Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
32/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Cà Mau
Người ký:
Nguyễn Tiến Hải
Ngày ban hành:
10/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 32/NQ-HĐND
Cà Mau, ngày 10
tháng 12 năm 2024
NGHỊ QUYẾT
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU KHÓA X, KỲ HỌP
THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số
1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về giao chi tiết
dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số
227/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau thông
qua Nghị quyết về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2025 (sau thẩm tra); Báo
cáo thẩm tra số 208/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh
Cà Mau khóa X, Kỳ họp thứ 17 đã thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau
năm 2025, gồm:
1. Tổng thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn:
5.986.000 triệu đồng.
- Thu nội địa:
5.766.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu:
220.000 triệu đồng.
2. Tổng nguồn thu ngân
sách địa phương:
16.593.478 triệu đồng.
- Thu ngân sách được hưởng
theo phân cấp:
5.373.210 triệu đồng.
+ Các khoản thu được hưởng
100%:
3.049.660 triệu đồng.
+ Các khoản thu phân
chia theo tỷ lệ phần trăm:
2.323.550 triệu đồng.
- Thu bổ sung từ ngân
sách trung ương:
11.137.900 triệu đồng.
+ Bổ sung cân đối ngân
sách:
5.731.395 triệu đồng;
+ Bổ sung để thực hiện
các chính sách tiền lương:
1.532.199 triệu đồng;
+ Bổ sung có mục tiêu:
3.874.306 triệu đồng.
- Thu từ nguồn vay:
12.900 triệu đồng.
- Thu chuyển nguồn từ
năm trước chuyển sang:
69.468 triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa
phương:
16.593.478 triệu đồng.
- Tổng chi trong cân đối
ngân sách địa phương:
12.719.172 triệu đồng.
+ Chi đầu tư phát triển:
3.327.930 triệu đồng;
Trong đó: Chi trả nợ
gốc:
14.850 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên:
8.962.263 triệu đồng;
+ Chi trả phí, nợ lãi
do chính quyền địa phương vay:
3.300 triệu đồng;
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính:
1.000 triệu đồng;
+ Chi tạo nguồn thực hiện
cải cách tiền lương:
145.141 triệu đồng;
+ Dự phòng ngân sách:
279.538 triệu đồng.
- Chi các chương trình
mục tiêu:
3.874.306 triệu đồng.
(Kèm theo Biểu mẫu số
15, 16, 17 và 18 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm
2017 của Chính phủ)
Điều
2. Một số giải pháp thực hiện dự toán ngân
sách năm 2025
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo các ngành, các cấp tổ chức triển khai đồng bộ các giải pháp, chỉ đạo về
quản lý, điều hành ngân sách nhà nước của Chính phủ, Bộ Tài chính; chủ động tổ
chức rà soát, đánh giá đầy đủ, kịp thời những tác động đến tình hình thu ngân
sách, làm cơ sở tham mưu cấp thẩm quyền điều hành thu, chi ngân sách; tăng cường
công tác dự báo mức tăng trưởng từng ngành, từng lĩnh vực, khả năng phát triển
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; đảm bảo hoàn thành dự toán thu ngân sách
nhà nước năm 2025 đi đôi với quản lý đầu tư công và chi ngân sách tiết kiệm, hiệu
quả.
2. Tập trung đẩy mạnh
phát triển kinh tế để tạo cơ sở tăng thu ngân sách. Tăng cường khai thác các
nguồn thu, sắc thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời theo quy định của pháp
luật; trong đó tập trung khai thác nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh. Thực hiện các biện pháp đồng bộ và chỉ đạo kiên quyết
chống thất thu thuế, nợ thuế, thu hồi các khoản nợ đọng, chống buôn lậu, gian lận
thương mại, trốn thuế và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thu ngân
sách nhà nước.
3. Tiếp tục thực hiện tốt
các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện nghiêm chủ
trương thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Trong đầu tư xây dựng cơ bản cần
tuân thủ đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành; chỉ bố trí
vốn cho các dự án, công trình đủ điều kiện ghi kế hoạch vốn theo quy định; chủ
động bố trí nguồn thanh toán nợ vay của ngân sách địa phương phải trả khi đến hạn;
thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước; ưu tiên bố trí vốn
cho các dự án, công trình trọng điểm, bức xúc và những công trình chuyển tiếp để
sớm đưa vào sử dụng; thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án, công
trình xây dựng cơ bản, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc nhằm đẩy
nhanh tiến độ giải ngân và không để phát sinh nợ đọng trong đầu tư. Thúc đẩy và
khuyến khích xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể thao, môi trường và một số lĩnh vực khác.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo các sở, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phấn đấu
thu vượt dự toán được giao để có điều kiện tăng chi ngân sách. Các địa phương
xây dựng, điều hành dự toán ngân sách gắn chặt với kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội đã đề ra.
Điều
3. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết này. Trong quá trình điều hành nếu có phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo luật định.
Điều
4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán nhà nước khu vực V;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
BIỂU MẪU SỐ 15
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày
10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT
Nội dung
Dự toán năm
2024
Ước thực hiện
năm 2024
Dự toán năm
2025
So sánh (2)
Tuyệt đối
Tương đối (%)
A
B
1
2
3
4
5
A
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
12.579.861
12.856.475
16.593.478
3.737.003
129,07
I
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
4.958.210
5.291.510
5.373.210
81.700
101,54
-
Thu NSĐP hưởng 100%
2.882.760
3.141.860
3.049.660
-92.200
97,07
-
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
2.075.450
2.149.650
2.323.550
173.900
108,09
II
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
7.444.982
7.381.747
11.137.900
3.756.153
150,88
1
Thu bổ sung cân đối ngân sách
5.618.995
5.618.995
5.731.395
112.400
102,00
2
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương đầu năm
459.924
459.924
1.532.199
1.072.275
333,14
3
Thu bổ sung có mục tiêu
1.366.063
1.302.828
3.874.306
2.571.478
297,38
III
Thu bổ sung nguồn cải cách tiền lương của ngân
sách địa phương
159.769
159.769
IV
Thu từ nguồn vay
16.900
23.449
12.900
-10.549
55,01
V
Thu kết dư
VI
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
0
0
69.468
69.468
B
TỔNG CHI NSĐP
12.579.861
12.856.475
16.593.478
4.013.617
131,91
I
Tổng chi cân đối NSĐP
11.213.798
10.812.593
12.719.172
1.505.374
113,42
1
Chi đầu tư phát triển (1)
3.211.460
2.827.391
3.327.930
116.470
103,63
2
Chi thường xuyên
7.774.905
7.978.542
8.962.263
1.187.358
115,27
3
Chi trả lãi các khoản do chính quyền địa phương
vay
2.500
4.660
3.300
800
132,00
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.000
2.000
1.000
0
100,00
5
Dự phòng ngân sách
223.933
279.538
55.605
124,83
6
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
0
145.141
145.141
II
Chi các chương trình mục tiêu
1.366.063
1.302.828
3.874.306
2.508.243
283,61
1
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
331.993
315.393
233.880
-98.113
70,45
2
Chi đầu tư thực hiện các CTMT, nhiệm vụ
785.350
738.714
2.798.938
2.013.588
356,39
3
Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính
sách
248.720
248.720
841.488
592.768
338,33
III
Chi chuyển nguồn sang năm sau
0
741.054
0
0
C
BỘI CHI NSĐP
16.900
23.449
12.900
-4.000
76,33
D
BỘI THU NSĐP
0
0
0
E
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
13.500
14.870
14.850
1.350
110,00
I
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
0
0
0
II
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết
dư ngân sách cấp tỉnh
0
0
0
G
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
16.900
23.449
31.500
14.600
186,39
I
Vay để bù đắp bội chi
16.900
23.449
12.900
-4.000
76,33
II
Vay để trả nợ gốc
18.600
18.600
Chênh lệch tổng thu/tổng chi (A-B)
0
0
0
Ghi chú:
(1) Dự toán năm 2025 bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn
là 14.850 triệu đồng
(2) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán
năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP so
sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
BIỂU MẪU SỐ 16
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
Nội dung
Dự toán năm
2024
Ước TH năm 2024
Dự toán năm
2025
DT2025/ UTH
2024 (%)
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
A
B
1
2
3
4
5
6
7=3/5
8=4/2
TỔNG THU NSNN
5.336.000
4.958.210
5.945.000
5.291.510
5.986.000
5.373.210
100,69
101,54
I
Thu nội địa
5.230.000
4.958.210
5.640.000
5.291.510
5.766.000
5.373.210
102,23
101,54
1
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý
611.000
611.000
613.000
613.000
640.000
640.000
104,40
104,40
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
284.000
284.000
325.000
325.000
337.000
337.000
103,69
103,69
-
Thuế tài nguyên
4.500
4.500
4.500
4.500
4.000
4.000
88,89
88,89
-
Thuế giá trị gia tăng
322.500
322.500
283.500
283.500
299.000
299.000
105,47
105,47
2
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
72.000
72.000
72.000
72.000
75.000
75.000
104,17
104,17
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
28.000
28.000
32.400
32.400
29.000
29.000
89,51
89,51
-
Thuế tài nguyên
7.000
7.000
7.600
7.600
7.000
7.000
92,11
