Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
109/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Kạn
Người ký:
Nguyễn Đăng Bình
Ngày ban hành:
21/02/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 109/KH-UBND
Bắc Kạn, ngày 21
tháng 02 năm 2025
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2025
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025;
Căn cứ Công điện số 131/CĐ-TTg
ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc cắt giảm, đơn giản
hóa thủ tục hành chính, giảm phiền hà, chi phí tuân thủ cho người dân, doanh
nghiệp ngay từ khâu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 240/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch cải cách
thủ tục hành chính trọng tâm năm 2025;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc
Kạn ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính (TTHC) trọng tâm năm 2025
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Quán triệt, triển khai chỉ đạo
của Bộ Chính trị về công tác cải cách TTHC tại Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22
tháng 12 năm 2024 về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số quốc gia và các nhiệm vụ, giải pháp theo yêu cầu của Quốc hội
tại Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 và các chương trình, kế
hoạch, đề án, văn bản được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành, bảo đảm thực
hiện có kết quả, hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong năm 2025 và giai
đoạn 2021 - 2025.
2. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ
việc ban hành quy định TTHC trong các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL); thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động chính sách, TTHC, nâng cao hiệu
quả việc tham vấn đối tượng chịu tác động, công tác thẩm định, thẩm tra theo
quy định của pháp luật.
3. Tiếp tục rà soát, đề xuất cắt
giảm, đơn giản hóa các TTHC thực chất, hiệu quả, trong đó tập trung đề xuất cắt
giảm giấy phép, loại bỏ ngay những quy định, TTHC đang là rào cản cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống người dân để tháo gỡ các điểm
nghẽn, khơi thông nguồn lực, tiết kiệm chi phí cho người dân, doanh nghiệp, cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
4. Đổi mới toàn diện việc giải
quyết TTHC; đẩy mạnh triển khai việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
không phụ thuộc địa giới hành chính; nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến,
dịch vụ số cho người dân và doanh nghiệp, hướng tới cung cấp dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, cá nhân hoá và dựa trên dữ liệu.
5. Gắn kết chặt chẽ giữa cải
cách TTHC với chuyển đổi số, triển khai Đề án 06, hiện đại hóa công tác chỉ đạo,
điều hành, phục vụ người dân, doanh nghiệp, tạo ra những chuyển biến mạnh mẽ, đổi
mới tư duy, hành động; áp dụng các giải pháp, mô hình, cách làm hay đã thí điểm
triển khai trong năm 2024 để nhân rộng thực hiện trong năm 2025 và giai đoạn tiếp
theo; mạnh dạn thí điểm các sáng kiến, giải pháp mới đáp ứng yêu cầu thực tiễn
và xu thế phát triển.
6. Tăng cường giám sát, đánh
giá và trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong
phục vụ Nhân dân; nâng cao chất lượng đôi ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm
công tác cải cách TTHC.
II. YÊU CẦU
1. Nêu cao tinh thần trách nhiệm,
quyết tâm chính trị, nỗ lực, hành động của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị,
địa phương trong chỉ đạo tổ chức thực hiện, ưu tiên nguồn lực triển khai. Xác định
kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2025 và
giai đoạn 2021 - 2025.
2. Cải cách TTHC xuất phát từ lợi
ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, là
chủ thể và là mục tiêu; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo
đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
3. Thực hiện chỉ đạo, điều hành
trên môi trường điện tử thông qua việc sử dụng các nền tảng, dữ liệu số được kết
nối, chia sẻ đồng bộ thông suốt giữa các bộ, ngành, địa phương và trong nội bộ
cơ quan, tổ chức.
4. Các đơn vị, địa phương xác định
rõ trách nhiệm và chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch này, phối hợp chặt chẽ với
các bộ, cơ quan, địa phương liên quan, kịp thời phản ánh những vấn đề phát
sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
5. Kịp thời đôn đốc các đơn vị,
địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; nắm bắt, chỉ đạo xử lý tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách, TTHC là rào cản cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh và đời sống của người dân.
6. Huy động và sử dụng hiệu quả
mọi nguồn lực, sự tham gia của các cấp, các ngành, người dân, doanh nghiệp, đẩy
mạnh công tác truyền thông tạo đồng thuận xã hội, củng cố niềm tin của Nhân
dân.
III. NHỮNG
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể
theo Phụ lục đính kèm)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành[1] ; UBND các huyện, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn:
a) Căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể
được nêu tại Kế hoạch này tổ chức triển khai các nhiệm vụ được phân công đảm bảo
chất lượng, tiến độ thực hiện; mạnh dạn áp dụng các sáng kiến, ứng dụng khoa học,
công nghệ, phương pháp tiên tiến trong triển khai; tăng cường phối hợp, trao đổi,
học hỏi kinh nghiệm trong triển khai với các đơn vị, địa phương khác; chú trọng
công tác đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức làm công tác cải cách TTHC, giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp;
đẩy mạnh công tác truyền thông trong cải cách TTHC để người dân, doanh nghiệp
biết và đồng hành.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương sau khi sắp xếp, hợp nhất tổ chức bộ máy chủ động thực hiện, bảo đảm kế
thừa các kết quả đã triển khai, không làm gián đoạn việc quản lý, theo dõi, tiếp
nhận, giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp. Cụ thể:
- Rà soát, kịp thời tham mưu
công bố, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC. Trách nhiệm thực hiện: Các
Sở, ban, ngành.
