Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
414/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Phạm Ngọc Nghị
Ngày ban hành:
25/02/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 414/QĐ-UBND
Đắk Lắk, ngày 25
tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC MUA SẮM TẬP TRUNG THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dược số
105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số
114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số
17/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Đấu thầu;
Căn cứ Thông tư số
05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành danh
mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi
thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số
19/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành
danh mục thuốc thiết yếu;
Căn cứ Thông tư số
27/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi,
bổ sung Điều 5 Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ
truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số
20/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục
và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ
và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số
03/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục
thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp
ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ
thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp;
Căn cứ Thông tư số
04/2024/TT-BYT ngày 20 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định danh mục
mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc;
Căn cứ Thông tư số
05/2024/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định danh mục
thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá và
quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu áp dụng hình thức đàm
phán giá;
Căn cứ Thông tư số
07/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đấu
thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập;
Căn cứ Thông tư số
37/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nguyên
tắc, tiêu chí xây dựng, cập nhật, ghi thông tin, cấu trúc danh mục và hướng dẫn
thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu
thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 21/TTr-SYT ngày 20 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
danh mục thuốc mua sắm tập trung thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk (sau
đây gọi là danh mục thuốc mua sắm tập trung cấp địa phương).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan nhà nước; đơn vị sự
nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và
chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên).
b) Tổ chức chính trị - xã hội;
tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội – nghề
nghiệp và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội sử
dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2.
Danh mục thuốc mua sắm tập trung cấp địa phương
1. Phụ lục I: Danh mục thuốc
generic, gồm 573 mặt hàng;
2. Phụ lục II: Danh mục thuốc
dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền, gồm
144 mặt hàng;
3. Phụ lục III: Danh mục vị thuốc
cổ truyền, gồm 148 mặt hàng.
(Chi tiết tại các Phụ lục
kèm theo)
Điều 3. Quy
định cụ thể trong việc mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương
1. Quy trình thực hiện mua sắm
thuốc tập trung
Quy trình mua sắm tập trung đối
với thuốc được thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Thông tư số 07/2024/TT- BYT ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập và pháp luật hiện hành khác có
liên quan; trong đó:
a) Căn cứ dự toán ngân sách nhà
nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo niên độ ngân sách; dự kiến nguồn tài
chính hợp pháp trong năm tài chính hoặc dự kiến nguồn tài chính hợp pháp cho
các năm kế tiếp đối với trường hợp mua sắm cho nhiều năm, cơ quan, tổ chức, đơn
vị sự nghiệp công lập có nhu cầu mua sắm thuốc thuộc danh mục mua sắm tập trung
cấp địa phương có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung gửi đơn vị
mua sắm tập trung cấp địa phương; đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
công lập không thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế, lập văn bản đăng ký mua sắm tập
trung gửi cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp gửi đơn vị mua sắm tập trung cấp
địa phương.
b) Thời gian hoàn thành hồ sơ
đăng ký mua sắm tập trung cho kỳ đầu tiên trước ngày 01/5/2025; mua sắm
tập trung cho kỳ tiếp theo được thực hiện theo thông báo của đơn vị mua sắm tập
trung cấp địa phương trước khi hết hiệu lực của thỏa thuận khung đã ký tối
thiểu 05 tháng . Trường hợp quá thời hạn quy định mà cơ quan, tổ chức, đơn vị
không gửi đăng ký nhu cầu mua sắm tập trung thì Thủ trưởng đơn vị chịu hoàn
toàn trách nhiệm khi xảy ra tình trạng thiếu thuốc trên địa bàn quản lý.
c) Trường hợp phát sinh nhu cầu
mua sắm thuốc thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp địa phương ngoài dự toán được
xác định đầu năm mà đã hết thời hạn tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung, đơn vị
mua sắm tập trung có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tình hình thực hiện mua
sắm tập trung cấp địa phương cho cơ quan, đơn vị có nhu cầu mua sắm theo quy định
tại khoản 3 Điều 17 Thông tư số 07/2024/TT-BYT để cơ quan, đơn vị chủ động
trong công tác xác định nhu cầu mua sắm và tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp
thuốc khi không điều tiết được theo quy định tại Điều 34 Thông tư số
07/2024/TT-BYT .
Điều 4. Tổ
chức thực hiện:
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Đơn vị mua sắm thuốc tập
trung cấp địa phương có trách nhiệm tổ chức thực hiện mua sắm tập trung đối với
các danh mục quy định tại Điều 2 Quyết định này.
3. Bảo hiểm xã hội tỉnh có
trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thực hiện mua sắm thuốc tập trung theo
quy định.
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Đắk