92,11
-
Thuế giá trị gia tăng
36.500
36.500
31.500
31.500
38.500
38.500
122,22
122,22
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
500
500
500
500
500
500
100,00
100,00
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
35.000
35.000
50.000
50.000
40.000
40.000
80,00
80,00
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
16.050
16.050
29.500
29.500
20.700
20.700
70,17
70,17
-
Thuế tài nguyên
50
50
50
50
50
50
-
Thuế giá trị gia tăng
18.900
18.900
20.450
20.450
19.250
19.250
94,13
94,13
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
640.000
640.000
646.000
646.000
678.000
678.000
104,95
104,95
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
182.000
182.000
173.000
173.000
180.000
180.000
104,05
104,05
-
Thuế tài nguyên
6.000
6.000
5.400
5.400
6.200
6.200
114,81
114,81
-
Thuế giá trị gia tăng
450.800
450.800
466.000
466.000
490.300
490.300
105,21
105,21
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
1.200
1.200
1.600
1.600
1.500
1.500
93,75
93,75
5
Thuế thu nhập cá nhân
570.000
570.000
581.000
581.000
600.000
600.000
103,27
103,27
6
Thuế bảo vệ môi trường
275.000
165.000
342.000
205.200
513.000
307.800
150,00
150,00
-
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh
trong nước
165.000
165.000
205.200
205.200
307.800
307.800
150,00
150,00
-
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
110.000
136.800
0
205.200
0
150,00
7
Lệ phí trước bạ
165.000
165.000
176.000
176.000
182.000
182.000
103,41
103,41
8
Thu phí, lệ phí
75.000
50.000
94.000
61.000
95.000
61.700
101,06
101,15
-
Phí và lệ phí trung ương
25.000
0
33.000
0
33.300
0
100,91
-
Phí và lệ phí địa phương
50.000
50.000
61.000
61.000
61.700
61.700
101,15
101,15
Trong đó: phí BVMT đối với nước thải
15.000
15.000
9
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
0
0
60
60
50
50
10
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
7.500
7.500
9.700
9.700
7.800
7.800
80,41
80,41
11
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
23.000
23.000
38.000
38.000
25.000
25.000
65,79
65,79
12
Thu tiền sử dụng đất
700.000
700.000
365.000
365.000
550.000
550.000
150,68
150,68
13
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước
500
500
1.050
1.050
130
130
14
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
1.820.000
1.820.000
2.250.000
2.250.000
2.050.000
2.050.000
91,11
91,11
15
Thu khác ngân sách
210.000
76.000
309.590
149.000
280.000
128.200
90,44
86,04
16
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản
khác
0
0
100
100
20
20
17
Lợi nhuận được chia của nhà nước và lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của DNNN
10.000
10.000
62.000
62.000
14.000
14.000
22,58
22,58
18
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
3.000
2.210
3.500
2.900
3.000
2.510
85,71
86,55
19
Thu tiền cấp quyền khai thác vùng biển
13.000
11.000
27.000
9.500
13.000
11.000
48,15
115,79
-
Thu từ giấy phép do cơ quan Trung ương cấp
2.000
17.500
2.000
-
Thu từ giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp
11.000
11.000
9.500
9.500
11.000
11.000
115,79
115,79
II
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
106.000
0
305.000
0
220.000
0
72,13
III
Thu viện trợ
BIỂU MẪU SỐ 17
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2025 THEO CƠ CẤU
CHI
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm
2024
Dự toán năm
2025
So sánh
Tuyệt đối
Tương đối (%)
A
B
1
2
3=2-1
4=2/1
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
12.579.861
16.593.478
4.013.617
131,91
A
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
11.213.798
12.719.172
1.505.374
113,42
I
Chi đầu tư phát triển
3.211.460
3.327.930
116.470
103,63
1.1
Chi đầu tư từ nguồn vốn XDCB tập trung (1)
674.560
715.030
40.470
106,00
1.2
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
1.820.000
2.050.000
230.000
112,64
1.3
Chi đầu tư từ nguồn vay của ngân sách địa phương
16.900
12.900
-4.000
76,33
1.4
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
700.000
550.000
-150.000
78,57
-
Chi đầu tư các dự án từ nguồn thu tiền sử dụng đất
cấp tỉnh (2)
465.000
306.000
-159.000
65,81
-
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện
quản lý
235.000
244.000
9.000
103,83
II
Chi thường xuyên
7.774.905
8.962.263
1.187.358
115,27
1
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
2.953.840
3.775.120
821.280
127,80
2
Chi khoa học và công nghệ
34.656
37.695
3.038
108,77
3
Quốc phòng
267.648
230.168
-37.480
86,00
4
An ninh và trật tự an toàn xã hội
102.377
142.504
40.126
139,19
5
Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
699.471
710.931
11.460
101,64
6
Sự nghiệp văn hóa thông tin
87.334
102.945
15.611
117,87
7
Sự nghiệp phát thanh, truyền hình
33.942
46.424
12.482
136,77
8
Sự nghiệp thể dục thể thao
35.064
39.716
4.652
113,27
9
Sự nghiệp bảo vệ môi trường
111.231
98.535
-12.696
88,59
10
Các hoạt động kinh tế
1.435.463
1.434.711
-752
99,95
11
Chi quản lý hành chính
1.424.836
1.760.104
335.268
123,53
12
Chi đảm bảo xã hội
511.297
493.765
-17.532
96,57
13
Chi khác ngân sách
77.745
89.646
11.901
115,31
III
Chi trả lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
2.500
3.300
800
132,00
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.000
1.000
0
100,00
V
Dự phòng ngân sách
223.933
279.538
55.605
124,83
VI
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
145.141
145.141
B
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
1.366.063
3.874.306
2.508.243
283,61
I
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
331.993
233.880
-98.113
70,45
1
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
85.477
20.457
-65.020
23,93
2
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
198.638
171.500
-27.138
86,34
3
Chương trình MTQG DTTS&MN
47.878
41.923
-5.955
87,56
II
Chỉ các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
1.034.070
3.640.426
2.606.356
352,05
1
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài (ODA)
65.350
233.209
167.859
356,86
2
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước
720.000
2.565.729
1.845.729
356,35
3
Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính
sách
248.720
841.488
592.768
338,33
C
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
D
CHI TRẢ NỢ GỐC VAY ĐỊA PHƯƠNG
Ghi chú:
(1) Dự toán năm 2025 bao gồm chi trả nợ gốc đến
hạn là 14.850 triệu đồng; Chi đầu tư phát triển 10.000 triệu đồng.
(2) Trong đó: dành 10% thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh
tương đương 30.600 triệu đồng để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập
cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chi phí
bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà đầu tư tự nguyện ứng trước theo phương án
được cấp thẩm quyền phê duyệt dự kiến phát sinh năm 2025
BIỂU MẪU SỐ 18
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
TT
Nội dung
Ước TH năm 2024
Dự toán năm
2025
So sánh
A
B
1
2
3=2-1
A
THU NSĐP
5.291.510
5.373.210
81.700
B
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
10.812.593
12.719.172
1.906.579
C
BỘI THU NSĐP
0
D
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
1.058.302
1.074.642
16.340
E
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
I
Tổng dư nợ đầu năm
151.163
155.957
4.794
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của NSĐP (%)
14,28
14,51
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
135.696
144.275
8.579
3
Vay trong nước khác
15.467
11.682
-3.785
II
Trả nợ gốc vay trong năm
18.655
14.850
-7.610
1
Theo nguồn vốn vay
18.655
14.850
-3.805
-
Trái phiếu chính quyền địa phương
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
14.870
14.850
-20
-
Vốn khác
3.785
-3.785
2
Theo nguồn trả nợ
18.655
14.850
-3.805
-
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
0
-
Bội thu NSĐP
3.785
0
-3.785
-
Tăng thu, tiết kiệm chi
0
-
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
-
Nguồn khác (nguồn XDCB tập trung vốn trong nước)
14.870
14.850
III
Tổng mức vay trong năm
23.449
31.500
8.051
1
Theo mục đích vay
23.449
31.500
8.051
-
Vay để bù đắp bội chi
23.449
12.900
-10.549
-
Vay để trả nợ gốc
18.600
18.600
2
Theo nguồn vay
23.449
31.500
8.051
-
Trái phiếu chính quyền địa phương
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
23.449
31.500
8.051
-
Vốn trong nước khác
IV
Tổng dư nợ cuối năm
155.957
172.607
16.650
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của NSĐP (%)
14,74
16,06
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
0
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
144.275
160.925
16.650
3
Vốn khác
11.682
11.682
0
G
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
4.660
3.300
-1.360
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2024 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 32/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2025
99
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng