93
|
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
864,79
|
8,68
|
1
|
Đất sản xuất công nghiệp
|
490,10
|
|
2
|
Đất dịch vụ, du lịch
|
4,08
|
|
3
|
Đất cây xanh chuyên dụng
|
73,53
|
|
4
|
Đất tôn giáo
|
0,50
|
|
5
|
Đất an ninh
|
1,36
|
|
6
|
Đất quốc phòng
|
137,06
|
|
7
|
Đất giao thông đối ngoại
|
102,22
|
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
55,91
|
|
|
Bến xe hàng (cấp huyện)
|
4,27
|
|
|
Đất HTKT khác
|
51,64
|
|
III
|
Đất nông nghiệp và chức
năng khác
|
6.445,39
|
64,73
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
765,85
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
5.396,34
|
|
|
Đất rừng sản xuất
|
3.491,19
|
|
|
Đất rừng phòng hộ
|
1.905,15
|
|
3
|
Đất mặt nước chuyên dùng (hồ,
ao, đầm)
|
49,06
|
|
4
|
Đất sông, suối, kênh, rạch
|
234,14
|
|
B
|
PHÂN KHU 2: THUỘC KHU KINH
TẾ NHƠN HỘI (***)
|
2.308,92
|
23,19
|
1
|
Phân khu 7 - Khu công nghiệp
- đô thị Becamex A
|
1.425,40
|
14,32
|
2
|
Phân khu 8 - Khu đô thị - dịch
vụ Becamex B
|
883,52
|
8,87
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
9.957,24
|
100,00
|
(*)(**) Đất dân dụng
bình quân đô thị là 90m2/người; đất nhóm nhà ở bình quân toàn đô thị
là 51m2/người (không bao gồm đất nông nghiệp trong khu vực các khu
dân dụng đô thị và đất nông nghiệp gắn với đất ở trong nhóm ở).
(***) Các chức năng, chỉ
tiêu sử dụng đất đối với Phân khu 2 của đô thị Canh Vinh thực hiện theo đồ án
quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định đến năm 2040 và
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu Công nghiệp - Đô thị Becamex A
(Phân khu 7), Khu kinh tế Nhơn Hội đã được phê duyệt.
6. Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền, thoát nước mặt:
Cao độ san nền toàn đô thị được lựa chọn với tần suất ngập nước 10%; quy hoạch
hệ thống thoát nước để thu gom nước mặt thoát về phía sông Hà Thanh. Hệ thống
thu gom nước mặt các khu vực hiện hữu bố trí nửa riêng, các khu vực xây dựng mới
bố trí hệ thống thu gom nước mặt đi riêng.
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Tuyến
Quốc lộ 19C và tuyến đường ĐT.638 thực hiện theo định hướng quy hoạch hệ thống
giao thông quốc gia và của tỉnh.
- Các trục giao thông chính đô
thị: Tuyến đường phía Đông huyện Vân Canh (đường Hữu Ngạn), lộ giới quy hoạch
32m; các tuyến đường Đông - Tây kết nối đường phía Đông huyện với đường ĐT.638,
lộ giới quy hoạch từ 20m đến 45m; tuyến đường kết nối Khu công nghiệp - đô thị
Becamex A với thị trấn Vân Canh (đường phía tây huyện hiện hữu), lộ giới quy hoạch
từ 20m đến 32m.
- Giao thông đô thị: Quy hoạch
mới, kết hợp mở rộng các tuyến đường hiện hữu trong đô thị có lộ giới từ 14m đến
30m, kết nối các tuyến đường chính khu vực và các khu chức năng của đô thị.
- Công trình đầu mối giao thông:
Quy hoạch xây dựng bến xe hàng hóa với quy mô diện tích khoảng 4ha tại vị trí
phía Bắc trung tâm hành chính Canh Vinh cũ; quy hoạch xây dựng ga Tân Vinh
thành ga hàng phục vụ vận chuyển hàng hóa cho Cảng Quy Nhơn.
c) Cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước cho
toàn đô thị Canh Vinh đến năm 2035 khoảng 71.132m3/ngày.đêm. Trong
đó, Phân khu 7, Khu kinh tế Nhơn Hội khoảng 43.054m3/ngày.đêm; Phân
khu 8, Khu kinh tế Nhơn Hội khoảng 14.000m3/ngày.đêm; các khu vực
còn lại của đô thị khoảng 14.078m3/ngày.đêm (bao gồm, nước cấp sinh
hoạt khoảng 2.242m3/ngày.đêm và nước cấp sản xuất công nghiệp tại
thôn Kinh Tế khoảng 11.836m3/ngày.đêm).
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước
từ Nhà máy nước ngầm tại thôn An Long 1, An Long 2 cấp nước cho Phân khu 7,
Phân khu 8 và các khu vực còn lại của đô thị Canh Vinh. Giai đoạn dài hạn, bổ
sung nguồn nước từ các hồ chứa Suối Bụt, Ông Lành, lưu vực sông Hà Thanh tại
Canh Vinh và Nhà máy nước Hồ Núi Một để cấp nước cho Phân khu 7; bổ sung nguồn
nước từ Nhà máy nước Hà Thanh để cấp nước cho Phân khu 8 và các khu vực còn lại
của đô thị Canh Vinh; nhà máy nước Khu công nghiệp Vân Canh (lấy nước ngầm và
nước mặt sông Hà Thanh) để cấp nước sản xuất công nghiệp cho khu vực thôn Kinh
Tế.
d) Cấp điện, thông tin liên
lạc:
- Tổng nhu cầu cấp điện cho
toàn đô thị Canh Vinh đến năm 2035 khoảng 372MVA. Trong đó, Phân khu 7, Khu
kinh tế Nhơn Hội khoảng 232MVA; Phân khu 8, Khu kinh tế Nhơn Hội khoảng 49MVA;
các khu vực còn lại của đô thị khoảng 92MVA (bao gồm, điện sinh hoạt khoảng
6MVA và điện sản xuất công nghiệp tại thôn Kinh Tế khoảng 86MVA). Nguồn điện sử
dụng nguồn điện từ trạm 110kV Vân Canh đã được đầu tư xây dựng trong Phân khu 7
thông qua các trạm biến áp và đường dây 22kV; nguồn điện dự phòng từ trạm biến
áp 220/110kV Phú Tài và trạm biến áp 110kV Long Mỹ.
- Thông tin liên lạc: Cải tạo
và nâng cấp công suất các trạm tổng đài hiện có; xây dựng hệ thống hạ tầng
thông tin đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới
xây dựng chính quyền số và quản lý đô thị thông minh.
đ) Thoát nước thải và vệ
sinh môi trường:
- Quy hoạch hệ thống thu gom nước
thải khu vực hiện trạng được thu gom theo hình thức nửa riêng; đối với khu vực
mới thiết kế thu gom riêng; xây dựng 01 trạm xử lý nước thải dùng chung cho khu
trung tâm đô thị tại thôn An Long 1; nước thải trong các Phân khu 7, 8 - Khu
kinh tế Nhơn Hội và nước thải công nghiệp tại thôn Kinh Tế sẽ được thu gom, xử
lý tại các trạm xử lý nước thải được bố trí trong các phân khu và trong phạm vi
ranh giới dự án đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi đấu nối, xả thải theo quy
định. Tổng công suất nước thải tính toán cho toàn đô thị Canh Vinh đến năm 2035
khoảng 51.990m3/ngày.đêm; trong đó, Phân khu 7, Khu kinh tế Nhơn Hội
khoảng 30.174m3/ngày.đêm; Phân khu 8, Khu kinh tế Nhơn Hội khoảng
10.051m3/ngày.đêm; các khu vực còn lại của đô thị khoảng 11.765m3/ngày.đêm
(bao gồm, nước thải sinh hoạt khoảng 1.473m3/ngày.đêm; nước thải sản
xuất công nghiệp khoảng 10.292m3/ngày.đêm.
- Rác thải: Rác thải được thu
gom về khu trung chuyển và được vận chuyển về khu xử lý rác thải tập trung để xử
lý theo quy định.
- Nghĩa trang: Từng bước di dời,
đóng cửa các nghĩa địa hiện trạng nằm xen kẽ trong các khu ở; giai đoạn trước mắt,
quy hoạch xây dựng mới khu nghĩa trang nhân dân quy mô 2,5ha tại thôn Kinh Tế;
về lâu dài thực hiện chôn cất tại nghĩa trang tập trung của huyện tại xã Canh
Hiệp theo định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện; khuyến khích sử dụng hình
thức hỏa táng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này làm căn cứ để
quản lý quy hoạch, triển khai các bước tiếp theo để cụ thể hóa quy hoạch chung
đô thị đã được phê duyệt theo quy định.
2. Giao UBND huyện Vân Canh chịu
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố công
khai đồ án quy hoạch chung được phê duyệt, cắm mốc giới quy hoạch ra thực địa,
gửi hồ sơ quy hoạch cho Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường và các cơ
quan có liên quan để lưu trữ, quản lý quy hoạch theo quy định; xây dựng kế hoạch
triển khai quy hoạch, các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư đảm bảo tính khả
thi và phù hợp nguồn lực đầu tư của địa phương theo quy định và thực hiện các
thủ tục có liên quan theo đúng quy định của Nhà nước.
3. Giao các Sở: Xây dựng, Tài
chính, Nông nghiệp và Môi trường, Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế và các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm cập nhật quy hoạch theo ngành để quản
lý, phối hợp với UBND huyện Vân Canh tổ chức quản lý, thực hiện các nội dung
quy hoạch theo quy định, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai quy hoạch,
đầu tư, xây dựng và các nội dung có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường, Tài
chính, Công Thương, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, Chủ tịch UBND huyện Vân
Canh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|