- Kiện toàn bộ phận một cửa.
Trách nhiệm thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh (đối với Trung tâm Phục vụ hành
chính công); Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn.
- Ổn định tài khoản người dùng,
dữ liệu tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC. Trách nhiệm thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
2. Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm: Giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, kịp thời đôn đốc
các đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo
cáo kết quả thực hiện lồng ghép trong báo cáo cải cách, kiểm soát TTHC định kỳ
(tháng, quý) gửi Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ theo quy định; kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc và đề xuất Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét chỉ đạo, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch cải cách
TTHC trọng tâm năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, UBND tỉnh yêu cầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch
này./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm PV HCC (t/m nhiệm vụ số 25);
- Lưu: VT, NCPC (Vân).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM
2025
TT
Tên nhiệm vụ
Cơ quan chủ trì
Cơ quan, đơn vị phối hợp
Thời gian thực hiện
I
Về cải cách các quy định TTHC
1
Kiểm soát quy định TTHC ngay từ khâu xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật
1.1
Thực hiện tốt việc đánh giá
tác động chính sách, TTHC trong đề nghị, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật
Các sở, ban, ngành
Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên
1.2
Nâng cao chất lượng thẩm định
quy định về TTHC tại đề nghị xây dựng, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
Sở Tư pháp
Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên
2
Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
2.1
Rà soát, công bố TTHC nội bộ giữa
cơ quan hành chính nhà nước với nhau, giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
Các sở, ban, ngành
Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên
2.2
Rà soát, tái cấu trúc quy trình
TTHC nội bộ trên các lĩnh vực: Kế hoạch, chiến lược, nhân sự, tài chính - kế
toán, văn thư – lưu trữ, tài sản, thi đua - khen thưởng, hành chính, tổng hợp
và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật hoặc theo Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh, bảo đảm quy định đầy đủ, rõ ràng, cụ thể, hợp lý các bộ phận
cấu thành cơ bản của TTHC theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP (sửa đổi) và đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định về thực
hiện TTHC toàn trình trên môi trường điện tử
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 11/2025
II
Về đổi mới thực hiện, giải quyết TTHC, cung
cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp
3
Rà soát, kịp thời tham mưu,
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC và thực hiện công khai các
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
Các sở, ban, ngành
Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên
4
Thực hiện nghiêm việc gửi, nhận
văn bản điện tử, xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
5
100 % hồ sơ TTHC phải được tiếp
nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
6
Đồng bộ kết quả giải quyết
TTHC Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc
gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Thường xuyên
7
Rà soát, đánh giá lại chất lượng
các dịch vụ công trực tuyến đang cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh và tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, bảo đảm
chỉ duy trì cung cấp những dịch vụ công thực chất, hiệu quả
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành
Quý II/2025
8
Tham mưu ban hành Kế hoạch
nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh,
góp phần gắn cải cách TTHC với chuyển đổi số quốc gia, thúc đẩy, hoàn thành
các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Sở Thông tin và Truyền thông
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
9
Thực hiện các giải pháp để
khuyến khích người dân, doanh nghiệp thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;
giảm tối đa thời gian, chi phí đi lại cho việc gửi hồ sơ và nhận kết quả giải
quyết TTHC của các tổ chức, cá nhân; tăng tính công khai, minh bạch khi giải
quyết TTHC; nâng cao trách nhiệm, trình độ chuyên môn và kiến thức về công
nghệ thông tin của cán bộ công chức được phân công xử lý hồ sơ TTHC, số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC, làm sạch dữ liệu, gắn việc số hóa với thực hiện
nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết
TTHC
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
10
Hoàn thiện kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết TTHC phục vụ
việc số hóa kết quả giải quyết TTHC; bảo đảm chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã
được số hóa
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Quý I/2025
11
Thúc đẩy triển khai Đề án 06,
nhất là việc tháo gỡ các điểm nghẽn trong quá trình triển khai và kết nối,
chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tiếp tục đơn giản hóa giấy tờ
khi thực hiện TTHC và đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến
Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Thường xuyên
12
Nâng cao chất lượng Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Kạn theo Đề án ban hành kèm
theo Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày 12/11/2024 của UBND tỉnh
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Năm 2025
13
Tham mưu quy chế quản lý, sử
dụng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Năm 2025
14
Thực hiện kết nối, chia sẻ cơ
sở dữ liệu chuyên ngành (đã được đưa vào vận hành) với Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh trong trường hợp có thông tin, dữ liệu cần chia sẻ để phục
