ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2025/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 25
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 343/TTr-SXD ngày 12 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về khung giá dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Bến Tre để áp dụng cho các
trường hợp sau đây:
- Thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư thuộc
tài sản công trên địa bàn tỉnh;
- Làm cơ sở để các bên tham khảo khi thỏa thuận giá
dịch vụ quản lý vận hành đối với nhà ở không thuộc tài sản công hoặc trong
trường hợp có tranh chấp về giá dịch vụ giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung
cư với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được
giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì áp dụng mức giá trong khung giá
dịch vụ theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.
b) Những nội dung không quy định tại Quyết định này
được thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 và các văn bản
hướng dẫn thi hành. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại
Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư; chủ sở
hữu, người sử dụng nhà chung cư; đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư;
b) Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc
quản lý, sử dụng nhà chung cư;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 2. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư
1. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
Đơn vị tính: đồng/m2
diện tích sử dụng/tháng.
Loại nhà chung cư
|
Mức giá tối thiểu
|
Mức giá tối đa
|
Không có thang máy
|
5.200
|
9.200
|
Có thang máy
|
6.400
|
9.700
|
2. Khung giá quy định tại khoản 1 Điều này đã bao
gồm: lợi nhuận và thuế giá trị gia tăng, chưa tính các khoản thu được từ kinh
doanh dịch vụ của nhà chung cư. Trường hợp có nguồn thu từ kinh doanh các dịch
vụ khác thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư, Chủ đầu tư và đơn vị quản lý
vận hành có trách nhiệm hạch toán theo đúng chế độ tài chính theo quy định và
để bù đắp chi phí dịch vụ nhằm mục đích giảm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư.
3. Khung giá quy định tại khoản 1 Điều này không
bao gồm: kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, kinh phí bảo trì, chi phí trông giữ
xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền
hình, thông tin liên lạc, thù lao cho đơn vị quản lý, vận hành và chi phí dịch
vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung
cư.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành
có liên quan: tiếp nhận, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong việc quản lý
giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư; khi có thay đổi về cơ chế chính sách
của Nhà nước hoặc biến động giá cả của thị trường tăng hoặc giảm từ 10% trở lên
làm cho khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Điều
2 của Quyết định này không còn phù hợp thì Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định;
b) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để giải
quyết những khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Theo dõi và tổng hợp báo cáo về các vướng mắc,
phát sinh tranh chấp trong lĩnh vực quản lý dịch vụ nhà chung cư tại địa phương
(nếu có) gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều
chỉnh bổ sung phù hợp;
b) Tuyên truyền, phổ biến cho các bên có liên quan
về việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo các quy định của pháp luật hiện hành.
3. Đơn vị quản lý, vận hành có trách nhiệm
a) Tổ chức quản lý, vận hành và cung cấp các dịch
vụ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, đảm bảo an toàn, an ninh, trật tự, tạo
lập nếp sống văn minh đô thị cho người dân sinh sống trong nhà chung cư; đồng
thời duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh môi trường của khu nhà
chung cư;
b) Tổ chức thu, chi, hạch toán giá dịch vụ nhà
chung cư và các nguồn thu, chi khác đảm bảo công khai, minh bạch theo đúng quy
định của Nhà nước;
c) Định kỳ 06 tháng báo cáo tình hình quản lý hoạt
động về Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để tổng hợp, theo dõi.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Xây
dựng để tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng
03 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP (kiểm tra);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra);
- Báo Đồng Khởi;
- Đài Phát thanh và Truyền hình;
- Ban Tiếp công dân (để niêm yết);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: TCĐT, TH;
- Lưu: VT, XH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|