Lắk và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (bản giấy);
- TT HĐND tỉnh (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT CN & Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KT (XTn 07b).
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THUỐC GENERIC
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 25/02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
Tên hoạt chất
Đường dùng, Dạng dùng
1
Acarbose
Uống
2
Aceclofenac
Uống
3
Acenocoumarol
Uống
4
Acetazolamid
Uống
5
Acetyl leucin
Uống, Tiêm
6
Acetylcystein
Uống, Tiêm
7
Acetylsalicylic acid
Uống
8
Acetylsalicylic acid +
clopidogrel
Uống
9
Aciclovir
Uống, Tra mắt, Dùng ngoài
10
Acid amin
Tiêm truyền
11
Acid amin + glucose + điện giải
Tiêm truyền
12
Acid amin + glucose + lipid
Tiêm truyền
13
Acid
ascorbic (Vtaimin C)
Uống, Tiêm
14
Acid folic (Vitamin B9)
Uống
15
Acid ursodeoxycholic; Thiamin
nitrat; Riboflavin
Uống
16
Acitretin
Uống
17
Adapalen
Dùng ngoài
18
Adenosin
Tiêm
19
Adrenalin (Epinephrin)
Tiêm
20
Albendazol
Uống
21
Albumin
Tiêm
22
Alfuzosin
Uống
23
Alimemazin
Uống
24
Allopurinol
Uống
25
Alpha chymotrypsin
Uống, Tiêm
26
Aluminum phosphat
Uống
27
Alverin
Uống
28
Alverin + simethicon
Uống
29
Ambroxol
Uống
30
Amikacin
Tiêm
31
Aminophylin
Tiêm
32
Amiodaron hydroclorid
Tiêm, Uống
33
Amitriptylin hydroclorid
Uống
34
Amlodipin
Uống
35
Amlodipin + Atorvastatin
Uống
36
Amlodipin + indapamid
Uống
37
Amlodipin + indapamid +
perindopril
Uống
38
Amlodipin + lisinopril
Uống
39
Amlodipin + Losartan
Uống
40
Amlodipin + Perindopril
Uống
41
Amlodipin + Telmisartan
Uống
42
Amlodipin + Valsartan
Uống
43
Amlodipin + valsartan +
hydrochlorothiazid
Uống
44
Amoxicilin
Uống
45
Amoxicilin + Acid clavulanic
Tiêm, Uống
46
Ampicilin (muối natri)
Tiêm
47
Ampicilin + sulbactam
Tiêm
48
Amphotericin B
Tiêm
49
Amylase + lipase + protease
Uống
50
Apixaban
Uống
51
Atenolol
Uống
52
Atorvastatin
Uống
53
Atorvastatin + Ezetimibe
Uống
54
Attapulgit mormoiron hoạt hóa
+ hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxyd
Uống
55
Atracurium
Tiêm
56
Atropin sulfat
Tiêm, Nhỏ mắt
57
Azithromycin
Tiêm, Uống
58
Bacillus clausii
Uống
59
Bacillus subtilis
Uống
60
Baclofen
Uống
61
Bambuterol
Uống
62
Beclometason dipropionat
Xịt mũi, xịt họng, dùng ngoài
63
Bedaquiline
Uống
64
Benzylpenicilin
Tiêm
65
Berberin
Uống
66
Betahistin
Uống
67
Betamethason
Dùng ngoài
68
Bezafibrat
Uống
69
Bilastine
Uống
70
Bisacodyl
Uống
71
Bismuth
Uống
72
Bisoprolol
Uống
73
Bisoprolol +
hydroclorothiazid
Uống
74
Brinzolamid + timolol
Nhỏ mắt
75
Bromhexin hydroclorid
Uống
76
Budesonid
Xịt mũi, xịt họng, đường hô hấp
77
Budesonid + formoterol
Hít
78
Bupivacain hydroclorid
Tiêm
79
Cafein citrat
Tiêm
80
Calci acetat
Uống
81
Calci carbonat
Uống
82
Calci carbonat + calci
gluconolactat
Uống
83
Calci carbonat + vitamin D3
Uống
84
Calci clorid
Tiêm
85
Calci glubionat
Tiêm
86
Calci glucoheptonate +
vitamin D3
Uống
87
Calci gluconat
Tiêm
88
Calci glycerophosphat +
magnesi gluconat
Uống
89
Calci lactat
Uống
90
Calcipotriol
Dùng ngoài
91
Calcitonin
Tiêm
92
Calcitriol
Uống
93
Candesartan
Uống
94
Candesartan +
Hydroclorothiazid
Uống
95
Cao ginkgo biloba +
heptaminol clohydrat + troxerutin
Uống
96
Capsaicin
Dùng ngoài
97
Captopril
Uống
98
Captopril + hydroclorothiazid
Uống
99
Carbamazepin
Uống
100
Carbazochrom
Tiêm, uống
101
Carbetocin
Tiêm
102
Carbimazol
Uống
103
Carbocistein
Uống
104
Carbocistein + promethazin
uống
105
Carvedilol
Uống
106
Cefaclor
Uống
107
Cefadroxil
Uống
108
Cefalexin
Uống
109
Cefalothin
Tiêm
110
Cefamandol
Tiêm
111
Cefazolin
Tiêm
112
Cefdinir
Uống
113
Cefepim
Tiêm
114
Cefetazidim
Tiêm
115
Cefixim
Uống
116
Cefmetazol
Tiêm
117
Cefoperazon
Tiêm
118
Cefoperazon + sulbactam
Tiêm
119
Cefotaxim
Tiêm
120
Cefotiam
Tiêm
121
Cefoxitin
Tiêm
122
Cefpirom
Tiêm
123
Cefpodoxim
Uống
124
Cefradin
Uống
125
Ceftazidim
Tiêm
126
Ceftizoxim
Tiêm
127
Ceftriaxon
Tiêm
128
Cefuroxim
Tiêm, uống
129
Celecoxib
uống
130
Cetirizin
Uống
131
Cilostazol
Uống
132
Cimetidin
Uống
133
Cinnarizin
Uống
134
Ciprofibrat
Uống
135
Ciprofloxacin
Tiêm, tiêm truyền, nhỏ mắt, nhỏ tai, uống
136
Citalopram
Uống
137
Citicolin
Tiêm
138
Clarithromycin
Uống
139
Clindamycin
Tiêm, uống
140
Clobetasol
Dùng ngoài
141
Clofazimine
Uống
142
Clopidogrel
Uống
143
Cloramphenicol
Thuốc nhỏ mắt
144
Clorpromazin
Tiêm, uống
145
Clotrimazol
Đặt âm đạo, dùng ngoài
146
Clotrimazol + betamethason
Dùng ngoài
147
Cloxacilin
Tiêm, uống
148
Clozapin
Uống
149
Codein + terpin hydrat
Uống
150
Colchicin
Uống
151
Colistin
Tiêm
152
Cồn 70°
Dùng ngoài
153
Cồn Boric
Dùng ngoài
154
Cồn BSI
Dùng ngoài
155
Crotaminton
Dùng ngoài
156
Cycloserin
Uống
157
Chlorpheniramin
Uống
158
Chlorpheniramin +
dextromethorphan
Uống
159
Dầu đậu nành; Glycerol;
Phospholipid từ trứng
Tiêm truyền
160
Deferoxamin
Tiêm
161
Delamanid
Uống
162
Desfluran
Hít
163
Desloratadin
Uống
164
Dexamethason
Tiêm, uống
165
Dexchlorpheniramin
Uống
166
Dexibuprofen
Uống
167
Dexpanthenol
Dùng ngoài
168
Dextran 40
Tiêm truyền
169
Dextran 40 + Natri clorid
Tiêm truyền
170
Dextromethorphan
Uống
171
Diacerein
Uống
172
Diazepam
Tiêm, uống
173
Diclofenac
Đặt hậu môn, dùng ngoài, tiêm, uống
174
Diethylphtalat
Dùng ngoài
175
Digoxin
Tiêm, uống
176
Dihydro ergotamin mesylat
Uống
177
Diltiazem
Uống
178
Dioctahedral smectit
Uống
179
Diosmectit
Uống
180
Diosmin
Uống
181
Diosmin + hesperidin
Uống
182
Diphenhydramin
Tiêm
183
Dobutamin
Tiêm
184
Docusate natri
Uống
185
Domperidon
Uống
186
Donepezil
Uống
187
Dopamin hydroclorid
Tiêm
188
Doxazosin
Uống
189
Doxycyclin
Uống
190
Drotaverin
Uống, tiêm
191
Dutasterid
Uống
192
Dydrogesteron
Uống
193
Đồng sulfat
Dùng ngoài
194
Ebastin
Uống
195
Econazol
Đặt âm đạo
196
Enalapril
Uống
197
Enalapril +
Hydrochlorothiazid
Uống
198
Enoxaparin
Tiêm
199
Entecavir
Uống
200
Eperison
Uống
201
Erythromycin
Dùng ngoài, uống
202
Erythropoietin
Tiêm
203
Esomeprazol
Tiêm, uống
204
Estriol
Đặt âm đạo
205
Etamsylat
Tiêm, uống
206
Etifoxin clohydrat
Uống
207
Etodolac
Uống
208
Etomidat
Tiêm
209
Etoricoxib
Uống
210
Ethambutol
Uống
211
Ezetimib + Simvastatin
Uống
212
Ezetimibe
Uống
213
Famotidin
Tiêm, uống
214
Felodipin
Uống
215
Fenofibrat
Uống
216
Fenoterol + ipratropium
Khí dung, xịt mũi, xịt họng
217
Fentanyl
Tiêm
218
Fexofenadin
Uống
219
Flavoxat
Uống
220
Floctafenin
Uống
221
Fluconazol
Uống
222
Flunarizin
Uống
223
Fluocinolon acetonid
Dùng ngoài
224
Fluorometholon
Nhỏ mắt
225
Fluoxetin
Uống
226
Flurbiprofen
Dùng ngoài
227
Fluticason
Khí dung, xịt mũi, dùng ngoài
228
Fluvastatin
Uống
229
Fluvoxamin
Uống
230
Furosemid
Tiêm, uống
231
Furosemid + spironolacton
Uống
232
Fusidic acid
Dùng ngoài
233
Fusidic acid + Betamethason
Dùng ngoài
234
Fusidic acid + Hydrocortison
Dùng ngoài
235
Gabapentin
Uống
236
Gadobenic acid
Tiêm
237
Gadoteric acid
Tiêm
238
Gelatin succinyl + natri
clorid + natri hydroxyd
Tiêm truyền
239
Gemfibrozil
Uống
240
Gentamicin
Tiêm, nhỏ mắt, dùng ngoài
241
Glibenclamid
Uống
242
Glibenclamid + Metformin
Uống
243
Gliclazid
Uống
244
Gliclazid + Metformin
Uống
245
Glimepirid
Uống
246
Glimepirid + metformin
Uống
247
Glipizid
Uống
248
Glucosamin
Uống
249
Glucose
Tiêm truyền
250
Glucose khan + Natri clorid +
Kali clorid + natri citrat
Uống
251
Glycerin
Nhỏ mắt
252
Glycerol
Thụt hậu môn/Trực tràng
253
Glyceryl trinitrat
(nitroglycerin)
Tiêm, phun mù, đặt dưới lưỡi
254
Griseofulvin
Uống
255
Ginkgo biloba
Uống
256
Haloperidol
Tiêm, uống
257
Halothan
Đường hô hấp
258
Heparin (natri)
Tiêm
259
Heptaminol hydroclorid
Uống
260
Huyết thanh kháng dại
Tiêm
261
Huyết thanh kháng nọc rắn
Tiêm
262
Huyết thanh kháng nọc rắn hổ
đất
Tiêm
263
Huyết thanh kháng nọc rắn lục
tre
Tiêm
264
Huyết thanh kháng uốn ván
Tiêm
265
Hydroclorothiazid
Uống
266
Hydrocortison
Dùng ngoài, tiêm, uống
267
Hydroxypropylmethylcellulose
Nhỏ mắt
268
Hyoscin butylbromid
Tiêm, uống
269
Ibuprofen
Uống
270
Ibuprofen + codein
Uống
271
Imidapril
Uống
272
Imipenem + cilastatin
Tiêm
273
Indapamid
Uống
274
Insulin analog tác dụng chậm,
kéo dài (Glargine, Detemir, Degludec)
Tiêm
275
Insulin analog tác dụng
nhanh, ngắn
Tiêm
276
Insulin analog trộn, hỗn hợp
Tiêm
277
Insulin người tác dụng nhanh,
ngắn
Tiêm
278
Insulin người tác dụng trung
bình, trung gian
Tiêm
279
Insulin người trộn, hỗn hợp
Tiêm
280
Iopamidol
Tiêm
281
Iopromid acid
Tiêm
282
Irbesartan
Uống
283
Irbesartan +
Hydroclorothiazid
Uống
284
Isofluran
Đường hô hấp
285
Isoniazid
Uống
286
Isosorbid (dinitrat hoặc
mononitrat)
Uống
287
Isotretinoin
Uống
288
Itraconazol
Uống
289
Ivabradin
Uống
290
Ivermectin
Uống
291
Kali clorid
Tiêm, uống
292
Kali iodid + Natri iodid
Nhỏ mắt
293
Kẽm gluconat
Uống
294
Kẽm oxid
Dùng ngoài
295
Kẽm sulfat
Uống
296
Ketamin
Tiêm
297
Ketoconazol
Dùng ngoài, uống
298
Ketoprofen
Dùng ngoài, uống
299
Ketorolac
Tiêm, nhỏ mắt, uống
300
Ketotifen
nhỏ mắt, uống
301
Lacidipin
Uống
302
Lactobacillus acidophilus
Uống
303
Lactulose
Uống
304
Lamivudin
Uống
305
Lamotrigine
Uống
306
Lansoprazol
Uống
307
Lercanidipin hydroclorid
Uống
308
Levetiracetam
Uống
309
Levobupivacain
Tiêm
310
Levocetirizin
Uống
311
Levodopa + benserazid
Uống
312
Levodopa + carbidopa
Uống
313
Levofloxacin
Tiêm, nhỏ mắt, uống
314
Levomepromazin
Uống
315
Levosulpirid
Uống
316
Levothyroxin (muối natri)
Uống
317
Lidocain hydroclodrid
Tiêm, dùng ngoài, phun mù
318
Lidocain + epinephrin
(adrenalin)
Tiêm
319
Linagliptin
Uống
320
Linezolid
Tiêm, uống
321
Lisinopril
Uống
322
Lisinopril +
hydroclorothiazid
Uống
323
lndacaterol+
glycopyrronium
Đường hô hấp
324
L-Omithin - L- aspartat
Tiêm, uống
325
Loperamid
Uống
326
Loratadin
Uống
327
Losartan
Uống
328
Losartan + hydroclorothiazid
Uống
329
Lovastatin
Uống
330
Loxoprofen
Uống
331
Lynestrenol
Uống
332
Lysin + Vitamin + Khoáng chất
Uống
333
Macrogol
Uống
334
Macrogol + Natri sulfat +
Natri bicarbonat + Natri clorid + Kali clorid
Uống
335
Magnesi aspartat + kali
aspartat
Uống
336
Magnesi hydroxyd + nhôm
hydroxyd
Uống
337
Magnesi hydroxyd + nhôm
hydroxyd + simethicon
Uống
338
Magnesi sulfat
Tiêm truyền
339
Magnesi trisilicat + nhôm
hydroxyd
Uống
340
Manitol
Tiêm truyền
341
Mebendazol
Uống
342
Mebeverin hydroclorid
Uống
343
Mecobalamin
Tiêm, uống
344
Meloxicam
Tiêm, Uống
345
Mequitazin
Uống
346
Meropenem
Tiêm
347
Mesalazin/ mesalamin
Uống
348
Metformin
Uống
349
Metoclopramid
Tiêm, Uống
350
Metoprolol
Uống
351
Methadone
Uống
352
Methocarbamol
Uống
353
Methyl ergometrin maleat
Tiêm
354
Methyl prednisolon
Tiêm, Uống
355
Methyldopa
Uống
356
Metronidazol
Tiêm, uống, dùng ngoài
357
Metronidazol + Neomycin +
Nystatin
Đặt âm đạo
358
Miconazol
Dùng ngoài
359
Midazolam
Tiêm
360
Minocyclin
Uống
361
Mirtazapin
Uống
362
Misoprostol
Uống
363
Mometason
Xịt mũi
364
Monobasic natri phosphat +
dibasic natri phosphat
Thụt hậu môn/trực tràng
365
Morphin
Tiêm, uống
366
Moxifloxacin
Tiêm, Uống, Nhỏ mắt
367
Moxifloxacin + dexamethason
Nhỏ mắt
368
Mupirocin
Dùng ngoài
369
Nalidixic acid
Uống
370
Naloxon hydroclorid
Tiêm
371
Naproxen
Uống
372
Naproxen + esomeprazol
Uống
373
Naphazolin
Nhỏ mũi
374
Natri carboxymethylcellulose
(Na CMC)
Nhỏ mắt
375
Natri carboxymethylcellulose
+ glycerin
Nhỏ mắt
376
Natri Clorid
Tiêm, Tiêm truyền, Dùng ngoài, Nhỏ mắt, Nhỏ mũi
377
Natri clorid +
dextrose/glucose
Tiêm truyền
378
Natri clorid + kali clorid +
monobasic kali phosphat + natri acetat + magnesi sulfat + kẽm sulfat +
dextrose
Tiêm truyền
379
Natri clorid + kali clorid +
natri citrat + glucose khan + kẽm
Uống
380
Natri hydrocarbonat
Tiêm
381
Natri montelukast
Uống
382
Nebivolol
Uống
383
Nefopam
Tiêm
384
Neomycin (sulfat)
Nhỏ mắt
385
Neomycin + polymyxin B +
dexamethason
Nhỏ mắt, nhỏ tai
386
Neostigmin metylsulfat
Tiêm
387
Nicardipin
Tiêm
388
Nicorandil
Uống
389
Nifedipin
Uống
390
Nimodipin
Uống
391
Nizatidin
Uống
392
Nor-epinephrin/ Nor-
adrenalin
Tiêm
393
Nước cất pha tiêm
Tiêm
394
Nước oxy già
Dùng ngoài
395
Nystatin
Uống, bột đánh tưa lưỡi
396
Nystatin + neomycin +
polymyxin B
Đặt âm đạo
397
Nhũ dịch lipid
Tiêm truyền
398
Octreotid
Tiêm
399
Ofloxacin
Tiêm, Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai
400
Olanzapin
Uống
401
Olopatadin
Nhỏ mắt
402
Omeprazol
Tiêm, Uống
403
Ondansetron
Tiêm
404
Oxacilin
Tiêm, Uống
405
Oxcarbazepin
Uống
406
Oxytocin
Tiêm
407
Pantoprazol
Tiêm, uống
408
Papaverin hydroclorid
Uống, tiêm
409
Paracetamol
Uống, đặt hậu môn, tiêm
410
Paracetamol + codein
Uống
411
Paracetamol + chlorpheniramin
Uống
412
Paracetamol + chlorpheniramin
+ dextromethorphan
Uống
413
Paracetamol + chlorpheniramin
+ phenylephrin
Uống
414
Paracetamol +
Dextromethorphan HBr + Phenylephrin hydroclorid
Uống
415
Paracetamol + diphenhydramin
+ phenylephrin
Uống
416
Paracetamol + ibuprofen
Uống
417
Paracetamol + methocarbamol
Uống
418
Paracetamol + Phenylephrin
Uống
419
Paracetamol + tramadol
Uống
420
PAS- Na
Uống
421
Pefloxacin
Tiêm
422
Penicilin V
Uống
423
Peptid (Cerebrolysin
concentrate)
Tiêm
424
Perindopril
Uống
425
Perindopril + indapamid
Uống
426
Permethrin
Dùng ngoài
427
Pethidin hydroclorid
Tiêm
428
Pinene + camphene + cineol +
fenchone + borneol + anethol
Uống
429
Pipecuronium
Tiêm
430
Piperacilin
Tiêm
431
Piperacilin + tazobactam
Tiêm
432
Piracetam
Tiêm, uống
433
Piroxicam
Tiêm, uống
434
Polyethylen glycol + propylen
glycol
Nhỏ mắt
435
Povidon iod
Dùng ngoài
436
Pralidoxim
Tiêm
437
Pravastatin
Uống
438
Praziquantel
Uống
439
Prednisolon acetat
Nhỏ mắt, uống
440
Prednison
Uống
441
Pregabalin
Uống
442
Primaquin
Uống
443
Probenecid
Uống
444
Progesteron
Đặt âm đạo, tiêm, uống, dùng ngoài
445
Promestrien
Đặt âm đạo
446
Promethazin hydroclorid
Dùng ngoài, tiêm
447
Propofol
Tiêm
448
Propranolol hydroclorid
Tiêm, uống
449
Propylthiouracil
Uống
450
Protamin sulfat
Tiêm
451
Prothionamid
Uống
452
Pyrazinamid
Uống
453
Phenazon + lidocain
hydroclorid
Nhỏ tai
454
Phenobarbital
Tiêm, uống
455
Phenoxy methylpenicilin
Uống
456
Phenylephrin
Tiêm
457
Phenytoin
Uống
458
Phloroglucinol hydrat +
trimethyl phloroglucinol
Tiêm
459
Phytomenadion (Vitamin K1)
Tiêm
460
Quetiapin
Uống
461
Rabeprazol
Tiêm, uống
462
Racecadotril
Uống
463
Raloxifen
Uống
464
Ramipril
Uống
465
Ranitidin
Uống
466
Repaglinid
Uống
467
Rifabutin
Uống
468
Rifampicin
Uống
469
Rifampicin + Isoniazid
Uống
470
Rifampicin + Isoniazid +
Pyrazinamid
Uống
471
Rifamycin
Nhỏ tai
472
Rifapentine (Rpt)
Uống
473
Ringer Lactat
Tiêm truyền
474
Risperidon
Uống
475
Rivaroxaban
Uống
476
Rocuronium
Tiêm
477
Ropivacain
Tiêm
478
Rosuvastatin
Uống
479
Rotundin
Uống
480
Roxithromycin
Uống
481
Rupatadin
Uống
482
Saccharomyces boulardii
Uống
483
Salbutamol
Tiêm, uống, đường hô hấp, hít
484
Salbutamol + ipratropium
Khí dung
485
Salicylic acid + betamethason
dipropionat
Dùng ngoài
486
Salmeterol + fluticason
propionat
Hít, xịt, khí dung
487
Sắt (III) hydroxyd
polymaltose
Uống
488
Sắt fumarat + acid folic
Uống
489
Sắt gluconat + mangan
gluconat + đồng gluconat
Uống
490
Sắt protein succinylat
Uống
491
Sắt sulfat + acid folic
Uống
492
Sertralin
Uống
493
Sevofluran
Đường hô hấp, khí dung
494
Silymarin
Uống
495
Simethicon
Uống
496
Simvastatin
Uống
497
Sorbitol
Uống, dùng ngoài
498
Sotalol
Uống
499
Spiramycin
Uống
500
Spiramycin + Metronidazol
Uống
501
Spironolacton
Uống
502
Streptomycin
Tiêm
503
Sucralfat
Uống
504
Sufentanil
Tiêm
505
Sugammadex
Tiêm
506
Sulfadiazin bạc
Dùng ngoài
507
Sulfamethoxazol +
Trimethoprim
Uống
508
Sulpirid
Uống
509
Sultamicillin
Uống
510
Sumatriptan
Uống
511
Suxamethonium clorid
Tiêm
512
Tacrolimus
Dùng ngoài
513
Tamsulosin
Uống
514
Telmisartan
Uống
515
Telmisartan +
Hydroclorothiazid
Uống
516
Tenofovir
Uống
517
Tenoxicam
Uống
518
Terbinafin
Dùng ngoài, uống
519
Terbutalin
Tiêm, đường hô hấp
520
Terlipressin
Tiêm
521
Terpin hydrat + Codein
Uống
522
Tetracain
Nhỏ mắt
523
Tetracyclin hydroclorid
Tra mắt, uống
524
Timolol
Nhỏ mắt
525
Tinidazol
Tiêm truyền, uống
526
Tinh bột este hóa
(hydroxyethyl starch)
Tiêm truyền
527
Tiotropium
Đường hô hấp
528
Tiropramid
Uống
529
Tobramycin
Nhỏ mắt, tiêm
530
Tobramycin + dexamethason
Nhỏ mắt
531
Tolperison
Uống
532
Topiramat
Uống
533
Than hoạt
Uống
534
Theophylin
Tiêm, uống
535
Thiamazol
Uống
536
Thiocolchicosid
Uống
537
Tramadol
Tiêm
538
Tranexamic acid
Uống, Tiêm
539
Tretinoin
Dùng ngoài
540
Tretinoin + erythromycin
Dùng ngoài
541
Triamcinolon
Tiêm, dùng ngoài
542
Tricalcium phosphat
Uống
543
Trihexyphenidyl
Uống
544
Trimebutin maleat
Uống
545
Trimetazidin
Uống
546
Trolamine
Dùng ngoài
547
Urea
Dùng ngoài
548
Ursodeoxycholic acid
Uống
549
Valproat natri
Tiêm,uống
550
Valproat natri + valproic
acid
Uống
551
Valsartan
Uống
552
Valsartan + hydroclorothiazid
Uống
553
Vancomycin
Tiêm
554
Venlafaxin
Uống
555
Vildagliptin
Uống
556
Vinpocetin
Tiêm, uống
557
Vitamin A
Uống
558
Vitamin A + D2 /Vitamin A +
D3
Uống
559
Vitamin B1
Tiêm, uống
560
Vitamin B1 + B6 + B12
Tiêm, uống
561
Vitamin B1 + Vitamin B2 +
Vitamin B6 + Vitamin PP
Uống
562
Vitamin B12 (cyanocobalamin, hydroxocobalamin)
Tiêm, uống
563
Vitamin B6
Tiêm, uống
564
Vitamin B6 + magnesi
Uống
565
Vitamin D3
Uống
566
Vitamin E
Uống
567
Vitamin PP
Uống
568
Xanh methylen + tím gentian
Dùng ngoài
569
Xylometazolin
Nhỏ mũi, xịt mũi
570
Rebamipid
Uống
571
Natri hyaluronat
Nhỏ mắt, tiêm
572
Ethionamid
Uống
573
Isoniazid + ethambutol
Uống
Tổng cộng: 573 mặt hàng
Ghi chú:
- Thuốc có cách ghi danh
pháp khác với cách ghi tên hoạt chất tại Cột (2) và cách ghi này được ghi tại các
tài liệu chuyên ngành về dược (như Dược điển, Dược thư Quốc gia và các tài liệu
khác) thì vẫn thuộc danh mục (Ví dụ: Paracetamol hay Acetaminophen; Acyclovir
hay Aciclovir; Cefuroxime hoặc Cefuroxim; Sodium hay Natri; Hydrochloride hoặc
Hydroclorid ...).
- Trường hợp hoạt chất tại Cột
(2) không ghi gốc muối thì các thuốc có dạng muối khác nhau của hoạt chất này vẫn
thuộc danh mục”.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THUỐC DƯỢC LIỆU, THUỐC CÓ KẾT HỢP DƯỢC CHẤT VỚI
CÁC DƯỢC LIỆU, THUỐC CỔ TRUYỀN
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 25/02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
Tên thành phần của thuốc
Đường dùng, dạng dùng
1
Actiso, Rau đắng/Rau đắng đất,
Bìm bìm/Dứa gai.
Uống
2
Actiso, Sài đất, Thương nhĩ tử,
Kim ngân, Hạ khô thảo
Uống
3
Actiso
Uống
4
Bách bộ
Uống
5
Bách bộ, Cát cánh, Mạch môn,
Trần bì, Cam thảo, Bối mẫu, Bạch quả, Hạnh nhân, Ma hoàng.
Uống
6
Bạch chỉ, Phòng phong, Hoàng
cầm, Ké đầu ngựa, Hạ khô thảo, Cỏ hôi, Kim ngân hoa
Uống
7
Bạch linh, Cát cánh, Tỳ bà diệp/Tỳ
bà, Tang Bạch bì, Ma hoàng, Thiên môn đông/Mạch môn, Bạc hà/Lá bạc hà, Bán hạ
chế, Bách bộ, Mơ muối/Ô mai, Cam thảo, Bạch phàn, Tinh dầu bạc hà/menthol,
(Bàng sa).
Uống
8
Bạch mao căn, Đương quy, Kim
tiền thảo, Xa tiền tử, Ý dĩ, Sinh địa
Uống
9
Bạch phục linh, Kha tử nhục,
Nhục đậu khấu, Hoàng liên, Mộc hương, Sa nhân, Gừng
Uống
10
Bạch tật lê, Bạch thược, Câu
kỷ tử, Cúc hoa, Đan bì/Mẫu đơn bì, Đương quy, Hoài sơn, Phục linh/Bạch linh,
Thục địa, Sơn thù,/Sơn thù du, Thạch quyết minh, (Trạch tả).
Uống
11
Bạch thược, Bạch truật, Cam
thảo, Diệp hạ châu, Đương quy, Đảng sâm, Nhân trần, Phục linh, Trần bì
Uống
12
Bạch truật, Cam thảo, Mạch
nha, Đảng sâm, Đỗ trọng, Đương quy, Phục linh, Sa nhân, Hoài sơn, Táo nhân,
Liên nhục, Bạch thược, Trần bì, Viễn chí, Ý dĩ, Bạch tật lê
Uống
13
Bạch truật, Đảng sâm, Liên nhục,
Cát cánh, Sa nhân, Cam thảo, Bạch linh, Trần bì, Mạch nha, Long nhãn, Sử quân
tử, Bán hạ.
Uống
14
Bạch truật, Đảng sâm, Ý dĩ,
Liên nhục, Hoài sơn, Sa nhân, Cam thảo, Bạch linh, Trần bì, Mạch nha/Sơn tra,
(Cát cánh), (Thần khúc).
Uống
15
Bạch truật, Mộc hương, Hoàng
Đằng, Hoài sơn/Sơn Dược, Trần bì, Hoàng liên, Bạch linh, Sa nhân, Bạch thược,
Cam thảo, Đảng sâm
Uống
16
Bạch truật, Mộc hương, Hoàng liên,
Cam thảo, Bạch linh, Đảng sâm, Thần khúc, Trần bì, Sa nhân, Mạch nha, Sơn
tra, Hoài sơn/Sơn dược, Nhục đậu khấu
Uống
17
Bạch truật, Phục thần/Bạch
linh, Hoàng kỳ, Toan táo nhân, Nhân sâm/Đẳng sâm, Mộc hương, Cam thảo, Đương
quy, Viễn chí, (Long nhãn), (Đại táo).
Uống
18
Bạch truật, Ý dĩ, Cam thảo, Mạch
nha, Liên nhục, Sơn tra, Đảng sâm, Thần khúc, Phục linh, Phấn hoa, Hoài Sơn,
Cao xương hỗn hợp.
Uống
19
Bột bèo hoa dâu
Uống
20
Cam thảo, Bạch mao căn, Bạch
thược, Đan sâm, Bản lam căn, Hoắc hương, Sài hồ, Liên kiều, Thần khúc, Chỉ thực,
Mạch nha, Nghệ
Uống
21
Cam thảo, Đảng sâm, Dịch chiết
men bia
Uống
22
Camphor/Long não, Tinh dầu bạc
hà, Tinh dầu tràm, Tinh dầu hương nhu, Tinh dầu quế, (Methol).
Dùng ngoài
23
Cao khô lá dâu tằm
Uống
24
Cao khô Trinh nữ hoàng cung
Uống
25
Cao xương hỗn hợp/Cao quy bản,
Hoàng bá, Tri mẫu, Trần bì, Bạch thược, Can khương, Thục địa.
Uống
26
Cát cánh, Kinh giới, Tử uyển,
Bách bộ, Hạnh nhân, Cam thảo, Trần bì, Mạch môn.
Uống
27
Cát lâm sâm, Đảng sâm, Bạch linh,
Bạch truật, Cam thảo, Ý dĩ, Hoài sơn, Khiếm thực, Liên nhục, Mạch nha, Sử
quân tử, Sơn tra, Thần khúc, Cốc tinh thảo, Ô tặc cốt, Bạch biển đậu.
Uống
28
Câu đằng, Thiên ma, Hoàng cầm,
Đỗ trọng, Bạch phục linh, Thạch quyết minh, Ngưu tất, Ích mẫu, Tang ký sinh,
Sơn chi, Dạ giao đằng, (Hòe hoa).
Uống
29
Dầu gió các loại.
Dùng ngoài
30
Diệp hạ châu, Bồ bồ, Chi tử.
Uống
31
Diệp hạ châu, Bồ công anh,
Nhân trần.
Uống
32
Diệp hạ châu, Chua ngút, Cỏ
nhọ nồi.
Uống
33
Diệp hạ châu, Hoàng bá, Mộc
hương, Quế nhục, Tam thất.
Uống
34
Diệp hạ châu, Nhân trần, Cỏ
nhọ nồi, (Râu ngô/Râu bắp), (Kim ngân hoa), (Nghệ).
Uống
35
Diệp hạ châu, Tam thất, Kim
ngân hoa, Cam thảo, Thảo quyết minh, Cúc hoa.
Uống
36
Diệp hạ châu.
Uống
37
Diệp hạ châu/ Diệp hạ châu đắng,
Xuyên tâm liên, Bồ công anh, Cỏ mực.
Uống
38
Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật,
Cam thảo, Thục địa, Bạch thược, Đương quy, Xuyên khung, Ích mẫu
Uống
39
Đảng sâm, Thục địa, Đương
quy, Dâm dương hoắc, Ba kích, Cầu tích, Đỗ trọng, Bạch linh/Phục linh, Bạch
truật, Bạch thược, Xuyên khung, Cam thảo.
Uống
40
Đảng sâm, Thục địa, Quế, Ngũ
gia bì, Đương qui, Xuyên khung, Long nhãn, Trần bì.
Uống
41
Đăng tâm thảo, Táo nhân, Thảo
quyết minh, Tâm sen.
Uống
42
Địa liền, Thương truật, Đại hồi,
Quế chi, Thiên niên kiện, Huyết giác, Long não.
Dùng ngoài
43
Địa long, Hoàng kỳ, Đương
quy, Xích thược, Xuyên khung, Đào nhân, Hồng hoa
Uống
44
Đinh lăng, Bạch quả, Cao đậu
tương lên men
Uống
45
Đinh lăng, Bạch quả/Ginkgo
biloba
Uống
46
Đỗ trọng, Ngũ gia bì chân
chim/Ngũ gia bì, Thiên niên kiện, Tục đoạn, Đại hoàng, Xuyên khung, Tần giao,
Sinh địa, Uy linh tiên, Đương quy, Quế/Quế chi, Cam thảo
Uống
47
Độc hoạt, Phòng phong, Tang ký
sinh, Đỗ trọng, Ngưu tất, Trinh nữ, Hồng hoa, Bạch chỉ, Tục đoạn, Bổ cốt chỉ
Uống
48
Độc hoạt, Phòng phong, Tang
ký sinh, Tần giao, Bạch thược, Ngưu tất, Sinh địa/Thục địa, Cam thảo, Đỗ trọng,
Tế tân, Quế nhục, Nhân sâm/Đảng sâm, Đương quy, Xuyên khung.
Uống
49
Độc hoạt, Quế chi/Quế nhục,
Phòng phong, Đương quy, Tế tân/Dây đau xương, Xuyên khung, Tần giao, Bạch thược,
Tang ký sinh, Sinh địa/Thục địa/Địa hoàng, Đỗ trọng, Ngưu tất, Phục linh/Bạch
linh, Cam thảo, (Đảng sâm/Nhân sâm)
Uống
50
Đương quy, Bạch quả
Uống
51
Đương quy, Bạch truật, Nhân
sâm/Đảng sâm, Quế nhục, Thục địa, Cam thảo, Hoàng kỳ, Phục linh/Bạch linh,
Xuyên khung, Bạch thược.
Uống
52
Đương quy, Đỗ trọng, Cẩu
tích, Đan sâm, Liên nhục, Tục đoạn, Thiên ma, Cốt toái bổ, Độc hoạt, Sinh địa,
Uy linh tiên, Thông thảo, Khương hoạt, Hà thủ ô đỏ.
Uống
53
Đương quy, Xuyên khung, Thục
địa, Bạch thược, Nhân sâm/Đảng sâm, Bạch linh/Phục linh, Bạch truật, Cam thảo.
Uống
54
Hà thủ ô đỏ, Đảng sâm, Sơn
thù, Mạch môn, Hoàng kỳ, Bạch truật, Cam thảo, Ngũ vị tử, Đương quy, Mẫu đơn
bì
Uống
55
Hà thủ ô đỏ/Ngưu tất, (Bạch
thược/Xích thược), Đương quy, Xuyên khung, Ích mẫu, Thục địa/Sinh địa, (Hồng
hoa), (Đan sâm).
Uống
56
Hoài sơn, Đậu ván trắng/Bạch
biển đậu, Ý dĩ, Sa nhân, Mạch nha, Trần bì, Nhục đậu khấu, Đảng sâm, Liên nhục.
Uống
57
Hoài sơn, Liên nhục, Liên
tâm, Lá dâu, Lá vông, Bá tử nhân, Toan táo nhân, Long nhãn
Uống
58
Hoàng bá, Khiếm thực, Liên
tu, Tri mẫu, mẫu lệ, Phục linh, Sơn thù, Viễn chí
Uống
59
Hoàng kỳ, Đào nhân, Hồng hoa,
Địa long, Nhân sâm, Xuyên khung, Đương quy, Xích thược, Bạch thược
Uống
60
Hoàng kỳ, Đương quy, Kỷ tử.
Uống
61
Hoàng liên, Vân Mộc hương, Đại
hồi, Sa nhân, Quế nhục, Đinh hương.
Uống
62
Hoắc hương/ Quảng hoắc hương,
Tía tô/ Tử tô diệp, Bạch chỉ, Bạch linh/Phục linh, Đại phúc bì, Thương truật,
Hậu phác, Trần bì, Cam thảo, Bán hạ/ Bán hạ chế, (Cát cánh, Can khương).
Uống
63
Hồng hoa, Đương quy, Sinh địa,
Sài hồ, Cam thảo, Xích thược, Xuyên khung, Chỉ xác, Ngưu tất, Bạch quả, (Đào
nhân), (Cát cánh)
Uống
64
Húng chanh, Núc nác, Cineol.
Uống
65
Huyết giác, Đinh hương, Quế
nhục, Đại hồi, Bạc hà, Một dược, Nhũ hương, Nghệ, Tinh dầu Long não, Tinh dầu
bạc hà, Tinh dầu Quế.
Dùng ngoài
66
Hy thiêm, Hà thủ ô đỏ chế,
Thương nhĩ tử, Thổ phục linh, Phòng kỷ/Dây đau xương, Thiên niên kiện, Huyết
giác.
Uống
67
Hy thiêm, Thiên niên kiện
Uống
68
Hy thiêm, Thục địa, Tang ký
sinh, Khương hoạt, Phòng phong, Đương quy, Đỗ trọng, Thiên niên kiện.
Uống
69
Ích mẫu, Bạch thược, Đại
hoàng, Thục địa, Hương phụ, Đương quy, Bạch truật, Xuyên khung, Huyền hồ
sách, Phục linh
Uống
70
Ích mẫu, Hương phụ, Ngải cứu,
(Đương quy)
Uống
71
Kim ngân hoa, Liên kiều, Cát
cánh, Bạc hà, Đạm trúc diệp, Cam thảo, Kinh giới tuệ/Kinh giới, Ngưu bàng tử,
(Đạm đậu sị).
Uống
72
Kim ngân hoa, Liên kiều, Diệp
hạ châu, Bồ công anh, Mẫu đơn bì, Đại hoàng
Uống
73
Kim ngân, Hoàng cầm, Liên kiều,
Thăng ma.
Uống
74
Kim tiền thảo
Uống
75
Kim tiền thảo, Chỉ thực, Nhân
trần, Hậu phác, Hoàng cầm, Bạch mao căn, Nghệ, Binh lang, Mộc hương, Đại
hoàng.
Uống
76
Kim tiền thảo, Râu mèo/ Râu
ngô.
Uống
77
Kim tiền thảo, Trạch tả, (Thục
địa), (Đường kính trắng).
Uống
78
Kha tử, Mộc hương, Hoàng
liên, Bạch truật, Cam thảo, Bạch thược
Uống
79
Lá khôi, Dạ cẩm, Cỏ hàn the,
Khổ sâm, Ô tặc cốt.
Uống
80
Lá lốt, Hy thiêm, Ngưu tất,
Thổ phục linh
Uống
81
Lá sen, Lá vông/Vông nem, Lạc
tiên, (Tâm sen), (Bình vôi), (Trinh nữ).
Uống
82
Lá sen/Tâm sen, Lá vông, Bình
vôi/Rotundin.
Uống
83
Lá thường xuân.
Uống
84
Lá xoài.
Dùng ngoài
85
Lạc tiên, Vông nem, Lá
dâu/Tang diệp.
Uống
86
Liên kiều, Kim ngân hoa,
Hoàng cầm, Menthol, Eucalyptol, Camphor.
Dùng ngoài
87
Linh chi, Đương quy.
Uống
88
Long đởm thảo, Chi tử, Đương quy,
Sài hồ, Hoàng cầm, Trạch tả, Xa tiền tử, Sinh địa/Địa hoàng, Cam thảo, (Mộc
thông)
Uống
89
Long não/Camphor, Tinh dầu bạc
hà, Tinh dầu quế, (Methyl salycilat), (Menthol/Eucalyptol), (Gừng), (Tinh dầu
hương nhu trắng).
Dùng ngoài
90
Ma hoàng, Bán hạ, Ngũ vị tử,
Tỳ bà diệp, Cam thảo, Tế tân, Can khương, Hạnh nhân, Bối mẫu, Trần bì.
Uống
91
Ma hoàng, Hạnh nhân/Khổ hạnh
nhân, Quế Chi/Thạch cao, Cam thảo.
Uống
92
Mã tiền chế, Độc hoạt, Xuyên khung,
Tế tân, Phòng phong, Quế chi, Hy thiêm, Đỗ trọng, Đương quy, Tần giao, Ngưu tất.
Uống
93
Mã tiền chế, Đương quy, Đỗ trọng,
Ngưu tất, Quế Chi, Độc hoạt, Thương truật, Thổ phục linh
Uống
94
Mã tiền chế, Hy thiêm, Ngũ
gia bì, (Tam Thất).
Uống
95
Mã tiền chế, Thương truật,
Hương phụ tứ chế, Mộc hương, Địa liền, Quế chi.
Uống
96
Mã tiền, Ma hoàng, Tằm vôi,
Nhũ hương, Một dược, Ngưu tất, Cam thảo, Thương truật.
Uống
97
Mật ong/Cao mật heo, Nghệ,
(Trần bì).
Uống
98
Mộc hương, Hoàng
liên/Berberin, (Xích thược/Bạch thược), (Ngô thù du).
Uống
99
Nghệ vàng
Uống
100
Ngưu nhĩ phong, La liễu
Uống
101
Ngưu tất, Nghệ, Hoa
hòe/Rutin, (Bạch truật).
Uống
102
Nha đạm tử, Berberin, Tỏi,
Cát căn, Mộc hương.
Uống
103
Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy,
Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Hòe hoa, Cỏ nhọ nồi, Kim
ngân hoa, Đào nhân.
Uống
104
Nhân sâm, Nhung hươu, (Cao
ban long).
Uống
105
Nhân sâm, Tam thất.
Uống
106
Nhân sâm/Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương
quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, (Sinh khương), (Đại
táo).
Uống
107
Nhân trần, Bồ công anh, Cúc
hoa, Actiso, Cam thảo, Kim ngân hoa.
Uống
108
Nhân trần, Trạch tả, Đại
hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, (Cam thảo),
(Mộc thông).
Uống
109
Ô đầu, Địa liền, Đại hồi, Quế
nhục/Quế chi, Thiên niên kiện, (Uy Linh tiên), (Mã tiền), Huyết giác, (Xuyên
khung), Methyl salicylat/Camphora, (Tế tân), (Riềng).
Dùng ngoài
110
Ô đầu, Mã tiền/Địa liền,
Thiên niên kiện, Quế nhục/Quế chi, Đại hồi, Huyết giác, Tinh dầu Long não,
Methyl salicylat,
Dùng ngoài
111
Phòng đảng sâm, Thương truật,
Hoài sơn, Hậu phác, Mộc hương, Ô tặc cốt, Cam thảo
Uống
112
Phòng phong, Hòe giác, Đương
quy, Địa du, Chỉ xác, Hoàng cầm
Uống
113
Râu mèo, Actiso, (Sorbitol).
Uống
114
Sài đất, Thương nhĩ tử, Kinh
giới, Thổ phục linh, Phòng phong, Đại hoàng, Kim ngân hoa, Liên kiều, Hoàng
liên, Bạch chỉ, Cam thảo.
Uống
115
Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung,
Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh/Bạch linh, Cát cánh, Nhân sâm/Đảng
sâm, Cam thảo.
Uống
116
Sinh địa, Mạch môn, Huyền
sâm, Bối mẫu, Bạch thược, Mẫu đơn bì, Cam thảo.
Uống
117
Sinh địa, Mạch môn, Thiên hoa
phấn, Hoàng kỳ, Kỷ tử/Câu kỷ tử, Bạch linh/Phục linh, Ngũ vị tử, Mẫu đơn bì,
Hoàng liên, Nhân sâm, (Thạch cao).
Uống
118
Sinh địa, Mạch môn, Thiên
môn/Thiên môn đông, Táo nhân, Bá tử nhân, Huyền sâm, Viễn chí, Ngũ vị tử, Đảng
sâm, Đương quy, Đan sâm, Phục thần, Cát cánh.
Uống
119
Sinh địa/Địa hoàng, Nhân sâm/Đảng
sâm, Đan sâm, Huyền sâm, Bạch linh/Phục linh, Ngũ vị tử, Viễn chí, Cát cánh,
Đương quy, Thiên môn, Mạch môn, Toan táo nhân, (Bá tử nhân), (Chu sa), (Cam
thảo).
Uống
120
Sử quân tử, Binh lang, Nhục đậu
khấu, Lục thần khúc, Mạch nha, Hồ hoàng liên, Mộc hương.
Uống
121
Tam thất.
Uống
122
Tân di hoa, Thăng ma, Xuyên
khung, Bạch chỉ, Cam thảo.
Uống
123
Tân di/Tân di hoa, Cảo bản, Bạch
chỉ, Phòng phong, Tế tân, Xuyên khung, Thăng ma, Cam thảo.
Uống
124
Tần giao, Đỗ trọng, Ngưu tất,
Độc hoạt, Phòng phong, Phục linh, Xuyên khung, Tục đoạn, Hoàng kỳ, Bạch thược,
Cam thảo, Đương quy, Thiên niên kiện.
Uống
125
Tinh dầu tràm/Cineol, Tinh dầu
gừng, Tinh dầu tần, Menthol, (Eucalyptol).
Uống
126
Toan táo nhân, Tri mẫu, Phục
linh, Xuyên khung, Cam thảo.
Uống
127
Tục đoạn, Phòng phong, Hy
thiêm, Độc hoạt, Tần giao, Bạch thược, Đương quy, Xuyên khung, Thiên niên kiện,
Ngưu tất, Hoàng kỳ, Đỗ trọng, (Mã tiền).
Uống
128
Tỳ bà diệp, Cát cánh, Bách bộ,
Tiền hồ, Tang bạch bì, Thiên môn, Bạch linh/Phục linh, Cam thảo, Hoàng cầm,
(Cineol/Menthol).
Uống
129
Thanh cao/Thanh hao, Kim ngân
hoa, Địa liền, Tía tô, Kinh giới, Thích gia đằng, Bạc hà.
Uống
130
Thỏ ty tử, Hà thủ ô, Dây đau
xương, cốt toái bổ, Đỗ trọng, Cúc bất tử, Nấm sò khô.
Uống
131
Thổ miết trùng, Hồng hoa, Tự
nhiên đồng, Long não, Hạt dưa chuột, Tục đoạn, Tam thất, Đương quy, Lạc tân
phụ.
Uống
132
Thục địa, Hoài sơn, Đan
bì/Đơn bì/Mẫu đơn bì, Bạch linh/Bạch phục linh/Phục linh, Trạch tả, Sơn thù,
Câu kỷ tử, Cúc hoa.
Uống
133
Thục địa, Hoài sơn, Đan
bì/Đơn bì/Mẫu đơn bì, Trạch tả, Bạch linh/Phục linh, Sơn thù, Phụ tử chế/Hắc
phụ, Quế/Quế nhục
Uống
134
Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù,
Đan bì/Mẫu đơn bì, Bạch linh/Phục linh, Trạch tả.
Uống
135
Thục địa, Hoài sơn, Trạch tả,
Cúc hoa, Thảo quyết minh, Hạ khô thảo, Hà thủ ô đỏ, (Đương quy).
Uống
136
Thục địa, Phục linh, Hoài
Sơn, Sơn thù, Trạch tả, Xa tiền tử, Ngưu tất, Mẫu đơn bì, Nhục quế, Phụ tử chế.
Uống
137
Thục địa, Táo nhục, Củ súng,
Thạch hộc, Hoài sơn, Tỳ giải.
Uống
138
Thương nhĩ tử, Hoàng kỳ, Bạch
chỉ, Phòng phong, Tân di hoa, Bạch truật, Bạc hà, (Kim ngân hoa)
Uống
139
Trần bì, Đương quy, Mạch nha,
Phục linh, Chỉ xác, Thanh bì, Bạch truật, Hậu phác, Bạch đậu khấu, Can
khương, Mộc hương
Uống
140
Trinh nữ hoàng cung, Tri mẫu,
Hoàng Bá, Ích mẫu, Đào nhân, Trạch tả, Xích thược, Nhục quế
Uống
141
Xích đồng nam, Ngấy hương, Thục
địa, Hoài sơn, Đan bì, Bạch linh, Trạch tả, Mật ong.
Uống
142
Xuyên khung, Bạch chỉ, Hương
phụ, Quế, Gừng, Cam thảo bắc
Uống
143
Xuyên
khung, Khương hoạt, Bạch chi, Hoàng cầm, Phòng phong, Sinh địa, Thương truật,
Cam thảo, Tế tân
Uống
144
Xuyên khung, Tần giao, Bạch
chỉ, Đương quy, Mạch môn, Hồng sâm, Ngô thù du, Ngũ vị tử, Băng phiến.