vụ công tác giải quyết TTHC
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành
Thường xuyên
15
Tổ chức thực hiện nghiêm việc
tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về vướng mắc, bất
cập trong thực hiện thủ tục hành chính, tránh để trường hợp phản ánh, kiến
nghị kéo dài, vượt cấp. Tổ chức kiểm tra, xác minh, làm rõ hành vi nhũng nhiễu,
gây khó khăn trong giải quyết TTHC và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có
liên quan theo đúng quy định
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên
16
Nghiên cứu, đề xuất các nội
dung nhằm tái cấu trúc quy trình, thiết kế, cung cấp các DVCTT thuộc phạm vi
giải quyết của ngành, địa phương trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu, liên thông
điện tử, bảo đảm người dân chỉ cung cấp thông tin, giấy tờ một lần cho cơ
quan nhà nước
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
Thiết kế việc cung cấp DVCTT
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh nhằm đơn giản hóa thao tác, tái
sử dụng dữ liệu, liên thông điện tử, bảo đảm sử dụng thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp và cơ quan nhà nước
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Thường xuyên
17
Đẩy mạnh phong trào thi đua
thực hiện cung cấp, sử dụng DVCTT trong các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công
chức, viên chức; kịp thời động viên, khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên động
viên, khen thưởng các sáng kiến hay, cách làm mới, những gương điển hình tiên
tiến. Gắn kết quả thực hiện TTHC, cung cấp DVCTT trong đánh giá cán bộ, công
chức, viên chức hàng năm
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
18
Đổi mới, tăng cường các hoạt
động tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện DVCTT cho người dân, doanh
nghiệp
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
19
Công khai kết quả đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ để tổ chức, cá nhân theo dõi, giám sát theo
quy định
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Hàng tháng
20
Tăng cường hoạt động kiểm
tra, thanh tra công tác cải cách, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; báo cáo cấp có thẩm
quyền kết quả kiểm tra, thanh tra, kịp thời đề xuất biện pháp chấn chỉnh việc
thực hiện
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Thường xuyên
21
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện đánh giá hàng năm cán bộ, công chức, viên chức, người đứng
đầu gắn với việc thực hiện cải cách TTHC, thực hiện DVCTT của đơn vị, lấy kết
quả thực hiện TTHC, cung cấp DVCTT là một trong những tiêu chí đánh giá tín
nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương
Sở Nội vụ
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Thường xuyên
22
Hướng dẫn, thực hiện công tác
thi đua, khen thưởng các tập thể, cá nhân thực hiện tốt việc cung cấp DVCTT
nói riêng, chuyển đổi số nói chung theo Kế hoạch số 635/KH-UBND ngày
10/10/2022 của UBND tỉnh về phát động Phong trào thi đua “Bắc Kạn đẩy mạnh
chương trình chuyển đổi số giai đoạn 2022 - 2025”
Sở Nội vụ
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Thường xuyên
23
Tham mưu mở rộng phạm vi tiếp
nhận TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quý II-III/2025
24
Đẩy mạnh thực hiện TTHC không
phụ thuộc vào địa giới hành chính
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
Quý II-III/2025
25
Tham mưu sơ kết việc thực hiện
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP (sửa đổi) bằng hình thức phù hợp; Rà soát, đánh giá và đề xuất
giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ
phận Một cửa
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quý II-III/2025
III
Chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử gắn
với cải cách TTHC
26
Thực hiện nghiêm Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ
quan hành chính nhà nước. Rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chỉ ban hành những
chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ báo cáo đã được thay thế
bằng dữ liệu số có sẵn tự các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; triển khai
báo cáo điện tử đối với các chế độ báo cáo trong nội bộ cơ quan; từng bước
chuyển sang báo cáo tự động, dựa trên dữ liệu và theo thời gian thực
Các sở, ban, ngành
Văn phòng UBND tỉnh
Quý III/2025
27
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo hướng tới hình thành Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều kết nối
với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo quy định; kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với hệ thống thông tin phục
vụ chỉ đạo, điều hành của các bộ, ngành, UBND tỉnh khác khi có yêu cầu
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành
Quý III/2025
28
Triển khai Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành, kết nối với hệ thống Trục liên thông văn bản quốc gia,
Hệ thống theo dõi nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và các hệ thống
nội bộ của bộ, ngành, địa phương bảo đảm hoạt động chỉ đạo, điều hành trực
tuyến, dựa trên dữ liệu và toàn trình
Sở Thông tin và Truyền thông
Văn phòng UBND tỉnh
Quý III/2025
29
Thực hiện nghiêm việc gửi, nhận
văn bản điện tử có ký số; xử lý hồ sơ, công việc toàn trình trên môi trường
điện tử, chấm dứt tình trạng vừa xử lý hồ sơ giấy vừa xử lý hồ sơ điện tử
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
[1] Sau khi hợp nhất
sẽ theo tên gọi mới, đồng thời các nhiệm vụ được giao chủ trì trong Kế hoạch (của
hai đơn vị trước khi hợp nhất) do đơn vị mới chịu trách nhiệm tiếp tục tổ chức
thực hiện.
Kế hoạch 109/KH-UBND cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 109/KH-UBND cải cách thủ tục hành chính trọng tâm ngày 21/02/2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
84
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng