QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ TẠI CÁC CỬA KHẨU
DO BỘ QUỐC PHÒNG QUẢN LÝ
Quyết định số
15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Quyết định số
03/2025/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2025 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số
15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2025.
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biên giới
quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao dịch
điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Bộ đội
Biên phòng ngày 28 tháng 3 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số
112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa
khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Nghị định số
58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 77/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật
tự tại cửa khẩu cảng;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng,
Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quyết định về việc thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý[1].
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với người, người điều khiển, người đi
trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh tại cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu
chính trên biên giới đất liền; tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến và
rời cửa khẩu cảng; cấp thị thực tại các cửa khẩu quốc tế biên giới đất liền và
cửa khẩu cảng do Bộ Quốc phòng quản lý (sau đây viết gọn là thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu).
2. Thủ tục biên phòng điện
tử tại các cảng biển do Bộ Quốc phòng quản lý đối với tàu, thuyền Việt Nam nhập
cảnh, xuất cảnh; tàu, thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh, chuyển cảng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày
03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Đồn Biên phòng cửa khẩu
quốc tế, đồn Biên phòng cửa khẩu và trạm kiểm soát Biên phòng cửa khẩu quốc tế,
cửa khẩu chính thuộc Đồn Biên phòng cửa khẩu quốc tế, đồn Biên phòng cửa khẩu
trên biên giới đất liền (sau đây viết gọn là Biên phòng cửa khẩu biên giới đất
liền); Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng, đồn Biên phòng cửa khẩu cảng và trạm
Biên phòng cửa khẩu cảng thuộc đồn Biên phòng (sau đây viết gọn là Biên phòng cửa
khẩu cảng).
2. Công dân Việt Nam xuất
cảnh, nhập cảnh (cá nhân hoặc theo đoàn) tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính
trên biên giới đất liền; người nước ngoài (cá nhân hoặc theo đoàn) nhập cảnh,
xuất cảnh Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành
quốc tế tại Việt Nam tổ chức (sau đây viết gọn là Đoàn khách du lịch); người nước
ngoài được cấp thị thực tại các cửa khẩu quốc tế trên biên giới đất liền và cửa
khẩu cảng do Bộ Quốc phòng quản lý (sau đây viết gọn là người nhận thị thực tại
cửa khẩu).
3. Công dân Việt Nam, người
nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên
biên giới đất liền theo đoàn do bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố hoặc tương đương cử đi nước ngoài hoặc mời vào Việt Nam (sau đây viết
gọn là Đoàn khách công vụ).
4. Người điều khiển, người
đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, gồm:
a) Người điều khiển, người
đi trên phương tiện, phương tiện cơ giới nước ngoài nhập, xuất cảnh tham gia
giao thông tại Việt Nam theo quy định của Nghị định số 152/2013/NĐ-CP ngày 04
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người
nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch và Nghị định số 57/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng
6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý
phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch;
b) Người điều khiển, người
đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh hoạt động theo quy định của
các Hiệp định về vận tải đường bộ Việt Nam đã ký kết với các nước có chung biên
giới và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
5. Tàu biển Việt Nam hoạt
động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng.
6. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do
Bộ Quốc phòng quản lý.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thủ tục biên phòng điện
tử cửa khẩu biên giới đất liền là việc người làm thủ tục khai báo thông tin và
Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền tiếp nhận, xử lý, trao đổi thông tin và
xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử cho người, phương tiện
nhập cảnh, xuất cảnh thông qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử hoặc
thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định về thực hiện cơ chế một
cửa quốc gia và quy định tại Quyết định này khi Cổng thông tin thủ tục biên
phòng điện tử được hoàn thiện kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Thủ tục biên phòng điện
tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng là
các thủ tục biên phòng, trong đó người làm thủ tục khai báo và Biên phòng cửa
khẩu cảng tiếp nhận, xử lý, trao đổi thông tin và xác nhận hoàn thành thủ tục
biên phòng cho thuyền viên, hành khách, tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa
đến, rời cửa khẩu cảng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc thông qua
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử trong trường hợp Cổng thông tin một cửa
quốc gia có sự cố.
3. Thủ tục biên phòng điện
tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu là việc người làm thủ tục thực hiện khai báo
thông tin và Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền, Biên phòng cửa khẩu cảng
tiếp nhận, xử lý, xác nhận hoàn thành khai báo thông tin trong cấp thị thực cho
người nước ngoài tại cửa khẩu biên giới đất liền và cửa khẩu cảng thông qua Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông qua Cổng thông tin một cửa quốc
gia theo quy định về thực hiện cơ chế một cửa quốc gia và quy định tại Quyết định
này khi Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử được hoàn thiện kết nối với Cổng
thông tin một cửa quốc gia.
4. Người làm thủ tục biên
phòng điện tử (sau đây viết gọn là người làm thủ tục)
a) Người làm thủ tục đối
với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh là cá nhân công dân Việt Nam xuất cảnh,
nhập cảnh hoặc là người do công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh ủy quyền thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền;
b) Người làm thủ tục đối
với Đoàn khách du lịch và người nhận thị thực tại cửa khẩu là người được doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế Việt Nam ủy quyền thực hiện việc khai
báo và làm thủ tục biên phòng điện tử biên giới đất liền đối với Đoàn khách du
lịch và người nhận thị thực tại cửa khẩu;
c) Người làm thủ tục đối
với Đoàn khách công vụ là người được cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định này ủy quyền thực hiện việc khai báo
và làm thủ tục biên phòng điện tử biên giới đất liền đối với Đoàn khách công vụ;
d) Người làm thủ tục đối
với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh
là người được doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế Việt Nam hoặc
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế ủy quyền thực hiện
việc khai báo và làm thủ tục biên phòng điện tử biên giới đất liền cho người điều
khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Người làm thủ tục đối
với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng là chủ tàu
hoặc người quản lý tàu, người thuê tàu, người khai thác tàu, thuyền trưởng hoặc
người được ủy quyền thực hiện việc khai
báo và làm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển cho tàu biển Việt Nam hoạt động
tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng.
5. Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử là điểm truy cập trên môi trường mạng, được xây dựng tích hợp
trên cơ sở Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển quy định tại khoản
2 Điều 3 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, để thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử biên giới đất liền và cảng biển; được tích hợp các
thông tin, các dịch vụ và ứng dụng (tạo lập các mẫu đơn, tờ khai điện tử, hỗ trợ
kết xuất để in mẫu đơn, tờ khai) qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và
cá nhân hóa việc hiển thị thông tin tại địa chỉ http://thutucbienphong.gov.vn.
Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử được kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định
của Cơ chế một cửa quốc gia và kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch
vụ công Bộ Quốc phòng theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện Cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
6. Bản khai điện tử cửa
khẩu biên giới đất liền là biểu mẫu tờ khai dưới dạng điện tử mà người làm thủ
tục phải khai báo khi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất
liền.
7. Hồ sơ biên phòng điện
tử cửa khẩu biên giới đất liền là tập hợp các bản khai điện tử cửa khẩu biên giới
đất liền.
8. Khai báo thủ tục biên
phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền là việc người làm thủ tục sử dụng mạng
Internet thực hiện khai báo các bản khai điện tử và gửi cho Biên phòng cửa khẩu
biên giới đất liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
9. Thủ tục biên phòng cửa
khẩu biên giới đất liền theo cách thức thủ công là việc người làm thủ tục và
Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền thực hiện thủ tục biên phòng thông qua
các bản khai giấy.
10. Xác nhận hoàn thành
khai báo thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền là việc Biên
phòng cửa khẩu biên giới đất liền tiếp nhận, kiểm tra, xử lý thông tin, gửi Xác
nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Điều
4. Nguyên tắc thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
1. Đảm bảo sự bình đẳng,
công khai, minh bạch, nhanh chóng, an toàn, thuận tiện; tuân thủ các quy định của
pháp luật Việt Nam về giao dịch điện tử, xuất nhập cảnh và phù hợp với các điều
ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên.
2. Người làm thủ tục có
thể lựa chọn hình thức thực hiện thủ tục biên phòng điện tử hoặc thực hiện thủ
tục biên phòng theo cách thức thủ công.
Chương
II
THỰC HIỆN THỦ
TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ TẠI CỬA KHẨU BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN
Mục
1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI ĐẤT
LIỀN
Điều
5. Thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới
đất liền
1. Thời gian:
Thủ tục biên phòng điện tử
cửa khẩu biên giới đất liền được thực hiện 24/24 giờ hàng ngày, kể cả ngày nghỉ,
ngày lễ.
a)[2] Người làm thủ tục khai báo hồ sơ biên phòng điện tử và nhận
xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất
liền bằng tài khoản định danh điện tử được tạo lập và xác thực theo quy
định pháp luật về định danh và xác thực điện tử và quy định tại Quyết định này
tại bất kỳ nơi nào có thể truy cập Internet;
b) Biên phòng cửa khẩu
biên giới đất liền thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại Nhà kiểm
soát liên hợp cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính.
Điều
6. Sử dụng chữ ký số trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên
giới đất liền
1. Các cơ quan, đơn vị,
cá nhân trong Bộ đội Biên phòng sử dụng chữ ký số thực hiện theo quy định của
pháp luật về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên
dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
2. Người làm thủ tục là
người đại diện cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải sử dụng chữ ký số
theo quy định của pháp luật về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số khi thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.
Người làm thủ tục là cá
nhân công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh không bắt buộc sử dụng chữ ký số
khi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.
3. Chữ ký số phải được cấp
bởi các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số hợp pháp và được đăng ký
với Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử tại địa chỉ
http://thutucbienphong.gov.vn hoặc đăng ký trên Cổng thông tin một cửa quốc
gia.
4. Sau khi đăng ký chữ ký
số, người làm thủ tục thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất
liền trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử tại địa chỉ
http://thutucbienphong.gov.vn.
Điều 7. Sử dụng tài khoản định danh điện tử đăng nhập Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa
khẩu biên giới đất liền[3]
1.
Người làm thủ tục sử dụng tài khoản định danh điện tử do hệ thống định
danh và xác thực điện tử tạo lập, đã kết nối, tích hợp trên Cổng thông tin thủ
tục biên phòng điện tử để đăng nhập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử để
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền theo quy định
pháp luật về định danh và xác thực điện tử và quy định tại Quyết định này.
2.
Quy trình sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất
liền:
a) Người
làm thủ tục truy cập địa chỉ: http://thutucbienphong.gov.vn để đăng nhập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
b) Tại giao diện đăng nhập của
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử, người làm thủ tục chọn loại tài khoản
là cá nhân (đối với người làm thủ tục cho cơ quan, tổ chức chọn loại tài khoản
là cơ quan, tổ chức), sau đó chọn đăng nhập tài khoản định danh điện tử cấp bởi
Bộ Công an dành cho công dân Việt Nam (đối với người làm thủ tục cho cơ quan, tổ
chức chọn đăng nhập tài khoản định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho cơ
quan, tổ chức); hệ thống tự động chuyển hướng sang hệ thống định danh và xác thực
điện tử;
c) Tại giao diện hệ thống định
danh và xác thực điện tử, người làm thủ tục tiến hành đăng nhập bằng tài khoản
định danh điện tử của cá nhân được cấp bởi Bộ Công an (đối với người làm thủ tục
cho cơ quan, tổ chức đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử của cơ quan, tổ
chức được cấp bởi Bộ Công an);
d) Sau khi đăng nhập thành
công, hệ thống tự động chuyển hướng sang giao diện của Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử để người làm thủ tục tiến hành khai báo thủ tục biên phòng
điện tử.
Điều 8. Tạm
dừng sử dụng tài khoản định danh điện tử đăng nhập Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất
liền[4]
Trong
trường hợp phát hiện nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh, an toàn dữ liệu thủ tục
biên phòng điện tử, Đồn trưởng Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền có quyền
tạm dừng sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử và thông báo cho người làm thủ tục, nêu rõ lý do không tiếp
nhận dữ liệu điện tử.
Mục
2. THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN THEO CƠ CHẾ
MỘT CỬA QUỐC GIA VÀ QUA CỔNG THÔNG TIN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ
Điều
9. Thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền theo Cơ chế
một cửa quốc gia
1. Khi Cổng thông tin thủ
tục biên phòng điện tử được hoàn thiện kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc
gia, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền và người làm thủ tục thực hiện thủ
tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền thông qua Cổng thông tin một
cửa quốc gia theo quy định về thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia và quy định tại
Quyết định này.
2. Trong thời gian Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử chưa hoàn thiện kết nối với Cổng thông tin
một cửa quốc gia để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử hoặc trường hợp Cổng
thông tin một cửa quốc gia có sự cố, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền và
người làm thủ tục thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất
liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử theo quy định tại Quyết định
này.
Điều
10. Thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử
1. Thủ tục biên phòng điện
tử cửa khẩu biên giới đất liền đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ
xuất cảnh, nhập cảnh
a) Chậm nhất 06 giờ trước
khi Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ dự kiến đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu
chính, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai đối với Đoàn khách du lịch,
Đoàn khách công vụ theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất
liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời gian bắt đầu thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu biên
giới đất liền tiếp nhận Bản khai Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ qua Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
b) Chậm nhất 03 giờ kể từ
khi tiếp nhận Bản khai Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ, Biên phòng cửa
khẩu biên giới đất liền phải gửi Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên
phòng điện tử đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời điểm xác định hoàn
thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận
được Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với Đoàn khách
du lịch, Đoàn khách công vụ qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
c) Khi Đoàn khách du lịch,
Đoàn khách công vụ đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính để xuất cảnh, nhập cảnh,
người làm thủ tục xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của
khách cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền để thực hiện kiểm tra, kiểm
soát, kiểm chứng xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị đi lại quốc tế của khách theo quy định.
2. Thủ tục biên phòng điện
tử cửa khẩu biên giới đất liền đối với người điều khiển, người đi trên phương
tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh
a) Chậm nhất 06 giờ trước
khi phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh dự kiến đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu
chính, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai đối với người điều khiển, người
đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh thực hiện theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng thông tin
thủ tục biên phòng điện tử;
Thời gian bắt đầu thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu biên
giới đất liền tiếp nhận Bản khai đối với người điều khiển, người đi trên phương
tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện
tử.
b) Chậm nhất 03 giờ kể từ
khi tiếp nhận Bản khai đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện,
phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền phải gửi
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người điều khiển,
người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời điểm xác định hoàn
thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận
được Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người điều
khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
c) Khi người điều khiển,
người đi trên phương tiện, phương tiện đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính để
nhập cảnh, xuất cảnh, người làm thủ tục xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị đi lại quốc tế của người điều khiển, người đi trên phương tiện và các giấy
tờ của phương tiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền để thực hiện kiểm tra, kiểm soát và
kiểm chứng xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế của người điều khiển, người đi trên phương tiện theo quy định.
3. Thủ tục biên phòng điện
tử cửa khẩu biên giới đất liền đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh
a) Chậm nhất 03 giờ trước
khi công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh dự kiến đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu
chính, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai đối với công dân Việt Nam xuất,
nhập cảnh theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền
qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời gian bắt đầu thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu biên
giới đất liền tiếp nhận Bản khai đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh qua
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
b) Chậm nhất 01 giờ kể từ
khi tiếp nhận Bản khai đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh, Biên phòng cửa
khẩu biên giới đất liền phải gửi Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên
phòng điện tử đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh thực hiện theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời điểm xác định hoàn
thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận
được Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với công dân Việt
Nam xuất, nhập cảnh qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
c) Khi công dân Việt Nam
xuất, nhập cảnh đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính để xuất cảnh, nhập cảnh phải
xuất trình hộ chiếu hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh, giấy thông hành xuất
nhập cảnh vùng biên giới hợp lệ cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền để
thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm chứng xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam theo
quy định.
4. Trường hợp Cổng thông
tin thủ tục biên phòng điện tử có sự cố, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền
phải thông báo cho người làm thủ tục bằng văn bản, điện thoại, thư điện tử hoặc
thông báo trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử, Cổng thông tin điện tử
của Bộ Quốc phòng để người làm thủ tục thực hiện thủ tục biên phòng theo cách
thức thủ công.
Điều
11. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
1. Người làm thủ tục được
sửa đổi, bổ sung hồ sơ điện tử trong các trường hợp
a) Phát hiện sai sót hoặc
cập nhật được thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử sau thời điểm
đã nhận được Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu
biên giới đất liền nhưng phải được sự chấp thuận của Biên phòng cửa khẩu biên
giới đất liền;
b) Biên phòng cửa khẩu
biên giới đất liền yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo trong hồ sơ điện
tử;
c) Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung nội dung khai báo trong hồ sơ điện tử của Biên phòng cửa khẩu thực hiện
theo Mẫu số 13 và Bản khai sửa đổi, bổ sung hồ sơ
điện tử của người làm thủ tục thực hiện theo Mẫu số 14
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Xử lý hồ sơ điện tử sửa
đổi, bổ sung
a) Biên phòng cửa khẩu
biên giới đất liền chấp nhận nội dung sửa chữa, khai bổ sung hồ sơ điện tử
thông qua kiểm tra, xác minh, làm rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung của người
làm thủ tục;
b) Hồ sơ điện tử trước và
sau khi sửa đổi, bổ sung được lưu lại trong hệ thống xử lý dữ liệu biên phòng
điện tử cửa khẩu biên giới đất liền để làm cơ sở cho việc kiểm tra, đối chiếu,
xác định tính xác thực trong khai báo hồ sơ điện tử của người làm thủ tục.
3. Thời hạn yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ điện tử; gửi hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung; xác nhận hoàn thành
khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung
a) Thời hạn yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ điện tử của Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền
Ngay sau khi phát hiện
khai báo thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục không đầy đủ, không
chính xác, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền gửi yêu cầu khai báo sửa đổi,
bổ sung cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
b) Thời hạn gửi hồ sơ điện
tử sửa đổi, bổ sung
Trường hợp Biên phòng cửa
khẩu biên giới đất liền yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo trong hồ sơ
điện tử: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung
khai báo của Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền, người làm thủ tục phải
khai báo Bản khai sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử
và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử;
Trường hợp người làm thủ
tục phát hiện sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ
sơ điện tử: Ngay sau khi phát hiện sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần
khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai
sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử và gửi cho Biên
phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
c) Thời hạn xác nhận hoàn
thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ
sung
Chậm nhất 01 giờ kể
từ khi tiếp nhận Bản khai sửa đổi, bổ sung của người làm thủ tục, Biên phòng cửa
khẩu biên giới đất liền phải gửi Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên
phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung thực hiện theo Mẫu số 15 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Chương
III
THỰC HIỆN THỦ
TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN VIỆT NAM HOẠT ĐỘNG TUYẾN NỘI ĐỊA ĐẾN, RỜI
CỬA KHẨU CẢNG
Điều
12. Thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động
tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
1. Thủ tục biên phòng điện
tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng được
thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định về thực hiện
Cơ chế một cửa quốc gia và quy định tại Quyết định này.
2.[5] Trường hợp Cổng thông tin một cửa
quốc gia có sự cố, thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động
tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng được thực hiện qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử theo quy định tại Quyết định này.
Việc sử dụng chữ ký số
trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến
nội địa đến, rời cửa khẩu cảng thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
3. Biên phòng cửa khẩu cảng
từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động
tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng theo quy định của Quyết định số
10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển và quy định của Bộ Quốc phòng về thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Điều
13. Thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động
tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện
tử
1. Chậm nhất 04 giờ trước
khi tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa dự kiến đến cửa khẩu cảng, chậm
nhất 02 giờ trước khi tàu biển Việt Nam rời cửa khẩu cảng, người làm thủ tục phải
khai báo các bản khai điện tử theo mẫu biểu quy định trên Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử, bao gồm:
a) Bản khai chung;
b) Danh sách thuyền viên;
c) Danh sách hành khách
(nếu có).
2. Chậm nhất 01 giờ kể từ
khi tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện tử hợp lệ, Biên phòng cửa khẩu cảng phải
xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cho tàu biển Việt Nam hoạt động
tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng
Thời gian bắt đầu thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu cảng
tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện tử qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện
tử;
Thời điểm xác định hoàn
thành thủ tục biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận được xác
nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin thủ tục biên
phòng điện tử.
3. Các loại giấy tờ người
làm thủ tục phải xuất trình, địa điểm, thời hạn xuất trình các loại giấy tờ cho
Biên phòng cửa khẩu cảng sau khi hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng
a) Các loại giấy tờ phải
xuất trình:
Hộ chiếu của thuyền viên;
hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc Chứng minh nhân dân hoặc
Thẻ căn cước công dân của hành khách (nếu có);
Các loại giấy tờ khi có
yêu cầu của Biên phòng cửa khẩu cảng: Sổ nhật ký hành trình; giấy tờ liên quan
đến hàng hóa, nếu có hàng hóa trên tàu,
bao gồm: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa; hợp đồng mua bán hàng hóa và hóa đơn giá
trị gia tăng hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; giấy phép vận chuyển của
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với các loại hàng hóa vận chuyển có điều
kiện.
b) Địa điểm xuất trình
các loại giấy tờ:
Tại trụ sở Biên phòng cửa
khẩu cảng hoặc trụ sở Cảng vụ hàng hải hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng
hải.
c) Thời hạn xuất trình
các loại giấy tờ:
Đối với tàu biển Việt Nam
đến cửa khẩu cảng: Chậm nhất 02 giờ sau khi tàu neo đậu tại cầu cảng, chậm nhất
04 giờ sau khi tàu neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng;
Đối với tàu biển Việt Nam
rời cửa khẩu cảng: Chậm nhất ngay trước khi tàu rời cửa khẩu cảng.
Điều
14. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ điện tử biên phòng đối với tàu biển Việt Nam hoạt động
tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng
1. Người làm thủ tục được
sửa đổi, bổ sung hồ sơ điện tử trong các trường hợp:
a) Phát hiện sai sót hoặc
cập nhật được thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử sau thời điểm
đã nhận được xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử nhưng phải được sự
chấp thuận của Biên phòng cửa khẩu cảng;
b) Theo yêu cầu sửa đổi,
bổ sung nội dung khai báo trong hồ sơ điện tử của Biên phòng cửa khẩu cảng;
c) Bản khai sửa đổi, bổ
sung hồ sơ điện tử của người làm thủ tục và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung
khai báo trong hồ sơ điện tử của Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện theo mẫu biểu
đã được quy định trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
2. Xử lý hồ sơ sửa đổi, bổ
sung
a) Biên phòng cửa khẩu cảng
chấp nhận nội dung sửa chữa, khai bổ sung hồ sơ điện tử thông qua kiểm tra, xác
minh, làm rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung của người làm thủ tục;
b) Hồ sơ điện tử trước và
sau khi sửa đổi, bổ sung được lưu lại trong hệ thống xử lý dữ liệu biên phòng
điện tử cảng biển để làm cơ sở cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác định tính xác
thực trong khai báo hồ sơ điện tử của người làm thủ tục.
3. Thời hạn yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ điện tử; gửi hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung và xác nhận hoàn
thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung
a) Thời hạn yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ điện tử:
Ngay sau khi phát hiện
khai báo thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục không đầy đủ, không
chính xác, Biên phòng cửa khẩu cảng yêu cầu người làm thủ tục khai báo sửa đổi,
bổ sung;
b) Thời hạn gửi hồ sơ điện
tử sửa đổi, bổ sung:
Trường hợp Biên phòng cửa
khẩu cảng yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo trong hồ sơ điện tử: Chậm
nhất 01 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai
báo của Biên phòng cửa khẩu cảng, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai sửa
đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử và gửi cho Biên phòng
cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Trường hợp người làm thủ
tục phát hiện sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ
sơ điện tử: Chậm nhất 02 giờ sau khi tàu neo đậu tại cầu cảng, chậm nhất 04 giờ
sau khi tàu neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng đối với tàu biển
Việt Nam đến cửa khẩu cảng; chậm nhất ngay trước tàu rời cửa khẩu cảng đối với
tàu biển Việt Nam rời cửa khẩu cảng, người làm thủ tục phải gửi hồ sơ điện tử sửa
đổi, bổ sung cho Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng
điện tử.
c) Thời hạn xác nhận hoàn
thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung:
Chậm nhất 01 giờ kể từ
khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung, Biên phòng cửa khẩu cảng
phải xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi,
bổ sung và gửi cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện
tử.
Chương
IV
THỰC HIỆN THỦ
TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ TRONG CẤP THỊ THỰC TẠI CỬA KHẨU
Điều
15. Thủ tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia
1. Khi Cổng thông tin thủ
tục biên phòng điện tử được hoàn thiện kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc
gia, thủ tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu được thực hiện
thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định về thực hiện Cơ chế một
cửa quốc gia và quy định tại Quyết định này.
2.[6] Khi Cổng thông tin thủ tục biên
phòng điện tử chưa hoàn thiện kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc
Cổng thông tin một cửa quốc gia có sự cố, thủ tục biên phòng điện tử trong cấp
thị thực tại cửa khẩu thực hiện qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử
thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Việc sử dụng chữ ký số
trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu cảng
biển thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về thực hiện thủ tục biên phòng
điện tử cảng biển.
Điều
16. Thực hiện thủ tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu qua Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử
1. Chậm nhất 12 giờ trước
khi người nhận thị thực tại cửa khẩu dự kiến đến cửa khẩu quốc tế biên giới đất
liền hoặc đến cửa khẩu cảng, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai cấp thị
thực tại cửa khẩu theo Mẫu số 16 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này, kèm theo bản chụp Công văn trả lời đề nghị cấp
thị thực tại cửa khẩu quốc tế của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an và
gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền (trường hợp đề nghị nhận thị thực
tại cửa khẩu quốc tế biên giới đất liền) hoặc gửi cho Biên phòng cửa khẩu cảng
(trường hợp đề nghị nhận thị thực tại cửa khẩu cảng) qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử.
Riêng đối với thuyền viên
nước ngoài không thuộc diện được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam có nhu cầu xuất
cảnh về nước qua cửa khẩu khác, chậm nhất 02 giờ trước khi dự kiến rời cửa khẩu
cảng nơi tàu neo đậu, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai cấp thị thực tại
cửa khẩu thực hiện theo Mẫu số 16 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này, kèm theo bản chụp Công văn trả lời đề nghị
cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an
và gửi cho Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện
tử;
Thời gian bắt đầu thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu được xác định từ thời
điểm Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp
nhận Bản khai cấp thị thực tại cửa khẩu qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng
điện tử.
2. Chậm nhất 03 giờ kể từ
khi tiếp nhận Bản khai cấp thị thực tại cửa khẩu đầy đủ, hợp lệ, Biên phòng cửa
khẩu biên giới đất liền và Biên phòng cửa khẩu cảng phải gửi Xác nhận hoàn
thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa
khẩu thực hiện theo Mẫu số 17 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử.
Đối với thuyền viên nước
ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, chậm nhất 01 giờ kể từ khi tiếp nhận Bản
khai cấp thị thực tại cửa khẩu, Biên phòng cửa khẩu cảng phải gửi Xác nhận hoàn
thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa
khẩu thực hiện theo Mẫu số 17 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử;
Thời điểm xác định hoàn
thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu là thời
điểm người làm thủ tục nhận được Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng
điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử.
3. Khi người nhận thị thực
đến cửa khẩu quốc tế biên giới đất liền hoặc cửa khẩu cảng để nhập cảnh Việt
Nam hoặc thuyền viên nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều này rời cửa khẩu cảng,
người làm thủ tục xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, nộp
bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an và nộp phí cấp thị thực theo quy định
cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng.
a) Ngay sau khi nhận được
đầy đủ hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, bản chính Công văn trả
lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Bộ Công an và phí cấp thị thực, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc
Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện cấp thị thực theo quy định;
b) Trường hợp vì lý do
khách quan không thể nộp bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa
khẩu quốc tế của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an ngay khi người nhận
thị thực nhập cảnh Việt Nam, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận thị thực tại
cửa khẩu, người làm thủ tục phải nộp bản chính cho Biên phòng cửa khẩu biên giới
đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng.
Điều
17. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa
khẩu
1. Người làm thủ tục được
sửa đổi, bổ sung hồ sơ biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa
khẩu trong các trường hợp theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều
11 và điểm a, b khoản 1 Điều 14 Quyết định này.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung
của Biên phòng cửa khẩu và Bản khai sửa đổi, bổ sung hồ sơ điện tử của người
làm thủ tục thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 11
Quyết định này.
2. Xử lý hồ sơ sửa đổi, bổ
sung thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 và khoản 2 Điều
14 Quyết định này.
3. Thời hạn yêu cầu sửa đổi,
bổ sung; gửi hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung và xác nhận hoàn thành thủ tục biên
phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung
a) Thời hạn yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ điện tử của Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền và Biên phòng
cửa khẩu cảng:
Ngay sau khi phát hiện
khai báo thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục không đầy đủ, không
chính xác, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng
gửi yêu cầu khai báo sửa đổi, bổ sung cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin
thủ tục biên phòng điện tử.
b) Thời hạn gửi hồ sơ điện
tử sửa đổi, bổ sung:
Trường hợp Biên phòng cửa
khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng yêu cầu sửa đổi, bổ sung
nội dung khai báo trong hồ sơ điện tử: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được yêu
cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo của Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền
hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai sửa đổi,
bổ sung đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu và gửi cho Biên phòng cửa khẩu
biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử;
Trường hợp người làm thủ
tục phát hiện sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ
sơ điện tử: Ngay sau khi phát hiện sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần
khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai
sửa đổi, bổ sung đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu và gửi cho Biên phòng
cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ
tục biên phòng điện tử.
c) Thời hạn xác nhận hoàn
thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ
sung:
Chậm nhất 01 giờ kể từ
khi tiếp nhận Bản khai sửa đổi, bổ sung đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu,
Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng phải gửi
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa
đổi, bổ sung thực hiện theo Mẫu số 15 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm thủ tục qua Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
18. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
1. Chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Cơ quan Thường trực Ủy ban
chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa Asean và tạo thuận
lợi thương mại trong triển khai thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và tích hợp,
kết nối thông suốt với Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định.
2.[7] Phối hợp với Văn phòng Chính phủ tổ chức kết nối Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định
tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; phối
hợp với Bộ Công an và các bộ, ngành, địa phương có liên quan trong quá trình
triển khai, thực hiện sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử theo quy định của Nghị định số
69/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về định danh và
xác thực điện tử; chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền thông báo việc hoàn thành kết nối,
tích hợp tài khoản định danh điện tử trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện
tử để cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
3. Chủ trì xây dựng
phương án và tổ chức đảm bảo an toàn thông tin cho Cổng thông tin thủ tục biên
phòng điện tử; tổ chức tuyên truyền, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
liên quan tham gia thực hiện thủ tục biên phòng điện tử; phối hợp với các bộ,
ngành liên quan kiểm tra, xử lý các vướng mắc phát sinh.
4. Đảm bảo kinh phí và các
điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, trang thiết bị cho việc triển khai thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử.
5. Chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện Quyết định này.
6. Sơ kết, tổng kết, đánh
giá, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại
các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý.
7. Chỉ đạo Ban Cơ yếu
Chính phủ cung cấp đầy đủ chữ ký số chuyên dùng cho Bộ đội Biên phòng để giải
quyết thủ tục hành chính; xây dựng giải pháp xác thực chữ ký số của cá nhân, tổ
chức đăng ký thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.
8. Chỉ đạo Bộ đội Biên
phòng
a) Xây dựng, triển khai dự
án thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với hệ thống cửa khẩu do Bộ Quốc
phòng quản lý; xây dựng lộ trình nâng cấp, hoàn thiện hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử biên phòng, áp dụng chữ ký số, loại bỏ các loại giấy tờ phải nộp trong thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử; tổ chức đào tạo, tập huấn, bố trí cán bộ có đủ
trình độ, năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử;
Trong thời gian xây dựng,
triển khai dự án thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với hệ thống cửa khẩu
do Bộ Quốc phòng quản lý chưa được lắp đặt trang thiết bị, đường truyền để triển
khai thủ tục biên phòng điện tử, người làm thủ tục và Biên phòng cửa khẩu thực
hiện thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công;
b)[8] Thẩm định, kiểm tra cho phép tổ chức, cá nhân tham gia thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử; hướng dẫn cài đặt, khai báo thông tin cho người
làm thủ tục tham gia thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
c) Cung cấp, chia sẻ
thông tin liên quan đến người, phương tiện nhập cảnh, xuất cảnh tại các cửa khẩu
do Bộ Quốc phòng quản lý đến các cơ quan chức năng có liên quan; đồng thời tiếp
nhận những thông tin chia sẻ của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại
cửa khẩu về người, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu;
d) Bảo mật thông tin; xử
lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo; hướng dẫn thực hiện các vấn đề phát
sinh trong quá trình hoàn thiện kết nối Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện
tử với Cổng thông tin một cửa quốc gia;
đ) Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu, chính quyền địa phương
trong công tác tuyên truyền, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
e) Xử lý theo quy định của
pháp luật các hành vi vi phạm pháp luật của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử.
Điều
19. Trách nhiệm của các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh[9]
1. Bộ
Công an phối hợp với Bộ Quốc phòng thống nhất phương án kết nối, chia sẻ dữ liệu
để sử dụng tài khoản định danh điện tử đăng nhập Cổng thông tin thủ tục biên phòng
điện tử theo quy định của Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của
Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử và quy định của Quyết định
này.
2. Bộ
Tài chính
a)
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc phối hợp với Bộ đội Biên phòng trong
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử; phối hợp với Bộ Quốc phòng hướng dẫn các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
theo cơ chế một cửa quốc gia;
b) Phối
hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư bảo đảm kinh phí cho Bộ Quốc phòng để xây dựng,
quản lý, vận hành Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử và triển khai thực
hiện Quyết định này;
c) Chỉ
đạo triển khai tích hợp tài khoản định danh điện tử trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia, kết nối với các hệ thống chuyên ngành để thực hiện các thủ tục điện tử
theo Cơ chế một cửa quốc gia.
3. Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
Hàng
năm, chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng cân đối ngân sách về đầu
tư xây dựng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn để bảo đảm triển khai thực hiện
Quyết định này.
4.
Các bộ, ngành có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối
hợp với Bộ Quốc phòng trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và triển khai,
thực hiện sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử theo quy định của Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6
năm 2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử.
5. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
Trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các sở,
ban, ngành chức năng địa phương nơi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử phối hợp,
tạo điều kiện thuận lợi cho Biên phòng cửa khẩu triển khai thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử tại địa phương.
Chương
VI
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH[10]
Điều
20. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2019.
Điều
21. Các giai đoạn triển khai thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử tại cửa khẩu biên giới đất liền
1. Giai đoạn 1
a) Thời gian thực hiện: Kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến hết năm 2019;
b) Địa điểm thực hiện: Tại
các cửa khẩu quốc tế: Móng Cái tỉnh Quảng Ninh, Hữu Nghị tỉnh Lạng Sơn, Cầu
Treo tỉnh Hà Tĩnh, Cha Lo tỉnh Quảng Bình, Mộc Bài tỉnh Tây Ninh;
c) Sau khi kết thúc giai
đoạn 1, Bộ Quốc phòng chủ trì tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm để triển khai
thực hiện giai đoạn 2.
2. Giai đoạn 2
Từ năm 2020 và các năm tiếp
theo, thực hiện tại tất cả các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên biên giới
đất liền.
Điều
22. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ Quốc phòng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Bộ Tư lệnh BĐBP;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TTĐT BQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC. Trg93.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Võ Minh Lương
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 03 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 1a1
|
(được bãi bỏ)
|
Mẫu số 1b2
|
(được bãi bỏ)
|
Mẫu số 023
|
(được bãi bỏ)
|
Mẫu số 034
|
(được bãi bỏ)
|
Mẫu số 045
|
(được bãi bỏ)
|
Mẫu số 056
|
(được bãi bỏ)
|
Mẫu số 067
|
(được bãi bỏ)
|
Mẫu số 07
|
Bản khai đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách
công vụ.
|
Mẫu số 08
|
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng
điện tử đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ.
|
Mẫu số 09
|
Bản khai đối với người điều khiển, người đi trên
phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh.
|
Mẫu số 10
|
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng
điện tử đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất
cảnh, nhập cảnh.
|
Mẫu số 11
|
Bản khai đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh.
|
Mẫu số 12
|
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng
điện tử đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh.
|
Mẫu số 13
|
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục
biên phòng điện tử.
|
Mẫu số 14
|
Bản khai sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục
biên phòng điện tử.
|
Mẫu số 15
|
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng
điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung.
|
Mẫu số 16
|
Bản khai cấp thị thực tại cửa khẩu.
|
Mẫu số 17
|
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng
điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu.
|
____________________
1 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại
Điều 2 Quyết định số 03/2025/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2025.
2 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại
Điều 2 Quyết định số 03/2025/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2025.
3 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại
Điều 2 Quyết định số 03/2025/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2025.
4 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại
Điều 2 Quyết định số 03/2025/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2025.
5 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại
Điều 2 Quyết định số 03/2025/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2025.
6 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại
Điều 2 Quyết định số 03/2025/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2025.
7 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại
Điều 2 Quyết định số 03/2025/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2025.
Mẫu
số 07
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…(1)…, ngày …
tháng … năm 20…
|
BẢN KHAI
Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ
Họ và tên: …………………………Chức vụ: …………………………Tên cơ
quan, doanh nghiệp.................................................
Địa chỉ: ……………………………………Điện thoại/e-mail:
.........................................................
Đề nghị Đồn Biên phòng cửa khẩu…………………………………………………………(2)
thực hiện thủ tục nhập, xuất cảnh:
TT
|
Họ tên
(Chữ in hoa)
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Quốc tịch
|
Số Hộ chiếu/giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế
|
Thị thực (3)
|
Thời gian dự kiến
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
Cơ quan cấp
|
Số thị thực/số
lần (01/nhiều lần)
|
Giá trị
(từ ngày... đến ngày ……)
|
Nhập cảnh
|
xuất cảnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Đồn BPCK (4);
- Lưu:....
|
NGƯỜI KHAI
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2), (4) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử;
(3) Khai trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh
phải có thị thực;
Mẫu
số 08
ĐỒN BIÊN PHÒNG CỬA
KHẨU..(1)..
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TT-BPCK...
|
...(2)..., ngày
… tháng … năm 20……
|
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử
đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ
Căn cứ khai báo thủ tục biên phòng điện tử, vào hồi....giờ...ngày....
tháng....năm 20...
Của ông (bà): ………………………………(3) Chức vụ: …………………………Cơ
quan:............................................................
Đội thủ tục Đồn Biên phòng cửa khẩu: (4)
………………………………Xác nhận: ......................................................................
TT
|
Họ tên
(Chữ in hoa)
|
Năm sinh
|
Quốc tịch
|
Số Hộ chiếu/giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế
|
Thị thực (5)
|
Thời gian dự kiến
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
Cơ quan cấp
|
Số, ký hiệu /số
lần (01/nhiều lần)
|
Giá trị (từ
ngày... đến ngày .....)
|
Nhập cảnh
|
xuất cảnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử
nhập cảnh/xuất cảnh tại cửa khẩu ………………………………………………………… (6) vào hồi:...giờ……
ngày....tháng....năm 20……/.
Nơi nhận:
- (7);
- Lưu:....
|
CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1, (4) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử;
(2), Địa danh;
(5) Khai trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh
phải có thị thực;
(3), (7) Người làm thủ tục;
(6) Tên cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh.
Mẫu
số 09
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...(1)..., ngày
… tháng … năm 20……
|
BẢN KHAI
Đối với người điều khiển, người đi trên phương
tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh
Họ và tên: …………………………Chức vụ: …………………………Tên cơ
quan, doanh nghiệp.................................................
Địa chỉ: ………………………… Điện thoại/e-mail:...................................................................................................................
Đề nghị Đồn Biên phòng cửa khẩu…………………………………………(2)
thực hiện thủ tục nhập, xuất cảnh đối với:
TT
|
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN/NGƯỜI
ĐI TRÊN PHƯƠNG TIỆN
|
PHƯƠNG TIỆN
|
THỜI GIAN DỰ KIẾN
|
GHI CHÚ
|
Họ tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Số Hộ chiếu/ Giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế
|
Thị thực (3)
|
Loại
|
Biển kiểm soát
|
Chủng loại/số
lượng hàng hóa (4)
|
Xuất cảnh
|
Nhập cảnh
|
|
1
|
|
|
|
Cơ quan cấp
|
Số, ký hiệu/ số lần
(01/ nhiều lần)
|
Giá trị (từ
ngày... đến ngày...)
|
|
|
|
|
|
Người điều khiển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Đồn BPCK ....(5)
- Lưu:……
|
NGƯỜI KHAI
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử;
(3) Trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh phải
có thị thực;
(4) Đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa.
Mẫu
số 10
ĐỒN BIÊN PHÒNG CỬA
KHẨU ... (1) ...
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TT-BPCK...
|
...(2)..., ngày
… tháng … năm 20……
|
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử
đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập
cảnh
Căn cứ khai báo thủ tục biên phòng điện tử, vào hồi....giờ...ngày....
tháng....năm 20...
Của ông (bà): ……………………………………(3) Chức vụ: …………………………
Cơ quan:.....................................................
Đội thủ tục Đồn Biên phòng cửa khẩu (4)
………………………………………………Xác nhận:...................................................
TT
|
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN/
NGƯỜI ĐI TRÊN PHƯƠNG TIỆN
|
PHƯƠNG TIỆN
|
THỜI GIAN DỰ KIẾN
|
GHI CHÚ
|
Họ tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Số Hộ chiếu/ Giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế
|
Thị thực (5)
|
Loại
|
Biển kiểm soát
|
Xuất cảnh
|
Nhập cảnh
|
|
Cơ quan cấp
|
Số, ký hiệu
|
Giá trị (01/
nhiều lần; từ ngày … đến ngày …)
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử
nhập cảnh/xuất cảnh tại cửa khẩu ……(6) vào hồi:... ngày....tháng....năm……/.
Nơi nhận:
- (7);
- Lưu:....
|
CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1), (4) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ
tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(3), (7) Người làm thủ tục;
(5) Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh phải có
thị thực;
(6) Tên cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh.
Mẫu
số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)..., ngày
... tháng ... năm 20....
BẢN KHAI
Đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh
1. Họ tên:...............................................................................................................................
2. Sinh ngày……tháng……năm: ……………………....giới
tính............................................
3. Nghề nghiệp:.....................................................................................................................
4. Địa chỉ thường trú:………………………………Điện thoại/e-mail:.....................................
5. Loại giấy tờ xuất nhập cảnh:
- Hộ chiếu □; Giấy thông hành xuất nhập cảnh □; Giấy
thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới □; Giấy tờ xuất nhập cảnh
khác:………………………… (ghi rõ tên loại)
- Số giấy tờ xuất nhập cảnh:................................................................................................
Cơ quan cấp:………………………………Có giá trị đến:......................................................
- Trẻ em đi cùng giấy tờ xuất nhập cảnh (nếu có):
+ Họ tên:………………Giới tính:……Sinh
ngày……tháng……năm..................................... ;
+ Quan hệ:.............................................................................................................................
6. Thị thực nhập cảnh Trung Quốc (trường hợp công
dân Việt Nam sử dụng hộ chiếu phổ thông nhập cảnh Trung Quốc):
Có giá trị từ ngày……tháng……năm……đến
ngày……tháng……năm................................
7. Cửa khẩu xuất cảnh:……………… nhập cảnh:.................................................................
8. Thời gian dự kiến xuất cảnh:……giờ……ngày……tháng……20……
Nhập cảnh:……giờ……ngày……tháng……20……/.
Nơi nhận:
- Đồn BPCK ..(2)..
- Lưu:....
|
NGƯỜI KHAI
(Ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử.
Mẫu
số 12
ĐỒN BIÊN PHÒNG CỬA
KHẨU..(1)..
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TT-BPCK...
|
...(2)..., ngày
… tháng … năm 20……
|
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử
đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh
Căn cứ khai báo thủ tục biên phòng điện tử, vào hồi....giờ...ngày....
tháng....năm ………………của ông (bà):
............................................................................................
(3)
Sinh ngày……tháng……năm:…………giới
tính................................................................
Nghề nghiệp:.....................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:………………Điện thoại/e-mail:...........................................................
Đội thủ tục Đồn Biên phòng cửa khẩu:..........................................................................
(4)
Xác nhận ông (bà): …………………………(5) đã hoàn thành khai
báo thủ tục biên phòng điện tử nhập cảnh/xuất cảnh tại cửa khẩu………(6) vào hồi:...
ngày....tháng....năm /.
Nơi nhận:
- (7);
- Lưu:....
|
CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1), (4) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ
tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(3), (7) Người làm thủ tục;
(5) Tên công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh;
(6) Tên cửa khẩu xuất cảnh, nhập cảnh.
Mẫu
số 13
(ĐỒN) BIÊN PHÒNG CỬA
KHẨU...(1)
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TT-BPCK
|
...(2)..., ngày
… tháng … năm 20……
|
YÊU CẦU
Sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên
phòng điện tử
Đội thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu …………………………
(3) yêu cầu:...
Ông (bà): …………………………(4) Chức vụ:................................................................
Cơ quan (doanh nghiệp):................................................................................................
Là người làm thủ tục
cho............................................................................................
(5)
Khai báo bổ sung những nội dung dưới đây và gửi Đội
thủ tục Đồn Biên phòng cửa khẩu ………… (6) trước hồi....giờ.... ngày....tháng…năm
……………… để thực hiện thủ tục nhập cảnh/xuất cảnh/cấp thị thực cho ……………………(7).
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
(8).
Nơi nhận:
- (9).. (để thực hiện);
- Lưu: (đồn) BPCK….(10)
|
CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1), (3), (6) (10) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(4), (9) Tên người làm thủ tục;
(5), (7) Đối tượng thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cửa khẩu biên giới đất liền;
(8) Nội dung yêu cầu khai báo sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 14
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
, ...(1)...
ngày … tháng … năm 20……
|
BẢN KHAI
Sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên
phòng điện tử
Họ và
tên:............................................................................................................................
Chức vụ: …………Tên cơ quan, doanh nghiệp...................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Là người làm thủ tục
cho:...............................................................................................
(2)
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung khai báo thủ tục biên
phòng những nội dung sau:
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
3.........................................................................................................................................
Lý do đề nghị được sửa đổi, bổ sung nội dung đã
khai báo:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Đội thủ tục (đồn) BPCK ...(3)..
- Lưu:....
|
NGƯỜI KHAI
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2) Đối tượng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
cửa khẩu biên giới đất liền;
(3) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử.
Mẫu
số 15
(ĐỒN) BIÊN PHÒNG CỬA
KHẨU ... (1)
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TT-BPCK
|
...(2)..., ngày
… tháng … năm 20…
|
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử
đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung
Căn cứ khai báo sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo
thủ tục biên phòng điện tử đối với ……………… (3), vào hồi....giờ...ngày....
tháng....năm ……
Của ông
(bà):..................................................................................................................
(4)
Chức vụ: …………………………………… Cơ
quan:.........................................................
Đội thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu:...........................................................................(5)
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện
tử sửa chữa, bổ sung với những nội dung sau:
1........................................................................................................................................
2........................................................................................................................................
3......................................................................................................................................
./.
Nơi nhận:
- (6);
- Lưu:....
|
CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1), (5) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(3) Đối tượng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
cửa khẩu biên giới đất liền;
(4), (6) Người làm thủ tục.
Mẫu
số 16
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...(1)..., ngày
… tháng … năm 20…
|
BẢN KHAI
Cấp thị thực tại cửa khẩu……(2)
Họ và tên: ………………………………Chức vụ: ………………………… Tên cơ
quan, doanh nghiệp...........................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Đề nghị (Đồn) Biên phòng cửa khẩu…………………………(3) cấp
thị thực cho…………(4) người nước ngoài như sau:
TT
|
Họ tên
(Chữ in hoa)
|
Năm sinh
|
Quốc tịch
|
Số Hộ chiếu/giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế
|
Công văn xét
duyệt của Cục QLXNC/BCA (Số/ngày, tháng, năm, người ký)
|
Thị thực
|
Thời gian dự kiến
|
Nam
|
Nữ
|
Nhiều lần
|
Một lần
|
Nhập cảnh
|
Xuất cảnh
|
Từ ngày ... Đến
ngày ...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Đội thủ tục (Đồn) BPCK...(5);
- Lưu:
|
NGƯỜI KHAI
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2) Tên cửa khẩu;
(3), (5) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử;
(4) Số lượng người được cấp thị thực tại cửa khẩu
theo văn bản thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Mẫu
số 17
(ĐỒN) BIÊN PHÒNG CỬA
KHẨU...(1)
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-BPCK
|
...(2)..., ngày
… tháng … năm 20…
|
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử
đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu
Căn cứ khai báo thủ tục biên phòng điện tử, vào hồi....giờ...ngày....
tháng....năm 20...
Của ông (bà): ……………………(3) Chức vụ: …………………………(Tên
cơ quan, doanh nghiệp) …………………………………………………
Đội thủ tục (Đồn) Biên phòng cửa khẩu: (4) ………… xác
nhận đã hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người nhận thị
thực tại cửa khẩu…………(5) vào hồi:... giờ……ngày....tháng....năm 20....cho những
người sau đây:
TT
|
Họ tên
(Chữ in hoa)
|
Năm sinh
|
Quốc tịch
|
Số Hộ chiếu/giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế
|
Công văn xét
duyệt của Cục QLXNC/ BCA (Số/ngày, tháng, năm, người ký)
|
Thị thực
|
Thời gian dự kiến
|
Nam
|
Nữ
|
Nhiều lần
|
Một lần
|
Nhập cảnh
|
Xuất cảnh
|
Từ ngày ... Đến
ngày ...
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- ……(6);
- Lưu:……
|
CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1), (4) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(3), (6) Người làm thủ tục;
(5) Tên cửa khẩu.