Uống
Tổng cộng: 144 mặt hàng
PHU LỤC III
DANH MỤC VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 25/02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
Tên vị thuốc
Tên khoa học
1
A giao
Colla Corii Asini
2
Ba kích
Radix Morindae officinalis
3
Bá tử nhân
Semen Platycladi
orientalis
4
Bạch biển đậu
Semen Lablab
5
Bạch chỉ
Radix Angelicae dahuricae
6
Bạch hoa xà thiệt thảo
Herba Hedyotidis diffusae
7
Bạch linh (Phục linh, Bạch phục
linh)
Poria
8
Bạch mao căn
Rhizoma Imperatae
cylindricae
9
Bạch quả (Ngân hạnh)
Semen Ginkginis
10
Bạch thược
Radix Paeoniae lactiflorae
11
Bạch truật
Rhizoma Atractylodis
macrocephalae
12
Bán hạ nam (Củ chóc)
Rhizoma Typhonii trilobati
13
Bồ công anh
Herba Lactucae indicae
14
Cam thảo
Radix Glycyrrhizae
15
Cam thảo đất
Herba et radix Scopariae
16
Can khương
Rhizoma Zingiberis
17
Cát căn
Radix Puerariae thomsonii
18
Cát cánh
Radix Platycodi
grandiflori
19
Câu đằng
Ramulus cum unco Uncariae
20
Câu kỷ tử
Fructus Lycii
21
Cẩu tích
Rhizoma Cibotii
22
Chè dây
Folium Ampelopsis
23
Chi tử
Fructus Gardeniae
24
Chỉ xác
Fructus Aurantii
25
Cỏ ngọt
Herba Steviae
26
Cỏ xước (Ngưu tất nam)
Radix Achyranthis asperae
27
Cối xay
Herba Abutili indici
28
Cốt toái bổ
Rhizoma Drynariae
29
Cúc hoa
Flos Chrysanthemi indici
30
Đại hoàng
Rhizoma Rhei
31
Đại hồi
Fructus Illicii veri
32
Đại táo
Fructus Ziziphi jujubae
33
Dâm dương hoắc
Herba Epimedii
34
Đan sâm
Radix Salviae
miltiorrhizae
35
Đảng sâm
Radix Codonopsis
36
Đào nhân
Semen Pruni
37
Dây đau xương
Caulis Tinosporae
tomentosae
38
Dây gắm
Caulis et Radix Gneti
montani
39
Địa cốt bì
Cortex Lycii chinensis
40
Địa liền
Rhizoma Kaempferiae
galangae
41
Địa long
Pheretima
42
Diệp hạ châu
Herba Phyllanthi urinariae
43
Đinh lăng
Radix Polysciacis
44
Đỗ trọng
Cortex Eucommiae
45
Độc hoạt
Radix Angelicae
pubescentis
46
Dừa cạn
Radix et Folium
Catharanthi
47
Đương quy (Toàn quy)
Radix Angelicae sinensis
48
Giảo cổ lam
Herba Gynostemmae
pentaphylli
49
Hà diệp (Lá sen)
Folium Nelumbinis
50
Hạ khô thảo
Spica Prunellae
51
Hà thủ ô đỏ
Radix Fallopiae
multiflorae
52
Hạnh nhân
Semen Armeniacae amarum
53
Hậu phác nam (Quế rừng)
Cortex Cinnamomi iners
54
Hoắc hương
Herba Pogostemonis
55
Hoài sơn
Tuber Dioscoreae
persimilis
56
Hoàng bá
Cortex Phellodendri
57
Hoàng cầm
Radix Scutellariae
58
Hoàng kỳ
Radix Astragali
membranacei
59
Hoàng liên
Rhizoma Coptidis
60
Hòe hoa
Flos Styphnolobii japonici
61
Hồng hoa
Flos Carthami tinctorii
62
Hương phụ
Rhizoma Cyperi
63
Huyền sâm
Radix Scrophulariae
64
Huyết giác
Lignum Dracaenae
cambodianae
65
Hy thiêm
Herba Siegesbeckiae
66
Ích mẫu
Herba Leonuri japonici
67
Ích trí nhân
Fructus Alpiniae
oxyphyllae
68
Ké đấu ngựa (Thương nhĩ tử)
Fructus Xanthii strumarii
69
Kê huyết đằng
Caulis Spatholobi
70
Kha tử
Fructus Terminaliae
chebulae
71
Khương hoàng/Uất kim
Rhizoma et Radix Curcumae
longae
72
Khương hoạt
Rhizoma et Radix
Notopterygii
73
Kim ngân hoa
Flos Lonicerae
74
Kim tiền thảo
Herba Desmodii
styracifolii
75
Kinh giới
Herba Elsholiziae ciliatae
76
Lá lốt
Herba Piperis lolot
77
Lạc tiên
Herba Passiflorae
78
Liên kiều
Fructus Forsythiae
79
Liên nhục
Semen Nelumbinis
80
Liên tâm
Embryo Nelumbinis
nuciferae
81
Long não
Folium et lignum Cinnamomi
camphorae
82
Long nhãn
Arillus Longan
83
Lức (Sài hồ nam)
Radix Plucheae pteropodae
84
Mã tiền
Semen Strychni
85
Mạch môn
Radix Ophiopogonis
japonici
86
Mạch nha
Fructus Hordei germinatus
87
Mạn kinh tử
Fructus Viticis
88
Mẫu đơn bì
Cortex Paeoniae
suffruticosae
89
Mẫu lệ
Concha Ostreae
90
Mộc hương
Radix Saussureae lappae
91
Mộc qua
Fructus Chaenomelis
speciosae
92
Mộc thông
Caulis Clematidis
93
Ngải cứu (Ngải diệp)
Herba Artemisiae vulgaris
94
Ngọc trúc
Rhizoma Polygonati odorati
95
Ngũ gia bì chân chim
Cortex Schefflerae
heptaphyllae
96
Ngũ vị tử
Fructus Schisandrae
97
Ngưu tất
Radix Achyranthis
bidentatae
98
Nhân trần
Herba Adenosmatis caerulei
99
Nhục thung dung
Herba Cistanches
100
Ô tặc cốt
Os Sepiae
101
Phòng phong
Radix Saposhnikoviae divaricatae
102
Phụ tử chế (Hắc phụ, Bạch phụ)
Radix Aconiti lateralis
praeparata
103
Phục thần
Poria
104
Quế chi
Ramulus Cinnamomi
105
Quế nhục
Cortex Cinnamomi
106
Râu mèo
Herba Orthosiphonis
spiralis
107
Rễ nhàu
Radix Morindae citrifoliae
108
Sa nhân
Fructus Amomi
109
Sa sâm
Radix Glehniae
110
Sài đất
Herba Wedeliae
111
Sài hồ
Radix Bupleuri
112
Sinh địa
Radix Rehmanniae
glutinosae
113
Sơn thù
Fructus Corni officinalis
114
Sơn tra
Fructus Mali
115
Tân di
Flos Magnoliae liliflorae
116
Tần giao
Radix Gentianae
macrophyllae
117
Tang bạch bì
Cortex Mori albae radicis
118
Tang chi
Ramulus Mori albae
119
Tang diệp
Folium Mori albae
120
Tang ký sinh
Herba Loranthi
gracilifolii
121
Táo nhân
Semen Ziziphi mauritianae
122
Tế tân
Radix et Rhizoma Asari
123
Thạch hộc
Herba Dendrobii
124
Thạch xương bồ
Rhizoma Acori graminei
125
Thăng ma
Rhizoma Cimicifugae
126
Thảo quyết minh
Semen Cassiae torae
127
Thiên hoa phấn
Radix Trichosanthis
128
Thiên ma
Rhizoma Gastrodiae elatae
129
Thiên môn đông
Radix Asparagi
cochinchinensis
130
Thiên niên kiện
Rhizoma Homalomenae
occultae
131
Thổ phục linh
Rhizoma Smilacis glabrae
132
Thỏ ty tử
Semen Cuscutae
133
Thục địa
Radix Rehmanniae
glutinosae praeparata
134
Thương truật
Rhizoma Atractylodis
135
Tô tử
Fructus Perillae
frutescensis
136
Trạch tả
Rhizoma Alismatis
137
Trần bì
Pericarpium Citri
reticulatae perenne
138
Tri mẫu
Rhizoma Anemarrhenae
139
Trinh nữ (Xấu hổ)
Herba Mimosae pudicae
140
Tục đoạn
Radix Dipsaci
141
Tỳ giải
Rhizoma Dioscoreae
142
Uy linh tiên
Radix et Rhizoma
Clematidis
143
Viễn chí
Radix Polygalae
144
Vông nem
Folium Erythrinae
145
Xích thược
Radix Paeoniae
146
Xuyên bối mẫu
Bulbus Fritillariae
147
Xuyên khung
Rhizoma Ligustici
wallichii
148
Ý dĩ
Semen Coicis
Tổng cộng: 148 mặt hàng
Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2025 về Danh mục thuốc mua sắm tập trung thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 414/QĐ-UBND ngày 25/02/2025 về Danh mục thuốc mua sắm tập trung thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
172
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng