BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2654/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 09 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Du lịch năm 2017;
Căn cứ Luật Thống kê năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục
chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16/01/2023 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1177/QĐ-BVHTTDL ngày 26/04/2024 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch tổng thể điều tra tài nguyên du
lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án điều tra tài nguyên du lịch.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở DL,VHTT,VHTTDL các tỉnh/TP;
- Lưu: VT, CDLQGVN, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ An Phong
|
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 2654/QĐ-BVHTTDL ngày 12 tháng 09 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Mục
đích, yêu cầu điều tra
1.1. Mục đích
Thu thập thông tin về đặc điểm
các loại tài nguyên du lịch trên phạm vi cả nước, kết hợp với nguồn thông tin
hiện có về hiện trạng tài nguyên du lịch nhằm triển khai các nội dung về điều
tra tài nguyên du lịch theo Điều 4, Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch quy định điều tra tài nguyên du lịch.
1.2. Yêu cầu
- Việc thu thập thông tin, đánh
giá phân loại tài nguyên cần triển khai toàn diện, thực hiện bài bản và chi tiết
đến từng địa bàn, từng loại tài nguyên.
- Phạm vi, nội dung điều tra phải
đầy đủ. Các tiêu chí, phương pháp đánh giá đảm bảo tính chính xác, kịp thời để
phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ và khai thác hiệu quả tài nguyên du lịch.
- Tổ chức đánh giá, phân loại
tài nguyên du lịch, lưu trữ kết quả điều tra để phục vụ cho công tác quản lý,
khai thác, bảo vệ tài nguyên, thực hiện lập quy hoạch và phát triển sản phẩm du
lịch, phát triển các khu, điểm du lịch.
2. Phạm
vi, đối tượng và đơn vị điều tra
2.1. Phạm vi:
- Điều tra, đánh giá, phân loại
tài nguyên du lịch trên phạm vi toàn quốc (63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương).
2.2. Đối tượng:
- Theo Điều 15. Luật
Du lịch 2017: Các loại tài nguyên du lịch:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên
bao gồm cảnh quan thiên nhiên, các yếu tố địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn,
hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên khác có thể được sử dụng cho mục đích du lịch.
+ Tài nguyên du lịch văn hóa
bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, di tích cách mạng, khảo cổ, kiến trúc; giá
trị văn hóa truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian và các giá trị văn hóa
khác; công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng cho mục
đích du lịch.”
- Theo Danh mục tài nguyên du lịch
được quy định tại Phụ lục số 01
2.3. Đơn vị điều tra:
- Các Sở Du lịch, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao.
- Các Ban quản lý di tích; Ban
quản lý vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên...
- Các doanh nghiệp; các khu, điểm
du lịch.
3. Loại
điều tra: Điều tra toàn bộ tài nguyên phục vụ phát triển du lịch.
4. Thời điểm,
thời gian và phương pháp điều tra
4.1. Thời điểm, thời
gian:
- Thời điểm tiến hành điều tra,
đánh giá phân loại tài nguyên: Bắt đầu từ Quí IV/2024 đến hết năm 2029. Ưu tiên
triển khai trước đối với những địa phương đã có kế hoạch ngân sách điều tra tài
nguyên du lịch.
- Mỗi tỉnh/thành phố được điều
tra sẽ tiến hành khảo sát, điều tra, thu thập thông tin, căn cứ vào số lượng và
danh mục tài nguyên du lịch để bố trí thời gian tổ chức điều tra, đánh giá phân
loại tài nguyên bảo đảm phù hợp với mục tiêu chung.
4.2. Phương pháp điều
tra:
- Phương pháp trực tiếp: thực
hiện cùng cơ quan quản lý tại điểm tài nguyên tiến hành khảo sát, đo đạc, lấy
thông tin về tài nguyên du lịch.
- Phương pháp gián tiếp: thu thập
thông tin sẵn có từ các cơ quan, đơn vị quản lý tài nguyên du lịch.
5. Nội
dung, phiếu điều tra
5.1. Nội dung điều tra
Nội dung điều tra gồm 3 nhóm chỉ
tiêu và thông tin chính sau:
- Thông tin chung về tài nguyên
du lịch: Tên gọi, vị trí, phạm vi, diện tích đất (đất có mặt nước) đang sử dụng,
chủ thể quản lý, sử dụng.
- Hiện trạng khai thác và sử dụng
tài nguyên du lịch.
- Đặc điểm, tính chất, giá trị
của tài nguyên du lịch
5.2. Phiếu điều tra
Mẫu phiếu điều tra gồm 02 cấu
phần (a và b):
- Phần a, sử dụng chung để điều
tra cho tất cả các loại tài nguyên du lịch để lấy thông tin về các thông tin chung
và hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên du lịch.
- Phần b, gồm 47 mẫu phiếu phù
hợp với 77 loại tài nguyên du lịch theo danh mục tài nguyên du lịch để lấy
thông tin điều tra về đặc điểm, tính chất, giá trị của tài nguyên du lịch do
các yêu cầu thông tin mang tính kỹ thuật có sự khác biệt nhau.
6. Phân loại
thống kê sử dụng trong điều tra:
Phân loại thống kê sử dụng
trong cuộc điều tra được thực hiện theo Danh mục và mã số các đơn vị hành chính
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ cập nhật đến thời điểm điều
tra.
7. Quy
trình xử lý và biểu đầu ra của điều tra:
7.1. Quy trình xử lý:
a) Quy trình thu thập thông
tin được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: chọn tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương thực hiện điều tra trên cơ sở đề xuất của địa phương
để thực hiện trong từng giai đoạn.
- Bước 2: xác định
danh mục điểm tài nguyên du lịch phù hợp với danh mục tài nguyên du lịch của từng
tỉnh/thành phố căn cứ dữ liệu quản lý nhà nước tại địa phương để đưa vào điều
tra.
- Bước 3:
+ Tiến hành thu thập thông tin,
tài liệu, dữ liệu gắn với điểm/loại tài nguyên du lịch theo Phiếu điều tra.
+ Tiến hành khảo sát, đo đạc,
thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu còn thiếu để hoàn thiện Phiếu điều tra.
b) Quy trình xử lý thông
tin, dữ liệu và tổng hợp kết quả điều tra
- Bước 1:
+ Kiểm tra, làm sạch phiếu.
+ Xây dựng hệ thống biểu
tổng hợp đầu ra phân theo các nhóm nội dung chính.
- Bước 2:
+ Tiến hành nhập thông tin phiếu
điều tra.
+ Tổng hợp kết quả điều tra.
- Bước 3:
+ Tổ chức đánh giá, phân loại
tài nguyên du lịch.
+ Phân tích kết quả điều tra và
xây dựng báo cáo tổng hợp điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch.
- Bước 4:
+ Công bố kết quả điều tra,
công bố các loại tài nguyên du lịch.
+ Lưu trữ kết quả.
7.2. Biểu đầu ra của điều
tra:
Loại sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Tài nguyên du lịch được điều
tra
- Trong đó:
+ Số lượng tài nguyên du lịch
tự nhiên
+ Số lượng tài nguyên du lịch
văn hóa
+ Số lượng tài nguyên theo từng
loại (77 loại tài nguyên du lịch theo danh mục tại Phụ lục 1)
|
Tài nguyên
|
|
Tài nguyên du lịch tại mỗi tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương
- Số lượng tài nguyên du lịch
tự nhiên phân theo từng tỉnh/thành phố (63)
- Số lượng tài nguyên du lịch
văn hóa phân theo từng tỉnh/thành phố (63)
|
Tài nguyên
|
|
Hiện trạng tài nguyên du lịch
Trong đó:
+ Đã được Quy hoạch
+ Chưa được Quy hoạch
|
Tài nguyên
|
|
Tài nguyên du lịch đã được
đánh giá, phân loại chung cả nước
Trong đó:
+ Số lượng TNDL cấp tỉnh
+ Số lượng TNDL cấp quốc gia
|
Tài nguyên
|
|
Tài nguyên du lịch đã được
đánh giá, phân loại phân theo từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Trong đó:
+ Số lượng TNDL cấp tỉnh phân
theo từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
+ Số lượng TNDL cấp quốc gia
phân theo từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tài nguyên
|
|
8. Kế hoạch
tiến hành điều tra:
Năm
|
Thời gian thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
2024
|
Tháng 9/2024
|
Hướng dẫn các địa phương đề
xuất danh mục các điểm tài nguyên để xây dựng phương án cụ thể và hướng dẫn
tuyển chọn đội ngũ điều tra viên tại các địa phương
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
UBND các tỉnh/thành phố
|
Tháng 10/2024
|
Triển khai thực hiện thu thập
thông tin, khảo sát, đo đạc, điền thông tin điều tra tài nguyên du lịch
|
UBND các tỉnh/thành phố
|
- Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam
|
Tháng 11- 12/2024
|
- Trên cơ sở hồ sơ của các địa
phương gửi lên, thành lập Hội đồng để thực hiện đánh giá, phân loại tài
nguyên du lịch.
- Xây dựng phần mềm để tổng hợp
dữ liệu
- Căn cứ kết quả điều tra và
kết quả đánh giá, phân loại, xếp hạng tài nguyên du lịch.
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
- Các đơn vị thuộc Bộ
- UBND các tỉnh/thành phố
|
2025
|
Từ tháng 01-6/2025
|
Thực hiện các nội dung công
việc điều tra tài nguyên du lịch
|
UBND các tỉnh/thành phố
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
Từ tháng 7 - 9/2025
|
-Trên cơ sở hồ sơ của các địa
phương gửi lên thành lập Hội đồng để thực hiện đánh giá, phân loại tài nguyên
du lịch.
- Căn cứ kết quả điều tra và
kết quả đánh giá, phân loại, xếp hạng tài nguyên du lịch,
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
- Các đơn vị thuộc Bộ
- UBND các tỉnh/thành phố
|
Từ tháng 10-12/2025
|
- Tổ chức công bố (lần 1) các
loại tài nguyên, phân loại tài nguyên du lịch của địa phương đã được Hội đồng
đánh giá, phân loại.
- Thực hiện lưu trữ kết quả
điều tra tài nguyên du lịch.
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
- Các đơn vị thuộc Bộ
- UBND các tỉnh/thành phố
|
2026
|
Từ tháng 01-9/2026
|
Thực hiện các nội dung công
việc về công tác điều tra tài nguyên du lịch như năm 2025
|
UBND các tỉnh/thành phố
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
Từ tháng 10-12/2026
|
- Tổ chức công bố (lần 2) các
loại tài nguyên, phân loại tài nguyên du lịch của địa phương đã được Hội đồng
đánh giá, phân loại.
- Thực hiện lưu trữ kết quả
điều tra tài nguyên du lịch.
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
- Các đơn vị thuộc Bộ
- UBND các tỉnh/thành phố
|
2027
|
Từ tháng 01-9/2027
|
Thực hiện các nội dung công
việc về công tác điều tra tài nguyên du lịch như các năm trước
|
UBND các tỉnh/thành phố
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
Từ tháng 10-12/2027
|
- Tổ chức công bố (lần 2) các
loại tài nguyên, phân loại tài nguyên du lịch của địa phương đã được Hội đồng
đánh giá, phân loại.
- Thực hiện lưu trữ kết quả
điều tra tài nguyên du lịch.
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
- Các đơn vị thuộc Bộ
- UBND các tỉnh/thành phố
|
2028
|
Từ tháng 01-9/2028
|
Thực hiện các nội dung công
việc về công tác điều tra tài nguyên như các năm
|
UBND các tỉnh/thành phố
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
Từ tháng 10-12/2028
|
- Tổ chức công bố (lần 3) các
loại tài nguyên, phân loại tài nguyên du lịch của địa phương đã được Hội đồng
đánh giá, phân loại.
- Thực hiện lưu trữ kết quả
điều tra tài nguyên du lịch.
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
- Các đơn vị thuộc Bộ
- UBND các tỉnh/thành phố
|
2029
|
Từ tháng 01-9/2029
|
Thực hiện các nội dung công
việc về công tác điều tra tài nguyên như các năm
|
UBND các tỉnh/thành phố
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
Từ tháng 10-12/2029
|
- Tổ chức công bố (lần 4) các
loại tài nguyên, phân loại tài nguyên du lịch của địa phương đã được Hội đồng
đánh giá, phân loại.
- Thực hiện lưu trữ kết quả
điều tra tài nguyên du lịch.
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
- Các đơn vị thuộc Bộ
- UBND các tỉnh/thành phố
|
9. Tổ chức
thực hiện
9.1. Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam
- Hướng dẫn các địa phương đề
xuất danh mục các điểm tài nguyên để thống nhất đưa vào phương án điều tra cụ
thể.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (trực tiếp là Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa,
Thể thao) triển khai thực hiện phương án điều tra tài nguyên du lịch.
- Trên cơ sở hồ sơ của các địa
phương gửi lên sau khi tiến hành các cuộc điều tra, Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam tham mưu thành lập Hội đồng để thực hiện đánh giá, phân loại tài nguyên du
lịch.
- Xây dựng phần mềm để tổng hợp
dữ liệu
- Căn cứ kết quả điều tra và kết
quả đánh giá, phân loại, xếp hạng tài nguyên du lịch tổ chức công bố và lưu trữ
kết quả điều tra tài nguyên du lịch
9.2. Đề nghị UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao các tỉnh/thành phố:
- Phối hợp với Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam xây dựng và ban hành Phương án điều tra tài nguyên du lịch để thực
hiện tại địa phương.
- Trong quá trình xây dựng và tổ
chức phương án điều tra tài nguyên tại địa phương (trường hợp có tài nguyên du
lịch thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, ngành nằm trên địa bàn tỉnh/thành phố)
chủ động xin ý kiến của các Bộ, ngành liên quan để phối hợp thực hiện.
- Tuyển chọn điều tra viên và
giám sát viên có đủ trình độ và năng lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ điều tra.
- Số điều tra viên, giám sát
viên sau khi tuyển chọn phải được tập huấn về nghiệp vụ, phân công nhiệm vụ rõ
ràng, cụ thể trước khi tiến hành điều tra. Đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, chặt chẽ
và tổ chức rút kinh nghiệm, bổ sung nghiệp vụ thường xuyên đối với các điều tra
viên trong quá trình điều tra.
- Phối hợp chặt chẽ, thống nhất
chương trình, lịch, mục đích, nội dung yêu cầu và các lưu ý cần thiết với Ban
quản lý hoặc các cơ quan quản lý tài nguyên du lịch được lựa chọn điều tra, tạo
điều kiện thuận lợi cho các điều tra viên, giám sát viên triển khai nhiệm vụ.
- Phối hợp với Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam tổ chức công bố, xây dựng phần mềm để lưu trữ kết quả điều tra tài
nguyên du lịch
10.
Kinh phí:
- Kinh phí thực hiện công tác
điều tra tài nguyên để thực hiện các công việc giao cho Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam được bố trí hàng năm từ nguồn ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin cấp cho
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
- Kinh phí thực hiện công tác
điều tra tài nguyên du lịch tại địa phương được bố trí từ nguồn ngân sách địa
phương cấp cho các Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể
thao.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC TÀI NGUYÊN DU LỊCH
Mã TNDL
|
Loại tài nguyên du lịch
|
TN
|
Tài nguyên du lịch tự nhiên
|
TN1
|
Tài nguyên du lịch tự
nhiên gắn với cảnh quan; địa chất, địa mạo; các hệ sinh thái
|
TN1.1.
|
Tài nguyên du lịch tự
nhiên gắn với cảnh quan, địa hình núi cao
|
TN1.1.1
|
Đỉnh núi cao
|
TN1.1.2
|
Sống núi cao, sườn núi
|
TN1.1.3
|
Đèo
|
TN1.1.4
|
Hẻm vực
|
TN1.1.5
|
Thung lũng/thảo nguyên
|
TN1.2.
|
Tài nguyên du lịch tự
nhiên gắn với cảnh quan biển, đảo
|
TN1.2.1
|
Bãi biển
|
TN1.2.2
|
Đảo
|
TN1.2.3
|
Đầm
|
TN1.2.4
|
Vịnh
|
TN1.2.5
|
Vũng
|
TN1.2.6
|
Ghềnh/Vách đá/Bãi đá, sỏi
|
TN1.3.
|
Tài nguyên du lịch tự
nhiên gắn với địa chất, địa mạo
|
TN1.3.1
|
Địa hình karst
|
TN1.3.2
|
Miệng núi lửa
|
TN1.3.3
|
Công viên địa chất
|
TN1.3.4
|
Hồ kiến tạo
|
TN1.3.5
|
Hang động
|
TN1.3.6
|
Cồn/Cồn cát/Cù lao/Bãi nổi
|
TN1.4.
|
Tài nguyên du lịch tự
nhiên gắn với các hệ sinh thái (tại rừng, khu bảo tồn tự nhiên)
|
TN1.4.1
|
Hệ động vật trên cạn
|
TN1.4.2
|
Hệ thực vật trên cạn
|
TN1.4.3
|
Hệ động vật dưới nước
|
TN1.4.4
|
Hệ thực vật dưới nước
|
TN 2.
|
Tài nguyên du lịch tự
nhiên gắn với thủy văn
|
TN 2.1.
|
Sông
|
TN2.1.1.
|
Sông chính
|
TN2.1.2.
|
Nhánh sông
|
TN2.1.3.
|
Kênh rạch
|
TN 2.2.
|
Suối
|
TN2.2.1.
|
Suối tự nhiên
|
TN2.2.2.
|
Suối/mỏ khoáng nóng
|
TN 2.3.
|
Hồ
|
TN2.3.1.
|
Hồ tự nhiên
|
TN2.3.2.
|
Hồ nhân tạo
|
TN 2.4.
|
Thác nước
|
TN 3.
|
Tài nguyên du lịch tự
nhiên gắn với khí hậu, các yếu tố, đặc điểm tự nhiên khác
|
TN 3.1
|
Nhiệt độ mát mẻ ôn hòa
|
TN 3.2
|
Các hiện tượng thời tiết đặc
biệt
|
TN 3.3
|
Các hiện tượng thiên nhiên
kỳ thú
|
VH
|
Tài nguyên du lịch văn hóa
|
VH1
|
Tài nguyên du lịch văn
hóa gắn với di tích lịch sử, khảo cổ, kiến trúc nghệ thuật
|
VH1.1.
|
Tài nguyên du lịch văn hóa
gắn với di tích lịch sử
|
VH1.1.1
|
Di tích lưu niệm danh nhân,
anh hùng
|
VH1.1.2
|
Di tích lưu niệm sự kiện lịch
sử
|
VH1.2.
|
Tài nguyên du lịch văn hóa
gắn với kiến trúc nghệ thuật
|
VH1.2.1
|
Di tích kiến trúc tôn giáo,
tín ngưỡng
|
VH1.2.2
|
Di tích kiến trúc quân sự
|
VH1.2.3
|
Di tích kiến trúc dân sự
|
VH1.3
|
Tài nguyên du lịch văn hóa
gắn với di tích khảo cổ
|
VH1.3.1
|
Di chỉ cư trú
|
VH1.3.2
|
Di chỉ mộ táng
|
VH1.3.3
|
Di tích, di chỉ hỗ hợp cư trú
|
VH2
|
Tài nguyên du lịch văn
hóa gắn với giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội văn nghệ dân gian và các giá
trị văn hóa khác
|
VH2.1
|
Tài nguyên du lịch văn hóa
gắn với tập quán sinh hoạt
|
VH2.1.1
|
Chợ
|
VH2.1.2
|
Nhà ở
|
VH2.1.3
|
Đồ dùng/vật dụng tiêu biểu
trong sinh hoạt gia đình
|
VH2.1.4
|
Trang phục
|
VH2.1.5
|
Ẩm thực
|
VH2.1.6
|
Trò chơi dân gian
|
VH2.1.7.
|
Lễ hội
|
VH2.1.8
|
Các giá trị văn hóa đời sống
khác
|
VH2.2
|
Tài nguyên du lịch văn hóa
gắn với tập quán sản xuất
|
VH2.2.1
|
Công cụ sản xuất
|
VH2.2.2
|
Phương thức sản xuất
|
VH2.2.3
|
Cánh đồng/ Ruộng bậc thang/Trang
trại/Miệt vườn/Đồi trồng/Nông trại
|
VH2.2.4
|
Làng nghề
|
VH2.2.5
|
Phương tiện giao thông, vận
chuyển
|
VH2.3
|
Tài nguyên du lịch văn hóa
gắn với sinh hoạt tín ngưỡng
|
VH2.3.1
|
Sinh hoạt tín ngưỡng gắn với
vòng đời (sinh đẻ, trưởng thành, hôn nhân, tang lễ)
|
VH2.3.2
|
Sinh hoạt tín ngưỡng gắn với
tôn giáo
|
VH2.3.3
|
Sinh hoạt tín ngưỡng gắn với
quan niệm sống
|
VH3
|
Tài nguyên du lịch văn
hóa gắn với văn học nghệ thuật
|
VH3.1
|
Tài nguyên du lịch văn hóa
gắn với văn học nghệ thuật
|
VH3.1.1
|
Ngôn ngữ, chữ viết, văn học
|
VH3.1.2
|
Điêu khắc - hội họa
|
VH3.1.3
|
Văn nghệ dân gian (âm nhạc,
diễn xướng, vũ đạo, nhạc cụ, múa rối, ca trù)
|
VH3.1.4
|
Nghệ thuật sân khấu (tuồng,
chèo, cải lương, kịch nói, ca kịch, xiếc, giao hưởng, thực canh, kịch câm)
|
VH3.1.5
|
Tri thức dân gian (kinh nghiệm
sống dân gian)
|
VH4
|
Tài nguyên du lịch là
các công trình lao động sáng tạo của con người có thể sử dụng
cho mục đích du lịch
|
VH4.1
|
Các thiết chế văn hóa mới
có thể sử dụng cho mục đích du lịch
|
VH4.1.1
|
Bảo tàng
|
VH4.1.2
|
Rạp hát, nhà hát/Nhà văn hoá/Cung
văn hoá/Trung tâm văn hoá
|
VH4.1.3
|
Thư viện
|
VH4.1.4
|
Sân vận động/Cung thể thao/Nhà
thi đấu/Khu Liên hợp thể thao
|
VH4.2
|
Các công trình công cộng
có thể sử dụng cho mục đích du lịch
|
VH4.2.1
|
Quảng trường
|
VH4.2.2
|
Công trình kiến trúc/không
gian nghệ thuật công cộng/không gian sáng tạo văn hóa nghệ thuật
|
VH4.2.3
|
Công viên, vườn hoa/Vườn thú;
thảo cầm viên
|
VH4.2.4
|
Trung tâm triển lãm mỹ thuật
|
VH4.2.5
|
Trung tâm thương mại lớn
|
VH4.2.6
|
Trung tâm y dược học cổ truyền;
chăm sóc sức khoẻ, làm đẹp
|
VH4.3
|
Các loại công trình
khác có thể sử dụng cho mục đích du lịch
|
VH4.3.1
|
Công trình công nghiệp
|
VH4.3.2
|
Công trình giao thông
|
VH4.3.3
|
Công trình thuỷ lợi
|
VH4.3.4
|
Khu vui chơi giải trí tổng hợp,
chuyên đề
|
VH4.3.5.
|
Công trình xây dựng tạo dấu ấn
|
VH4.3.6
|
Phim trường
|
PHỤ LỤC 2
HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN DU LỊCH
1. Tiêu chí, phương pháp
đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch
1.1. Tiêu chí đánh giá
tài nguyên du lịch
- Căn cứ Khoản
1, điều 5, Nghị định số 168/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch hướng
dẫn về đánh giá, phân loại tài nguyên, quy định: “Căn cứ kết quả điều tra,
tài nguyên du lịch được đánh giá về giá trị, sức chứa, mức độ hấp dẫn, phạm vi ảnh
hưởng và khả năng khai thác phục vụ phát triển du lịch”.
- Hệ thống tiêu chí đánh giá
tài nguyên du lịch được quy định chi tiết tại Phụ lục số 02.
1.2. Phương pháp đánh
giá, phân loại tài nguyên du lịch
- Tài nguyên du lịch được đánh
giá theo từng tiêu chí và các yếu tố đánh giá cả định tính và định lượng, được
tổng hợp bằng số điểm đánh giá. Cụ thể:
Điểm
đánh giá = điểm đánh giá Giá trị (G) + điểm đánh giá Mức độ hấp dẫn (M) + điểm
đánh giá Sức chứa (S) + điểm đánh giá Phạm vi ảnh hưởng (P) + điểm đánh giá Khả
năng khai thác tài nguyên (K)
Kết
quả đánh giá = G+M+S+P+K
- Tổng điểm đánh giá tối đa
theo thang điểm 100, trong đó: Điểm đánh giá tối đa về mức độ hấp dẫn của tài
nguyên du lịch (30 điểm); Điểm đánh giá tối đa về giá trị tài nguyên du lịch
(10 điểm); Điểm đánh giá tối đa về sức chứa tài nguyên du lịch (10 điểm); Điểm
đánh giá tối đa về phạm vi của tài nguyên du lịch (10 điểm); Điểm đánh giá tối
đa về khả năng khai thác phục vụ phát triển du lịch của tài nguyên du lịch (40
điểm).
- Tài nguyên du lịch được đánh
giá theo 04 hạng: hạng 1, kết quả đánh giá đạt từ từ 75 - 100 điểm, tài nguyên
du lịch được đánh giá rất cao, đặc biệt hấp dẫn, có các điều kiện khai thác và
phát triển tối ưu. Hạng 2 (đạt từ 50 - 75 điểm), tài nguyên du lịch được đánh
giá cao, có mức độ hấp dẫn cao và điều kiện khai thác tốt. Hạng 3 (đạt từ 25 -
50 điểm), tài nguyên du lịch được đánh giá ở mức trung bình, có mức độ hấp dẫn
và khả năng thu hút khách vừa phải. Hạng 4 (đạt dưới 25 điểm), tài nguyên du lịch
được đánh giá thấp, khó có khả năng khai thác phát triển du lịch.
- Tài nguyên du lịch được
phân loại theo 02 loại: (i) Tài nguyên du lịch cấp quốc gia; (ii) Tài nguyên du
lịch cấp tỉnh. Tài nguyên du lịch cấp quốc gia gồm các tài nguyên du lịch được
đánh giá ở hạng 1. Tài nguyên du lịch cấp tỉnh gồm các loại tài nguyên có kết
quả đánh giá ở mức 2 và 3. Trong đó, các tài nguyên ở hạng 2 có ưu thế hơn
trong thu hút khách du lịch. Tài nguyên nằm ở hạng 4 được đánh giá là chưa đủ sức
hấp dẫn và điều kiện phù hợp để khai thác, phát triển.
2. Bảng tiêu chí đánh giá:
Tiêu chí chính
|
Yếu tố đánh giá
|
- Giá trị
|
+ Các giá trị sử dụng của
tài nguyên; khả năng khai thác nhiều giá trị để phát triển các loại
hình du lịch
|
- Sức chứa
|
+ Khả năng phục vụ/chứa lượng
khách mà không tổn hại môi trường trong 1 thời điểm
|
- Mức độ hấp dẫn
|
+ Được xếp hạng của các tổ
chức quốc tế/quốc gia
|
+ Tính độc đáo
|
+ Tính nguyên bản/nguyên
sơ
|
- Phạm vi ảnh hưởng
|
+ Thu hút khách du lịch
trong phạm vi quốc tế/quốc gia/vùng/tỉnh
|
- Khả năng khai thác phục
vụ phát triển du lịch
|
+ Các hình thức tiếp cận/khoảng
cách, thời gian di chuyển tới các đường quốc lộ, trung tâm đô thị
|
+ Thời gian khai thác
trong ngày/theo mùa
|
+ Phương thức khai thác độc
lập hoặc trong quần thể với các tài nguyên khác
|
+ Các quy định đặc thù/chuyên
ngành đối với việc khai thác, sử dụng tài nguyên
|
+ Các loại hình cơ sở vật
chất kỹ thuật, hạ tầng đã có gắn với tài nguyên
|
+ Mức độ bảo vệ, giữ gìn
tài nguyên và phát triển bền vững
|
PHỤ LỤC 3
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT ĐỐI VỚI TÀI NGUYÊN DU LỊCH
TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN DU LỊCH VĂN HÓA
Phụ
lục 3.1. Thang điểm đánh giá tài nguyên du lịch tự nhiên
Tiêu chí
|
Yếu tố đánh giá
|
Thang đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
1. Mức độ hấp dẫn
|
Được xếp hạng của các cơ
quan, tổ chức quốc tế/quốc gia
|
- Di sản thiên nhiên, danh
lam thắng cảnh, công viên địa chất toàn cầu, khu dự trữ sinh quyển của thế giới/Di
sản thế giới được UNESCO công nhận
|
10
|
- Danh thắng cấp quốc gia đặc
biệt
|
8
|
- Danh thắng cấp quốc gia/VQG
|
6
|
- Danh thắng cấp tỉnh/KBTTN
|
4
|
- Chưa có xếp hạng
|
2
|
Tính độc đáo
|
- Hoàn toàn không có TNDL
tương tự
|
10
|
- Có một số ít tương tự trên
thế giới
|
8
|
- Có một số ít tương tự trong
khu vực
|
6
|
- Có một số ít tương tự trong
nước
|
4
|
- Có một số ít tương tự trong
tỉnh
|
2
|
Tính nguyên bản/nguyên sơ
|
- Còn nguyên vẹn/còn hoang sơ
|
10
|
- Đã thay đổi/nâng cấp
|
8
|
- Đã cải tạo sửa chữa/đã khai
thác lâu năm
|
5
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
30
|
2. Giá trị
|
- Có giá trị khai thác để
phát triển các loại hình du lịch
|
- Có khả năng khai thác từ 3
giá trị trở lên
|
10
|
- Có khả năng khai thác 2 giá
trị
|
6
|
- Có khả năng khai thác 1 giá
trị
|
3
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
10
|
3. Sức chứa
|
Khả năng phục vụ/chứa lượng
khách mà không tổn hại môi trường
|
- Phục vụ được trên 1.500 lượt
khách/ngày (sức chứa rất lớn)
|
10
|
- Phục vụ được 1.000 - 1.500
lượt khách/ngày sức chưa lớn)
|
8
|
- Phục vụ được 800 - 1.000 lượt
khách/ngày (sức chứa trung bình)
|
4
|
- Phục vụ được 200 - 500 lượt
khách/ngày (sức chứa nhỏ)
|
2
|
- Phục vụ được dưới 200 lượt
khách/ngày (sức chứa rất nhỏ)
|
1
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
10
|
4. Phạm vi ảnh hưởng
|
Thu hút khách du lịch trong
phạm vi quốc tế/quốc gia/vùng/tỉnh
|
- Thu hút khách du lịch quốc
tế (khách du lịch quốc tế chiếm ít nhất 10% tổng lượng khách)
|
10
|
- Thu hút khách du lịch trên
cả nước (khách du lịch nội địa từ các vùng miền chiếm ít nhất 30% tổng lượng
khách nội địa)
|
8
|
- Thu hút khách du lịch trong
vùng (khách du lịch nội địa từ các tỉnh trong vùng chiếm ít nhất 30% tổng lượng
khách nội địa)
|
6
|
- Thu hút khách du lịch trong
tỉnh (khách du lịch nội địa từ các địa bàn trong tỉnh chiếm ít nhất 30% tổng
lượng khách nội địa)
|
4
|
- Chỉ thu hút khách du lịch
trong huyện hoặc chưa khai thác phục vụ khách
|
2
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
10
|
5. Khả năng khai thác phục
vụ phát triển du lịch
|
Khả năng tiếp cận
|
- Số lượng cách tiếp cận
|
|
+ Tiếp cận được thông qua 5
cách: (đường hàng không; đường bộ; đường sông; đường biển; đường sắt); (đường
không, đường biển cách điểm tài nguyên không quá 30km)
|
5
|
+ Tiếp cận được thông qua 4
cách
|
4
|
+ Tiếp cận được thông qua 3
cách
|
3
|
+ Tiếp cận được qua 2 cách
|
2
|
+ Tiếp cận được qua 1 cách
|
1
|
- Khoảng cách tới đường quốc
lộ, tỉnh lộ:
|
|
+ Dưới 10 km
|
5
|
+ Từ 10 - dưới 30 km
|
4
|
+ Từ 30 - dưới 60 km
|
3
|
+ Từ 60 - dưới 100 km
|
2
|
+ Trên 100 km
|
1
|
- Thời gian di chuyển tới
trung tâm đô thị gần nhất:
|
|
+ Dưới 1 giờ
|
3
|
+ Từ 1 - 2 giờ
|
2
|
+ Từ 2 - 4 giờ
|
1
|
- Khả năng khai thác (thời
gian/mùa)
|
- Thời gian mở cửa trong
ngày:
|
|
+ Mở cửa đón khách 3 buổi/ngày
|
3
|
+ Mở cửa đón khách 2 buổi/ngày
|
2
|
+ Mở cửa đón khách 1 buổi/ngày
|
1
|
- Số tháng có khả năng
khai thác trong năm:
|
|
+ Khai thác quanh năm
|
5
|
+ Khai thác theo mùa vụ
|
3
|
+ Khai thác một số ngày nhất
định trong năm
|
1
|
Phương thức khai thác (khai
thác độc lập/trong quần thể với các tài nguyên khác
|
- Trong quần thể quy mô lớn/đã
được xếp hạng
|
3
|
- Trong quần thể với 1-3 tài
nguyên đơn lẻ khác
|
2
|
- Khai thác độc lập
|
1
|
Khả năng khai thác phụ thuộc
tính đặc thù
|
- Không có các quy định cấm
khai thác
|
3
|
- Có quy định nhưng không ảnh
hưởng nhiều đến mức độ khai thác
|
2
|
- Quy định chặt chẽ về khai
thác (gần khu vực quốc phòng, gần vùng lõi khu bảo tồn…)/có xung đột về văn
hóa…
|
1
|
Các loại hình cơ sở vật chất
kỹ thuật, hạ tầng đã có gắn với tài nguyên
|
- Hạ tầng cơ sở (Giao
thông nội bộ thuận lợi; hệ thống cấp điện, cấp nước, xử lý chất thải;
mạng viễn thông…)
|
|
+ Hạ tầng đầy đủ, đáp ứng đủ
yêu cầu khai thác
|
3
|
+ Hạ tầng đáp ứng khoảng 70%
yêu cầu khai thác
|
2
|
+ Hạ tầng đáp ứng khoảng 50%
yêu cầu khai thác
|
1
|
- Cơ sở vật chất kỹ thuật:
(Cơ sở lưu trú, nhà hàng, VCGT, Thể thao, Chăm sóc sức khỏe...)
|
|
+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật
tại chỗ
|
3
|
+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật
trong bán kính 5 km
|
2
|
+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật
trong bán kính 5 km trở lên
|
1
|
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
khác (nhà vệ sinh, biển chỉ dẫn, PCCC, thiết bị đảm bảo an toàn)
|
|
+ Có đầy đủ cơ sở vật chất kỹ
thuật khác
|
2
|
+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật
khác nhưng không đầy đủ
|
1
|
+ Không có cơ sở vật chất kỹ
thuật khác
|
0
|
- Mức độ bảo vệ, giữ gìn tài
nguyên và phát triển bền vững
|
- Thực hiện tốt các quy định,
cam kết của UNESCO; Luật BVMT; Luật đa dạng sinh học; có quy định riêng về bảo
tồn, bảo vệ tài nguyên và khuyến khích cộng đồng tham gia
|
5
|
- Thực hiện các quy định, cam
kết của UNESCO; Luật BVMT; Luật đa dạng sinh học
|
4
|
- Có thực hiện các quy định,
cam kết của UNESCO; Luật BVMT; Luật đa dạng sinh học, tuy nhiên vẫn còn xảy
ra tình trạng vi phạm gây ảnh hưởng nhỏ đến công tác bảo vệ, gìn giữ tài
nguyên
|
3
|
- Chưa làm tốt công tác bảo vệ
môi trường, bảo vệ di sản làm cho môi trường và di sản bị tác động xấu
|
0
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
40
|
|
Tổng
điểm đánh giá tối đa
|
100
|
Phụ
lục 3.2. Thang điểm đánh giá tài nguyên du lịch văn hóa gắn với di tích lịch sử,
kiến trúc, khảo cổ và các công trình lao động sáng tạo của con người phục vụ mục
đích du lịch
Tiêu chí
|
Yếu tố đánh giá
|
Thang đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
1. Mức độ hấp dẫn
|
Được xếp hạng của các cơ
quan, tổ chức quốc tế/quốc gia
|
- Di sản văn hóa thế giới được
UNESCO công nhận/công trình được các tổ chức quốc tế xếp hạng
|
10
|
- Di tích cấp quốc gia đặc biệt/công
trình đạt các giải thưởng trong nước
|
8
|
- Di tích cấp quốc gia
|
6
|
- Di tích cấp tỉnh
|
4
|
- Chưa có xếp hạng/không có
giải thưởng
|
2
|
Tính độc đáo
|
- Hoàn toàn không có TNDL
tương tự
|
10
|
- Có một số ít tương tự trên
thế giới
|
8
|
- Có một số ít tương tự trong
khu vực
|
6
|
- Có một số ít tương tự trong
nước
|
4
|
- Có một số ít tương tự trong
tỉnh
|
2
|
Tính nguyên bản/nguyên sơ
|
- Giữ được giá trị nguyên gốc
|
10
|
- Đã được trùng tu, tôn tạo
|
8
|
- Có xây dựng thêm các công
trình làm ảnh hưởng giá trị di tích
|
5
|
2. Giá trị
|
- Có giá trị khai thác để
phát triển các loại hình du lịch
|
- Có khả năng khai thác từ 3
giá trị trở lên
|
10
|
- Có khả năng khai thác 2 giá
trị
|
6
|
- Có khả năng khai thác 1 giá
trị
|
3
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
10
|
3. Sức chứa
|
Khả năng phục vụ/chứa lượng
khách mà không tổn hại môi trường
|
- Phục vụ được trên 1.500 lượt
khách/ngày (sức chứa rất lớn)
|
10
|
- Phục vụ được 1.000 - 1.500
lượt khách/ngày sức chưa lớn)
|
8
|
- Phục vụ được 800 - 1.000 lượt
khách/ngày (sức chứa trung bình)
|
4
|
- Phục vụ được 200 - 500 lượt
khách/ngày (sức chứa nhỏ)
|
2
|
- Phục vụ được dưới 200 lượt
khách/ngày (sức chứa rất nhỏ)
|
1
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
10
|
4. Phạm vi ảnh hưởng
|
Thu hút khách du lịch trong
phạm vi quốc tế/quốc gia/vùng/tỉnh
|
- Thu hút khách du lịch quốc
tế (khách du lịch quốc tế chiếm ít nhất 10% tổng lượng khách)
|
10
|
- Thu hút khách du lịch trên
cả nước (khách du lịch nội địa từ các vùng miền chiếm ít nhất 30% tổng lượng
khách nội địa)
|
8
|
- Thu hút khách du lịch trong
vùng (khách du lịch nội địa từ các tỉnh trong vùng chiếm ít nhất 30% tổng lượng
khách nội địa)
|
6
|
- Thu hút khách du lịch trong
tỉnh (khách du lịch nội địa từ các địa bàn trong tỉnh chiếm ít nhất 30% tổng
lượng khách nội địa)
|
4
|
- Chỉ thu hút khách du lịch
trong huyện hoặc chưa khai thác phục vụ khách
|
2
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
10
|
5. Khả năng khai thác phục
vụ phát triển du lịch
|
Khả năng tiếp cận
|
- Số lượng cách tiếp cận
|
|
+ Tiếp cận được thông qua 5
cách (đường hàng không; đường bộ; đường sông; đường biển; đường sắt); (đường
không, đường biển cách điểm tài nguyên không quá 30km)
|
5
|
+ Tiếp cận được thông qua 4
cách
|
4
|
+ Tiếp cận được thông qua 3
cách
|
3
|
+ Tiếp cận được qua 2 cách
|
2
|
+ Tiếp cận được qua 1 cách
|
1
|
- Khoảng cách tới đường quốc
lộ, tỉnh lộ:
|
|
+ Dưới 10 km
|
5
|
+ Từ 10 - dưới 30 km
|
4
|
+ Từ 30 - dưới 60 km
|
3
|
+ Từ 60 - dưới 100 km
|
2
|
+ Trên 100 km
|
1
|
- Thời gian di chuyển tới
trung tâm đô thị gần nhất:
|
|
+ Dưới 1 giờ
|
3
|
+ Từ 1 - 2 giờ
|
2
|
+ Từ 2 - 4 giờ
|
1
|
- Khả năng khai thác (thời
gian/mùa)
|
- Thời gian mở cửa trong
ngày:
|
|
+ Mở cửa đón khách 3 buổi/ngày
|
3
|
+ Mở cửa đón khách 2 buổi/ngày
|
2
|
+ Mở cửa đón khách 1 buổi/ngày
|
1
|
- Số tháng có khả năng
khai thác trong năm:
|
|
+ Khai thác quanh năm
|
5
|
+ Khai thác theo mùa vụ
|
3
|
+ Khai thác một số ngày nhất
định trong năm
|
1
|
Phương thức khai thác (khai
thác độc lập/trong quần thể với các tài nguyên khác
|
- Trong quần thể quy mô lớn/đã
được xếp hạng
|
3
|
- Trong quần thể với 1-3 tài
nguyên đơn lẻ khác
|
2
|
- Khai thác độc lập
|
1
|
Khả năng khai thác phụ thuộc
tính đặc thù
|
- Không có các quy định cấm
khai thác
|
3
|
- Có quy định nhưng không ảnh
hưởng nhiều đến mức độ khai thác
|
2
|
- Quy định chặt chẽ về khai
thác (gần khu vực quốc phòng, gần vùng lõi khu bảo tồn…)/có xung đột về văn
hóa…
|
1
|
Các loại hình cơ sở vật chất
kỹ thuật, hạ tầng đã có gắn với tài nguyên
|
- Hạ tầng cơ sở (Giao
thông nội bộ thuận lợi; hệ thống cấp điện, cấp nước, xử lý chất thải;
mạng viễn thông…)
|
|
+ Hạ tầng đầy đủ, đáp ứng đủ
yêu cầu khai thác
|
3
|
+ Hạ tầng đáp ứng khoảng 70%
yêu cầu khai thác
|
2
|
+ Hạ tầng đáp ứng khoảng 50%
yêu cầu khai thác
|
1
|
- Cơ sở vật chất kỹ thuật:
(Cơ sở lưu trú, nhà hàng, VCGT, Thể thao, Chăm sóc sức khỏe...)
|
|
+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật
tại chỗ
|
3
|
+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật
trong bán kính 5 km
|
2
|
+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật
trong bán kính 5 km trở lên
|
1
|
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
khác (nhà vệ sinh, biển chỉ dẫn, PCCC, thiết bị đảm bảo an toàn)
|
|
+ Có đầy đủ cơ sở vật chất kỹ
thuật khác
|
2
|
+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật
khác nhưng không đầy đủ
|
1
|
+ Không có cơ sở vật chất kỹ
thuật khác
|
0
|
- Mức độ bảo vệ, giữ gìn tài
nguyên và phát triển bền vững
|
- Thực hiện tốt các quy định,
cam kết của UNESCO; Luật BVMT; Luật đa dạng sinh học; có quy định riêng về
bảo tồn, bảo vệ tài nguyên và khuyến khích cộng đồng tham gia
|
5
|
- Thực hiện các quy định, cam
kết của UNESCO; Luật BVMT; Luật đa dạng sinh học
|
4
|
- Có thực hiện các quy định,
cam kết của UNESCO; Luật BVMT; Luật đa dạng sinh học, tuy nhiên vẫn còn xảy
ra tình trạng vi phạm gây ảnh hưởng nhỏ đến công tác bảo vệ, gìn giữ tài
nguyên
|
3
|
- Chưa làm tốt công tác bảo vệ
môi trường, bảo vệ di sản làm cho môi trường và di sản bị tác động xấu
|
0
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
40
|
|
Tổng
điểm đánh giá tối đa
|
100
|
Phụ lục
3.3. Thang điểm đánh giá tài nguyên du lịch văn hóa gắn với giá trị văn hóa
truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian và các giá trị văn hóa khác
Tiêu chí
|
Yếu tố đánh giá
|
Thang đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
1. Mức độ hấp dẫn
|
Được xếp hạng của các cơ quan,
tổ chức quốc tế/quốc gia
|
- Di sản văn hóa phi vật thể
nằm trong danh mục được UNESCO ghi danh
|
10
|
- Di sản văn hóa phi vật thể
trong danh mục quốc gia
|
7
|
- Chưa được ghi danh
|
2
|
Tính độc đáo
|
- Hoàn toàn không có TNDL
tương tự
|
10
|
- Có một số ít tương tự trên
thế giới
|
8
|
- Có một số ít tương tự trong
khu vực
|
6
|
- Có một số ít tương tự trong
nước
|
4
|
- Có một số ít tương tự trong
tỉnh
|
2
|
Tính nguyên bản
|
- Còn thực hành giá trị gốc
|
10
|
- Đã thay đổi/nâng cấp
|
8
|
- Đã thay đổi, cải tiến để
khai thác lâu năm
|
5
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
30
|
2. Giá trị
|
- Có giá trị khai thác để
phát triển các loại hình du lịch
|
- Có khả năng khai thác từ 3
giá trị trở lên
|
10
|
- Có khả năng khai thác 2 giá
trị
|
6
|
- Có khả năng khai thác 1 giá
trị
|
3
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
10
|
3. Sức chứa
|
Khả năng phục vụ/lượt trải
nghiệm
|
- Phục vụ được trên 1.000 lượt
khách/ngày (sức chứa rất lớn)
|
10
|
- Phục vụ được 500 - 1.000 lượt
khách/ngày sức chứa lớn)
|
8
|
- Phục vụ được 100 - 500 lượt
khách/ngày (sức chứa trung bình)
|
4
|
- Phục vụ được 50 - 100 lượt
khách/ngày (sức chứa nhỏ)
|
2
|
- Phục vụ được dưới 50 lượt
khách/ngày (sức chứa rất nhỏ)
|
1
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
10
|
4. Phạm vi ảnh hưởng
|
Thu hút khách du lịch trong
phạm vi quốc tế/quốc gia/vùng/tỉnh
|
- Thu hút khách du lịch quốc
tế (khách du lịch quốc tế chiếm ít nhất 10% tổng lượng khách)
|
10
|
- Thu hút khách du lịch trên
cả nước (khách du lịch nội địa từ các vùng miền chiếm ít nhất 30% tổng lượng
khách nội địa)
|
8
|
- Thu hút khách du lịch trong
vùng (khách du lịch nội địa từ các tỉnh trong vùng chiếm ít nhất 30% tổng lượng
khách nội địa)
|
6
|
- Thu hút khách du lịch trong
tỉnh (khách du lịch nội địa từ các địa bàn trong tỉnh chiếm ít nhất 30% tổng
lượng khách nội địa)
|
4
|
- Chỉ thu hút khách du lịch
trong huyện hoặc chưa khai thác phục vụ khách
|
2
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
10
|
5. Khả năng khai thác phục
vụ phát triển du lịch
|
Khả năng tiếp cận
|
- Số lượng cách tiếp cận
|
|
+ Tiếp cận được thông qua 5
cách (đường hàng không; đường bộ; đường sông; đường biển; đường sắt); (đường
không, đường biển cách điểm tài nguyên không quá 30km)
|
5
|
+ Tiếp cận được thông qua 4
cách
|
4
|
+ Tiếp cận được thông qua 3
cách
|
3
|
+ Tiếp cận được qua 2 cách
|
2
|
+ Tiếp cận được qua 1 cách
|
1
|
- Khoảng cách tới đường quốc
lộ, tỉnh lộ:
|
|
+ Dưới 10 km
|
5
|
+ Từ 10 - dưới 30 km
|
4
|
+ Từ 30 - dưới 60 km
|
3
|
+ Từ 60 - dưới 100 km
|
2
|
+ Trên 100 km
|
1
|
- Thời gian di chuyển tới trung
tâm đô thị gần nhất:
|
|
+ Dưới 1 giờ
|
3
|
+ Từ 1 - 2 giờ
|
2
|
+ Từ 2 - 4 giờ
|
1
|
- Khả năng khai thác (thời
gian/mùa)
|
- Thời gian mở cửa trong
ngày:
|
|
+ Mở cửa đón khách 3 buổi/ngày
|
3
|
+ Mở cửa đón khách 2 buổi/ngày
|
2
|
+ Mở cửa đón khách 1 buổi/ngày
|
1
|
- Số tháng có khả năng
khai thác trong năm:
|
|
+ Khai thác quanh năm
|
5
|
+ Khai thác theo mùa vụ
|
3
|
+ Khai thác một số ngày nhất
định trong năm
|
1
|
Phương thức khai thác (khai thác
độc lập/trong quần thể với các tài nguyên khác
|
- Trong quần thể quy mô lớn/đã
được xếp hạng
|
3
|
- Trong quần thể với 1-3 tài
nguyên đơn lẻ khác
|
2
|
- Khai thác độc lập
|
1
|
Khả năng khai thác phụ thuộc
tính đặc thù
|
- Không có các quy định cấm khai
thác
|
3
|
- Có quy định nhưng không ảnh
hưởng nhiều đến mức độ khai thác
|
2
|
- Quy định chặt chẽ về khai
thác (gần khu vực quốc phòng, gần vùng lõi khu bảo tồn…)/có xung đột về văn
hóa…
|
1
|
Các loại hình cơ sở vật chất
kỹ thuật, hạ tầng đã có gắn với tài nguyên
|
- Hạ tầng cơ sở (Giao
thông nội bộ thuận lợi; hệ thống cấp điện, cấp nước, xử lý chất thải;
mạng viễn thông…)
|
|
+ Hạ tầng đầy đủ, đáp ứng đủ
yêu cầu khai thác
|
3
|
+ Hạ tầng đáp ứng khoảng 70%
yêu cầu khai thác
|
2
|
+ Hạ tầng đáp ứng khoảng 50%
yêu cầu khai thác
|
1
|
- Cơ sở vật chất kỹ thuật:
(Cơ sở lưu trú, nhà hàng, VCGT, Thể thao, Chăm sóc sức khỏe...)
|
|
+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật
tại chỗ
|
3
|
+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật
trong bán kính 5 km
|
2
|
+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật
trong bán kính 5 km trở lên
|
1
|
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
khác (nhà vệ sinh, biển chỉ dẫn, PCCC, thiết bị đảm bảo an toàn)
|
|
+ Có đầy đủ cơ sở vật chất kỹ
thuật khác
|
2
|
+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật
khác nhưng không đầy đủ
|
1
|
+ Không có cơ sở vật chất kỹ
thuật khác
|
0
|
- Mức độ bảo vệ, giữ gìn tài
nguyên và phát triển bền vững
|
- Thực hiện tốt các quy định,
cam kết của UNESCO; Luật BVMT; Luật đa dạng sinh học; Luật Di sản văn hóa; có quy định riêng về bảo
tồn, bảo vệ tài nguyên và khuyến khích cộng đồng tham gia
|
5
|
- Thực hiện các quy định, cam
kết của UNESCO; Luật BVMT; Luật đa dạng sinh học; Luật Di sản văn hóa
|
4
|
- Có thực hiện các quy định,
cam kết của UNESCO; Luật BVMT; Luật đa dạng sinh học; Luật Di sản văn hóa; tuy nhiên vẫn còn xảy
ra tình trạng vi phạm gây ảnh hưởng nhỏ đến công tác bảo vệ, gìn giữ tài
nguyên
|
3
|
- Chưa làm tốt công tác bảo vệ
môi trường, bảo vệ di sản làm cho môi trường và di sản bị tác động xấu
|
0
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
40
|
|
Tổng
điểm đánh giá tối đa
|
100
|
PHỤ LỤC 4
BIỂU MẪU THU THẬP THÔNG TIN ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN DU LỊCH
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
|
|
|
Phiếu ĐTTNDL
|
Mã
đơn vị điều tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Mã đơn vị hành chính + Mã tài nguyên)
|
PHIẾU
ĐIỀU TRA THÔNG TIN TÀI NGUYÊN DU LỊCH (PHẦN A)
Sử
dụng chung cho tất cả các loại tài nguyên du lịch
(Thời
điểm cung cấp thông tin…….Thời điểm bổ sung thông tin…..)
I. CÁC NỘI DUNG THÔNG TIN
CHUNG VỀ TÀI NGUYÊN
1. Tên gọi:..................................................................................................................
2. Vị trí tài nguyên:
- Thôn, ấp (Bản, tổ)...................................................................................................
- Xã/Phường/Thị trấn:...............................................................................................
- Huyện/Quận/ (Thị xã, TP thuộc
tỉnh):....................................................................
- Tỉnh/TP trực thuộc Trung
ương:............................................................................
- Tọa độ:……………………………………………………………………………
3. Phạm vi, ranh giới ..........................................................................................
4. Chủ thể quản lý và sử dụng
- Chủ thể quản
lý……………………………………………………………………
- Chủ thể sử dụng (nếu cùng chủ
thể quản lý thì ghi NT)……………………………
5. Thời gian hình thành,
phát hiện và khai thác
- Thời gian hình thành: Ngày
...... tháng ....... năm........
- Thời gian phát hiện: Ngày
...... tháng ....... năm........
- Thời gian khai thác: Ngày
...... tháng ....... năm........
6. Khả năng tiếp cận
6.1 Khả năng tiếp cận tài
nguyên theo: đường hàng không; đường bộ; đường sông; đường biển; đường sắt
6.2. Khoảng cách tới đường quốc
lộ (từ trung tâm tài nguyên): ………………km
6.3. Thời gian di chuyển tới
trung tâm đô thị gần nhất:…………… giờ
7. Đặc điểm, tính chất của
tài nguyên (mô tả các đặc điểm nổi bật, riêng biệt của tài
nguyên)…………………………………………………………………………………
8. Các giá trị của tài
nguyên có thể khai thác cho phát triển du lịch (đánh dấu x vào các ô phù
hợp kèm theo miêu tả (nếu có))
□ Giá trị địa chất. Mô tả cụ thể:………………………………………………………
□ Giá trị lịch sử. Mô tả cụ thể:………………………………………………………….
□ Giá trị kiến trúc. Mô tả cụ
thể:……………………………………………………….
□ Giá trị thẩm mỹ/cảnh quan. Mô
tả cụ thể:……………………………………………
□ Giá trị quý hiếm/độc đáo. Mô
tả cụ thể:……………………………………………
□ Giá trị đại diện. Mô tả cụ thể:………………………………………………………
□ Giá trị khoa học. Mô tả cụ thể:………………………………………………………
□ Giá trị linh thiêng. Mô tả cụ
thể:……………………………………………………
□ Khác:………………………………………
9. Được ghi danh, xếp hạng,
công nhận bởi các cơ quan, tổ chức trong nước/quốc tế (đánh dấu x vào
các ô phù hợp)
□ Di sản thiên nhiên, danh lam
thắng cảnh, công viên địa chất toàn cầu, khu dự trữ sinh quyển của thế giới
□ Di sản văn hoá thế giới
□ Di tích lịch sử - danh lam thắng
cảnh cấp quốc gia đặc biệt
□ Di tích lịch sử - danh lam thắng
cảnh cấp quốc gia/vườn quốc gia
□ Di tích lịch sử - danh lam thắng
cảnh cấp tỉnh/khu bảo tồn tự nhiên
□ Di tích lịch sử - danh lam thắng
cảnh được đưa vào danh mục kiểm kê
□ Chưa xếp hạng
10. Thuộc nhóm/quần thể tài
nguyên/quần thể địa danh (đánh dấu x vào các ô phù hợp kèm theo miêu tả
(nếu có))
□ Rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản
xuất).
□
Quần thể di tích/danh thắng
□ Loại khác
- Tên nhóm/quần thể tài nguyên/quần
thể địa danh: ....................................................
- Mã nhóm/quần thể tài nguyên/quần
thể địa danh:
|
|
|
|
11. Hình ảnh, video cụ thể về
tài nguyên du lịch:…………………………………..
12. Bản đồ gắn với tài
nguyên du lịch (nếu có): ……………………………………
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN DU LỊCH.
1. Tình trạng tài nguyên (đánh
dấu x vào các ô phù hợp kèm theo miêu tả (nếu có))
□ Còn nguyên vẹn/còn hoang sơ
□
Đã thay đổi/nâng cấp
□ Đã cải tạo sửa chữa/đã sử dụng
lâu năm
Ghi chú/mô tả:………………………………………………………………
2. Tình trạng khai thác tài
nguyên: (đánh dấu x vào 01 mục phù hợp)
□ Đã khai thác
□
Chưa khai thác
Nếu đã được khai thác, bổ sung
thông tin:
- Lượng khách đến:
.......................... lượt/ năm
- Khách đến theo số liệu được
xác nhận trong năm gần nhất có cơ cấu là:
□ Khách trong địa bàn huyện:
……………khách, chiếm…………%/tổng
□ Khách trong địa bàn tỉnh:
……………khách, chiếm…………%/tổng
□ Khách từ các tỉnh khác trong
vùng: ……………khách, chiếm…………%/tổng
□ Từ các tỉnh khác trên cả nước:
……………khách, chiếm…………%/tổng
□ Khách quốc tế: ……………khách,
chiếm…………%/tổng
3. Thời gian khai thác (đánh
dấu x vào 01 mục phù hợp)
□ Khai thác quanh năm
□ Khai thác theo mùa vụ: □ Mùa
Xuân □ Mùa hạ □ Mùa thu
□ Mùa Đông
□ Khai thác một số ngày nhất định
trong năm
- Thời gian mở cửa trong ngày
(nếu có): ……buổi/ngày
4. Mức độ khai thác, sử dụng:
□ Thường xuyên
□ Ít
□
Rất ít
5. Phương thức khai thác (đánh
dấu x vào 01 mục phù hợp)
□ Độc lập
□ Trong quần
thể quy mô lớn/đã được xếp hạng
□ Trong quần thể với 1-3 tài
nguyên đơn lẻ khác (cụ thể:………………………)
6. Thông tin về các loại
hình du lịch đang được khai thác
- Các loại hình du lịch đang được
khai thác:…………………………
- Thời gian mở cửa hàng ngày
cho khách (giờ)……………………… …
- Thời lượng mỗi chuyến tham
quan (giờ)………………………… …………
- Ước lượng số lượng khách tối
đa / thời điểm (khách) ……………………
7. Các quy định khai thác (đánh
dấu x vào 01 mục phù hợp)
□ Không có các quy định cấm
khai thác
□ Có quy định nhưng không ảnh
hưởng nhiều đến mức độ khai thác. Cụ thể loại văn bản:……………….
□ Quy định chặt chẽ về khai
thác (gần khu vực quốc phòng, gần vùng lõi khu bảo tồn…)/có xung đột về văn
hóa. Cụ thể loại văn bản:……………….
8. Cơ sở vật chất kỹ thuật
du lịch (đánh dấu x vào 01 mục phù hợp)
□ Có cơ sở lưu trú, nhà hàng
trong phạm vi ranh giới tài nguyên. Mô tả số liệu cụ thể:…………………………………………………………………………………..
□ Có cơ sở lưu trú, nhà hàng
trong bán kính: …….. km.
□ Có nhà vệ sinh, biển chỉ dẫn,
PCCC…trong phạm vi ranh giới tài nguyên hoặc gần tài nguyên. Mô tả số liệu cụ
thể:………………………… ……………………..
9. Hạ tầng cơ sở (Giao
thông nội bộ thuận lợi; hệ thống cấp điện, cấp nước, xử lý chất thải; mạng viễn
thông…)(đánh dấu x vào 01 mục phù hợp)
□ Hạ tầng đầy đủ, đáp ứng đủ
yêu cầu khai thác. Mô tả số liệu cụ thể:……………...
□ Hạ tầng đáp ứng khoảng 70%
yêu cầu khai thác. Mô tả số liệu cụ thể:……………
□ Hạ tầng đáp ứng khoảng 50%
yêu cầu khai thác. Mô tả số liệu cụ thể:……………
10. Hiện trạng quy hoạch (đánh
dấu x vào 01 mục phù hợp)
□ Đã được đưa vào/ lập quy hoạch
phát triển du lịch. Cụ thể tên Quy hoạch:……
□ Chưa đưa vào/ lập quy hoạch
phát triển du lịch
11. Hiện trạng môi trường (đánh
dấu x vào các ô phù hợp)
+ Không khí/nước/đất:
□ Chưa ô nhiễm
□
Có dấu hiệu ô nhiễm/Ô nhiễm
+ Văn hoá: □ Có tệ nạn
□ Không có tệ nạn □ Có dấu hiệu biến đổi
văn hoá truyền thống
12. Hiện trạng bảo vệ và gìn
giữ tài nguyên (đánh dấu x vào các ô phù hợp)
□ Triển khai các quy định, cam
kết của UNESCO. Cụ thể:………………………
□ Triển khai Luật BVMT; Luật
đa dạng sinh học. Cụ thể:……………………….
□ Có quy định của địa phương. Số
và loại văn bản:………
□ Có quy định của đơn vị quản
lý của khu, điểm chứa tài nguyên du lịch. Số và loại văn bản:………………………………………………………………………
□ Các hoạt động chính về bảo vệ,
gìn giữ tài nguyên. Mô tả các loại hoạt động:…….......................................................................................................................
□ Có ít/nhiều tình trạng vi phạm
gây ảnh hưởng đến công tác bảo vệ, gìn giữ tài nguyên. Cụ thể:…………………………………………………………………………
□ Hoàn toàn không để xảy ra
tình trạng vi phạm gây ảnh hưởng đến công tác bảo vệ, gìn giữ tài nguyên
13. Các thông tin khác mô tả
hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên: …………………………………………………………………………………
PHIẾU
THÔNG TIN ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN DU LỊCH (PHẦN B)
Sử dụng cho từng mã tài nguyên du lịch cụ thể
III.
THÔNG TIN CỤ THỂ VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH
1. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DLTN GẮN VỚI ĐỊA HÌNH NÚI CAO
Sử dụng cho các Mã TNDL: TN1.1.1, TN1.1.2, TN1.1.3, TN1.1.4
1. Loại tài nguyên
Loại: □ Đỉnh
núi □ Sống núi cao, sườn núi; □ Đèo □ Hẻm
vực
2. Độ cao/độ sâu (m)………………….
3. Cảnh quan gắn kèm :……………………..
4. Chiều dài (m)………………….(đối
với đèo)
5. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
2. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DLTN GẮN VỚI BIỂN ĐẢO - BÃI BIỂN
Sử dụng cho Mã TNDL 1.2.1
1. Chiều rộng của bãi (m)..........
; Diện tích của bãi:...................... (m2)
2. Độ dốc của bãi (%):.............;
Chiều cao trung bình của sóng (m):.........
3. Nền đáy của bãi: □
Cát □ Sỏi □ Cuội
□ Sét □ Bùn
4. Loại bãi cát: □ Cát
vàng □ Cát trắng mịn
□ Cát đen
5. Màu nước: □ Nước đục
□ Nước trong xanh
6. Nhiệt độ nước biển bình
quân vào những ngày hè: .................(ºC)
7. Nhiệt độ không khí bình
quân ngày hè:.................................. (ºC)
8. Tốc độ dòng chảy (m/s):..................................;
9. Tốc độ gió (m/s): .........................................
10. Hải sản biển: □ Phong
phú, đa dạng □ Rất
ít □ Không có
11. Các loài động vật gây
hại (cá mập, sứa,....)
□ Không có
□ Có
Tên loài: ............................................................
12. Các loài thực vật gây
hại (Tảo, nấm có độc tố,.....)
□ Không có
□ Có
Tên
loài:........................................................................................
% diện tích thực vật nước
trong phạm vi 100km cách bờ: ........................
|
3. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DLTN GẮN VỚI BIỂN ĐẢO - ĐẢO
Sử dụng cho Mã TNDL 1.2.2
1. Diện tích của đảo:......................
(m2)
2. Khoảng cách với đất liền:
………………………………….(km)
3. Có bãi biển hay không
trên đảo: □ Có □ Không
Nếu có, xin cung cấp thông
tin về bãi biển
4. Chiều rộng của bãi (m)..........
; Diện tích của bãi:...................... (m2)
5. Độ dốc của bãi (%):.............;
Chiều cao trung bình của sóng (m):.........
6. Nền đáy của bãi: □
Cát □ Sỏi □ Cuội
□ Sét □ Bùn
7. Loại bãi cát: □ Cát
vàng □ Cát trắng mịn
□ Cát đen
8. Màu nước: □ Nước đục
□ Nước trong xanh
9. Nhiệt độ nước biển bình
quân vào những ngày hè: .................(ºC)
10. Nhiệt độ không khí
bình quân ngày hè:.................................. (ºC)
11. Tốc độ dòng chảy (m/s):..................................;
12. Tốc độ gió (m/s): .........................................
13. Hải sản biển: □
Phong phú, đa dạng □ Rất
ít □ Không có
14. Các loài động vật gây
hại (cá mập, sứa,....)
□ Không có
□
Có
Tên loài: ............................................................
15. Các loài thực vật gây
hại (Tảo, nấm có độc tố,.....)
□ Không có
□
Có
Tên
loài: ............................................................
% diện tích thực vật nước
trong phạm vi 100km cách bờ: .......................
16. Có dân cư trên
đảo không: □
Có
□ Không
Nếu có: số lượng dân cư là
bao nhiêu……………………………(người)
17. Một số thông tin khác
về tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
4. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DLTN GẮN VỚI BIỂN ĐẢO - ĐẦM, VỊNH, VŨNG
Sử dụng cho các Mã TNDL 1.2.3, 1.2.4, 1.2.5
1. Diện tích mặt nước:.........m2(ha)
2. Đặc điểm cấu thành
□ Có đảo
□ Có sự đa dạng sinh học □ Có thảm thực vật
bao quanh
□ Có bãi tắm
□ Có các bản dân tộc quanh hồ/đầm/vịnh □ Có ghềnh đá
3. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
5. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DLTN GẮN VỚI BIỂN ĐẢO - GHỀNH, VÁCH, BÃI ĐÁ,
SỎI
Sử dụng cho các Mã TNDL 1.2.6
1. Diện tích:.........m2
2. Đặc điểm cấu thành
□ Đá xếp
□ Sỏi đá
□ Cuội
□ Thảm rêu
□
Vách đá
4. Các đặc điểm liên quan
□ Gắn liền với bãi tắm
□
Gắn liền với cảnh quan biển, đảo
□
Khác:……………………………………………………………..
3. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
6. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN GẮN VỚI ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO
(Địa hình Karst, Miệng núi lửa, Công viên địa chất)
Sử dụng cho các Mã TNDL 1.3.1., 1.3.2., 1.3.3
1. Loại địa hình Karst
□ Dạng địa hình Karst trên mặt
□
Dạng địa hình Karst ngầm
2. Nếu là Miệng núi lửa
+ Diện tích (m2)………………………
+ Có/không tàn tích núi lửa……………….
+ Cảnh quan gắn kèm……………………..
Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):..................................................
3. Nếu là Công viên địa chất
- Diện tích (m2)………………………
- Đã tham gia mạng lưới CVĐC
toàn cầu: □ Chưa tham gia. □ Đã
tham gia
- Hệ sinh thái……………………………
- Loại di sản địa chất…………………….
Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):..................................................
|
7. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN GẮN VỚI ĐỊA CHẤT, ĐỊA MẠO
(Hang Động)
Sử dụng cho Mã TNDL 1.3.5
1. Thể tích hang:
...........(m3);
2. Tổng chiều dài hang:
.......... (m)
3. Cửa hang: rộng
....... (m); cao............. (m)
4. Loại hang:
□ Hang sáng □
Hang tối □ Hang có ánh sáng lờ mờ □
Hang khô □ Hang ẩm ướt
5. Đặc điểm hang:
□ Không có thạch nhũ
□ Có thạch nhũ, nhũ đá đẹp
□ Có sông, hồ ngầm
6. Tính chất hang:
□ Có thể đưa khách vào được
□ Không thể đưa khách vào được □ Có
đường thông gió
7. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
8. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN TỰ NHIÊN GẮN VỚI CÁC HỆ SINH THÁI
(Hệ động, thực vật trên cạn/ Hệ động, thực vật dưới nước)
Sử dụng cho các Mã TNDL TN 1.4.1, TN 1.4.2, TN 1.4.3, TN 1.4.4
1. Loại rừng
□ Rừng đặc dụng; □ Rừng phòng
hộ □ Rừng sản xuất.
Nếu là rừng đặc dụng, tài
nguyên là:
□ Vườn quốc gia; □ Khu dự trữ
thiên nhiên; □ Khu bảo tồn loài - sinh cảnh; □ Khu bảo vệ cảnh quan □ Khu rừng
nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật
2. Diện tích có thể khai
thác phát triển du lịch: ................... (ha)
3. Về thực vật có:
................ họ; ......................chi; ................ loài bậc
cao, trong đó:
Thực vật quý hiếm:
............... (loài); được ghi trong sách đỏ VN: ............. (loài)
Tên loài:
..........................................................................................................
Số lượng:
............................ (cây)
4. Về động vật có:
................ bộ; ......................họ; ................ giống;
................loài, trong đó:
- Động vật quý hiếm:
......... (loài); được ghi trong sách đỏ VN: ............. (loài)
- Thực vật quý hiếm được ghi
trong sách đỏ VN:
- Tên loài:
.....................................................................................
- Số lượng:
............................ (con)
5. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
9. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DU LỊCH SÔNG
(Sông chính, Nhánh sông, Kênh rạch)
Sử dụng cho các Mã TNDL TN 2.1.1, TN 2.1.2., TN 2.1.3
1. Chất lượng nước
□ Nước Đục
□ Trong
□ Có bồi lắng
phù sa
2. Chiều dài: .............m;
3. Chiều rộng đoạn rộng nhất:…………(m),
đoạn hẹp nhất:…………..(m)
4. Chiều sâu: ...................m;
5. Đặc điểm dòng chảy: □
Chảy siết □ Chảy hiền hòa
6. Đặc điểm gắn liền
□ Gắn với làng quê trù phú
□ Gắn với cảnh quan đẹp □ Có thảm thực vật
bao quanh
7. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
10. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DU LỊCH SUỐI
(Suối tự nhiên)
Sử dụng cho Mã TNDL TN 2.2.1
1. Chiều dài:...................
(m)
2. Chiều rộng đoạn rộng nhất:…………(m),
đoạn hẹp nhất:…………..(m)
3. Đặc điểm màu nước:
…………………………………………………..
4. Dòng chảy: □ Chảy
siết □ Chảy hiền hòa □ Chảy qua nhiều đoạn
có đá, ghềnh
5. Cảnh quan gắn liền: □
Gắn với khu vực tự nhiên □ Gắn với làng quê trù phú
□ Gắn với thác nước
□ Có thảm thực vật bao quanh
□ Gắn với cảnh quan đẹp
khác:……………………………..
6. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
11. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DU LỊCH SUỐI
(Suối/mỏ khoáng)
Sử dụng cho Mã TNDL TN
2.2.2
1. Nhiệt độ nước cao nhất:...................
(ºC), thấp nhất: …………….(ºC)
2. Trữ lượng nước:………………….m3
3. Đặc điểm màu nước:
……………………..
4. Mùi vị:
□ Không
mùi
□ Có mùi
5. Cảnh quan gắn liền:
□ Nằm trong khu dân cư □ Gắn với khu
vực tự nhiên
□ Gắn với làng quê trù
phú □ Gắn với cảnh quan đẹp
khác:…………………..
6. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
12. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DU LỊCH HỒ
Sử dụng cho Mã TNDL TN 2.3.1, 2.3.2.
1. Loại hồ:
□ Tự nhiên □ Nhân tạo
2. Diện tích mặt nước: ........
(m)
3. Đặc điểm màu nước:.......
4. Độ sâu: ............(m),
độ sâu khi mực nước rút: …………..m
6. Tính chất dòng chảy:
□ Rất phẳng lặng □ Lăn tăn
5. Cảnh quan gắn liền: □
Gắn với khu vực tự nhiên □ Gắn với làng quê trù phú
□ Gắn với thác nước
□ Có thảm thực vật bao quanh
□ Gắn với cảnh quan đẹp
khác:……………………………..
7. Thời điểm nước rút:
từ tháng:.........đến tháng……………..
8. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
13. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DU LỊCH THÁC NƯỚC
Sử dụng cho Mã TNDL TN 2.4
1. Độ cao từ đỉnh thác đến
chân thác nước: ........ (m)
2. Chiều dài đổ nước liên
tục:....... (m)
3. Chiều rộng: ............(m)
4. Độ dốc: .................
độ;
5. Phân tầng: □ Một tầng
□ Nhiều tầng
6. Tính chất dòng chảy:
□ Chảy xối xả □ Chảy hiền hòa
□ Có thảm thực vật bao quanh
7. Thời điểm có nước chảy:
□ Quanh năm □ Theo
tháng (vào tháng:...........)
8. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
14. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DU LỊCH TỰ NHIÊN GẮN VỚI KHÍ HẬU, CÁC YẾU TỐ,
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHÁC
(Nhiệt độ mát mẻ ôn hòa)
Sử dụng cho Mã TNDL 3.1
1. Nhiệt độ trung bình
trong năm:……………… (ºC)
2. Nhiệt độ cao nhất trong
năm:………. (ºC), thấp nhất trong năm:……… (ºC)
3. Số ngày mưa trong năm:........................ngày
4. Nằm ở độ cao so với mực
nước biển:...............m
5. Các đặc điểm gắn liền:
Có các vùng nông sản tốt, gồm:
……………………….
Gắn liền với khu vực tự
nhiên:…………………………
6. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
15. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DU LỊCH TỰ NHIÊN GẮN VỚI KHÍ HẬU, CÁC YẾU TỐ,
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHÁC
(Các hiện tượng thời tiết đặc biệt (Tuyết rơi. Băng giá…) / Các hiện
tượng thiên nhiên kỳ thú (sao băng, nhật thực, nguyệt thực...)
Sử dụng cho các Mã TNDL 3.2, 3.3
1. Thời điểm xảy ra
□ Xảy ra thường xuyên/theo
chu kỳ. □ Xảy ra ngẫu nhiên
2. Diện tích khu vực xảy
ra hiện tượng tự nhiên đặc biệt:........................
3. Các biểu hiện/hiện tượng
chính:..............................................................................
4. Đối tượng tham gia:................................................................................
5. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
16. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DU LỊCH GẮN VỚI DI TÍCH LỊCH SỬ
(Di tích lưu niệm danh nhân, anh hùng/Di tích lưu niệm sự kiện lịch
sử)
Sử dụng cho các Mã TNDL VH 1.1.1, VH 1.1.2
1. Loại di tích
□ Di tích lưu niệm, tưởng niệm
về các anh hùng dân tộc, danh nhân của đất nước
□ Di tích lưu niệm, tưởng niệm
về các anh hùng liệt sỹ
□ Di tích ghi dấu các sự kiện
chính trị đặc biệt quan trọng
□ Di tích ghi dấu chiến công
của quân và dân ta
□ Di tích ghi dấu tội ác của
kè thù
2. Chiều cao: ...........
m;
3. Chiều rộng:.................
m;
4. Diện tích: ......................
m2;
5. Số tầng:................
.tầng
6. Vật liệu xây dựng:................................................................................
7. Tình trạng di tích và
các sự kiện:
□ Đã tu bổ, tôn tạo
□
Chưa tôn tạo
□ Có tổ chức lễ hội
□
Không tổ chức lễ hội
□ Có gắn với các sự kiện lịch
sử □ Không gắn với
các sự kiện lịch sử
|
17. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN VĂN HÓA GẮN VỚI KIẾN TRÚC NGHỆ THUẬT
(Di tích kiến trúc tôn giáo, tín ngưỡng/Kiến trúc quân sự/Kiến trúc
dân sự)
Sử dụng cho các Mã TNDL VH 1.2.1,VH 1.2.2,VH 1.2.3
1. Loại di tích
□ Đình □ Đền □
Chùa □ Tháp □ Nhà thờ □ Lăng mộ. □ Nhà cổ □
Làng cổ
□ Di tích gắn với nho giáo,
nho học □ Hội quán. □ Phủ. □ Nghè, miếu, am, điện
2. Nhân vật được suy tôn (phù
hợp loại di tích đã chọn) :............................................
3. Loại kiến trúc
□ Kiến trúc phương Đông
□ Kiến trúc phương Tây
□ Có sự giao thoa kiến trúc
□ Có điêu khắc hoa văn
4. Chiều cao: ...........
m;
5. Chiều rộng:.................
m;
6. Diện tích: ......................
m2;
7. Số tầng:................
.tầng
8. Vật liệu xây dựng:................................................................................
9. Tình trạng di tích và
các sự kiện:
□ Đã tu bổ, tôn tạo
□ Chưa tôn tạo
□ Có tổ chức lễ hội
□ Không tổ chức lễ hội
□ Có gắn với các sự kiện lịch
sử
□ Không gắn với các sự kiện lịch sử
|
18. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DLVH GẮN VỚI DI TÍCH KHẢO CỔ
(Di chỉ cư trú/Di chỉ mộ táng/Di tích, di chỉ hỗn hợp cư trú)
Sử dụng cho các Mã TNDL VH 1.3.1, VH 1.3.2, VH 1.3.3
1. Thuộc loại
□ Di chỉ cư trú. □ Di chỉ mộ
táng. □ Di chỉ hỗn hợp □ Khác
2. Bản chất :
□ Di chỉ hang động. □ Di chỉ
phù sa. □ Di chỉ cư trú không thành lũy
□ Di chỉ cư trú có thành lũy
□ Di chỉ mộ thuyền □ Di chỉ mộ chum vò □ Di chỉ hầm mộ
3. Tổng diện tích khai quật:.....................
m2;
4. Chiều sâu khai quật: .................m
5. Các hiện vật khai quật
được: .................................................................................
6. Các di chỉ thuộc thời:........................................................................................
7. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):.............................................
|
19. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DLVH GẮN VỚI TẬP QUÁN SINH HOẠT - CHỢ
Sử dụng cho Mã TNDL VH 2.1.1
1. Loại chợ
□ Chợ nổi
□ Chợ phiên
□ Khác
2. Thời gian diễn ra phiên
chợ: ...............................................................................
3. Sản phẩm bán chủ yếu:............................................................................................
4. Đối tượng tham gia:
..................................................................................................
5. Điểm đặc trưng:
.......................................................................................................
6. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):....................................
|
20. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DLVH GẮN VỚI TẬP QUÁN SINH HOẠT - NHÀ Ở
Sử dụng cho Mã TNDL VH 2.1.2
1. Gắn với dân tộc:……………………………….
2. Đặc điểm đặc trưng:
□ Kiến trúc độc đáo, truyền
thống. □ Sử dụng vật liệu độc đáo, truyền thống
□ Trang trí độc đáo
□ Công năng độc đáo
□ Gắn với các giá trị lịch sử.
□ Gắn với các danh nhân hoặc/và hoạt động văn hóa
3. Số lượng trong một khu
vực chung (bản/làng): …………………….
4. Diện tích mỗi căn (m2)……………………
5. Thực tế hình thức
□ Còn nguyên vẹn theo truyền
thống □ Đã thay đổi một số vật liệu chính
Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):.......................................
|
21. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DLVH GẮN VỚI TẬP QUÁN SINH HOẠT - ĐỒ DÙNG/VẬT
DỤNG GIA ĐÌNH TIÊU BIỂU
Sử dụng cho Mã TNDL VH 2.1.3
1. Gắn với dân tộc:……………………………….
2. Đặc điểm đặc trưng:
□ Kiểu dáng, thiết kế truyền
thống, độc đáo
□ Sử dụng vật liệu tự nhiên,
địa phương, truyền thống, độc đáo
□ Quy trình chế tác thủ công,
độc đáo
□ Có công năng đặc biệt, độc
đáo.
3. Công năng sử dụng
chính:...................................................
4. Thực tế sử dụng
□ Người dân sử dụng hàng
ngày □ Sử dụng dịp lễ hội hoặc phục vụ đón khách
□ Chỉ một số ít người sử dụng
5. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):........................................
|
22. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DLVH GẮN VỚI TẬP QUÁN SINH HOẠT - TRANG PHỤC
Sử dụng cho Mã TNDL VH 2.1.4
1. Gắn với dân tộc:……………………………….
2. Đặc điểm đặc trưng:
□ Kiểu dáng, thiết kế truyền
thống, độc đáo
□ Sử dụng vật liệu tự nhiên,
địa phương, truyền thống, độc đáo
□ Quy trình chế tác thủ công,
độc đáo
□ Có công năng đặc biệt, độc
đáo.
3. Thực tế sử dụng
□ Người dân sử dụng hàng ngày
□ Sử dụng dịp lễ hội hoặc phục vụ đón khách
□ Chỉ một số ít người sử dụng
4. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):........................................
|
23. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DLVH GẮN VỚI TẬP QUÁN SINH HOẠT - ẨM THỰC
Sử dụng cho Mã TNDL VH 2.1.5
1. Gắn với dân tộc:……………………………….
2. Loại ẩm thực
□ Món ăn
□ Đồ uống
□ Khác
3. Cách thức chế biến:………
……………………………………………………..
4. Các nguyên liệu:……………
…………………………………………….
5. Cách thức thưởng thức:…………………
………………………………………
6. Hình thức thể hiện món
ăn: ………………………………………………………
7. Thông tin thuyết minh
món ăn:.............................................................................
8. Các yếu tố văn hóa gắn
với món ăn:.......................................................................
9. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):..................................
|
24. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN TẬP QUÁN SINH HOẠT - TRÒ CHƠI DÂN GIAN
Sử dụng cho Mã TNDL VH 2.1.6
1. Gắn với dân tộc:……………………………….
2. Hình thức:
□ Con người
□ Vật dụng:...................................
□ Con vật:.....................
3. Thời gian diễn ra trò
chơi dân gian:
□ Có thể tổ chức quanh
năm □ Tổ chức vào thời điểm:...................................
4. Đối tượng suy tôn, mục
đích:...................................................................................
5. Đặc điểm, các hoạt động
chính của trò chơi:...........................................................
6. Các đặc điểm đặc trưng………………..
7. Các yêu cầu về giới hạn
(nếu có):……………………………………………
8. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):.............................................
|
25. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN TẬP QUÁN SINH HOẠT - LỄ HỘI
Sử dụng cho Mã TNDL VH 2.1.7
1. Gắn với dân tộc:……………………………….
2. Hình thức:
□ Lễ hội truyền thống
□ Lễ hội mới
□ Lễ
hội khác
3. Thời gian diễn ra lễ hội:.........................................................................................
4. Đối tượng suy tôn, mục
đích:...................................................................................
5. Đặc điểm, các hoạt động
chính có trong lễ hội:...........................................................
6. Các đặc điểm đặc trưng………………..
7. Các yêu cầu về giới hạn
(nếu có):……………………………………………
8. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):.............................................
|
26. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DU LỊCH GẮN VỚI TẬP QUÁN SẢN XUẤT
(Công cụ sản xuất, Phương thức sản xuất, Làng nghề, Phương tiện vận
chuyển)
Sử dụng cho các Mã TNDL VH 2.2.1,VH2.2.2., VH2.2.4
1. Gắn với dân tộc:……………………………….
2. Ngành nghề
□ Nông nghiệp □ Lâm nghiệp
□ Thuỷ sản □ Chăn nuôi
3. Trường hợp có làng nghề:
□ Làng nghề truyền thống
□
Làng nghề mới
4. Sản phẩm chính của làng
nghề: ................................................
5. Số lượng người tham gia:
......................................................
6. Các công cụ sản xuất đặc
biệt gắn với nghề: .................................................
7. Đặc điểm và công dụng của
công cụ sản xuất: ..................................................
8. Phương thức sản xuất đặc
biệt gắn với nghề:
........................................................
9. Đặc điểm cụ thể của
phương thức sản xuất/quy trình:..........................................
10. Phương tiện vận chuyển
đặc trưng (nếu có): ............................................................
11. Đặc điểm cụ thể và
công dụng của phương tiện vận chuyển:...................................
8. Một số thông tin khác
(nếu có):....................................
|
27. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DU LỊCH GẮN VỚI TẬP QUÁN SẢN XUẤT
(Cánh đồng/Ruộng bậc thang/Trang trại/Miệt vườn/ Đồi trồng/Nông trại)
Sử dụng cho các Mã TNDL VH2.2.3
1. Diện tích (m2)………………………..
2. Số bậc (đối với ruộng
bậc thang)…………
3. Các loại cây trồng
chính…………………….
4. Khả năng khai thác: □
Hoa □ Quả
□ Củ
5. Thời điểm thu hoạch:
□ Quanh năm □
Theo tháng (vào tháng:...........)
6. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có)…………….
|
28. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DU LỊCH VĂN HÓA GẮN VỚI VÒNG ĐỜI
Sử dụng cho các Mã TNDL VH 2.3.1
1. Gắn với dân tộc:……………………………….
2. Loại hình
□ Sinh đẻ
□ Trưởng thành. □
Hôn nhân □ Tang lễ
3. Các đặc điểm đặc trưng………………..
4. Các yêu cầu về giới hạn
(nếu có):……………………………………………
5. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):............................................
|
29. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DU LỊCH VĂN HÓA GẮN VỚI TÔN GIÁO
Sử dụng cho Mã TNDL VH 2.3.2
1. Gắn với dân tộc:……………………………….
2. Các nghi thức đặc trưng………………..
3. Số lượng người thực
hành nghi thức: ………………………
4. Thời gian kéo dài:……………………………………………..
5. Địa điểm thực hành nghi
thức: ……………………………………..
6. Số lượng người có thể
tham dự/tham gia: …………………………………
7. Các yêu cầu về giới hạn
(nếu có):……………………………………………
8. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):............................................
|
30. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN SINH HOẠT TÍN NGƯỠNG GẮN VỚI QUAN NIỆM SỐNG
Sử dụng cho các Mã TNDL VH 2.3.3
1. Gắn với dân tộc:……………………………….
2. Theo quan niệm sống:
□ SHTN trong các sự kiện đời
sống. □ SHTN trong các sự kiện sản xuất □ SHTN
theo các quan niệm tri thức dân gian
3. Các đặc điểm đặc trưng………………..
4. Các yêu cầu về giới hạn
(nếu có):……………………………………………
5. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):............................................
|
31. BIỂU MẪU TÀI NGUYÊN DU LỊCH VĂN HÓA GẮN VỚI VĂN HỌC NGHỆ THUẬT
Sử dụng cho các Mã TNDL VH 3.1.1, VH 3.1.2,, VH 3.1.3, VH 3.1.4,
3.1.5
1. Gắn với dân tộc (nếu
có):……………………………….
2. Loại tài nguyên:
□ Văn học □
Điêu khắc hội hoạ □ Âm nhạc □ Diễn xướng
□ Vũ đạo □ Biểu diễn
3. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………………
4. Các nội dung cơ bản:……………………………………………………………..
5. Các yêu cầu về trình diễn
(nếu có)…………………………………………….
6. Các yêu cầu về giới hạn
(nếu có):………………………………………………
7. Một số thông tin khác về
tài nguyên du lịch (nếu có):........................................
|
32. BIỂU MẪU CÁC THIẾT CHẾ VĂN HÓA - BẢO TÀNG
Sử dụng cho các Mã TNDL VH 4.1.1
1. Chuyên đề của Bảo tàng:………………………………………………………….
2. Hình thức trưng bày: …………….……………………………………………….
3. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
4. Các không gian trưng
bày (số lượng, tính hấp dẫn:… …………………………..
5. Số lượng hiện vật:……………………….…………………………………………
6. Giá trị, tính hấp dẫn của
hiện vật: ………………………………………….........
7. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc của bảo tàng:......................................
|
33. BIỂU MẪU CÁC THIẾT CHẾ VĂN HÓA - RẠP HÁT/NHÀ VĂN HÓA/TRUNG TÂM
VĂN HÓA
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.1.2
1. Chuyên đề của Rạp hát:………………………………………………………….
2. Các loại hình nghệ thuật
chính: …………….……………………………………
3. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
4. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc Rạp hát, Trung tâm:.........................
|
34. BIỂU MẪU CÁC THIẾT CHẾ VĂN HÓA - THƯ VIỆN
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.1.3
1. Chuyên đề của Thư viện:………………………………………………………….
2. Hình thức trưng bày: …………….……………………………………………….
3. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
4. Các không gian trưng
bày (số lượng, tính hấp dẫn:… …………………………..
5. Số lượng đầu sách:……………………….……………………………………
6. Giá trị, tính hấp dẫn của
các đầu sách: ……………………………………….
7. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc Thư viện:.............................
|
35. BIỂU MẪU CÁC THIẾT CHẾ VĂN HÓASÂN VẬN ĐỘNG/ CUNG THỂ THAO/NHÀ
THI ĐẤU/ KHU LIÊN HỢP THỂ THAO
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.1.4
1. Chuyên đề chính của Sân
vận động/Cung thể thao/Nhà thi đấu/Khu liên hợp thể thao:……………………………………………
2. Quy mô: …………….……………………………………………….
3. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
4. Các môn thể thao có thể
thi đấu:… …………………………..
5. Những giải thi đấu có
lượng khách đông nhất:………………………………
6. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc:.........................................................
|
36. BIỂU MẪU CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CÓ THỂ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH DU
LỊCH - QUẢNG TRƯỜNG
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.2.1
1. Chủ đề của quảng trường
(nếu có):……………………………………………..
2. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
3. Các không gian của quảng
trường:… …………………………………………..
4. Các công trình trong quảng
trường:… ……………………………………
5. Khả năng quy tụ số lượng
bao nhiêu người: ……………………………………
6. Các hoạt động văn hóa,
xã hội, chính trị tổ chức tại quảng trường:................
7. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc:.......................................................
|
37. BIỂU MẪU CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CÓ THỂ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH DU
LỊCH
(Công trình kiến trúc/ không gian nghệ thuật công cộng/không gian
sáng tạo văn hóa nghệ thuật
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.2.2
1. Công trình
□ Tượng
đài □ Bức phù điêu
□ Công trình điêu khắc nghệ
thuật/vườn tượng
□ Con đường được sắp đặt,
trang trí mang tính nghệ thuật
2. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
3. Giá trị biểu đạt của
công trình:… …………………………………………..
4. Khả năng quy tụ số lượng
bao nhiêu người chiêm ngưỡng: …………………
5. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc liên quan:...........................................
|
38. BIỂU MẪU CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CÓ THỂ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH DU
LỊCH
(Vườn thú, thảo cầm viên/công viên. Vườn hoa )
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.2.3
1. Chuyên đề của Công viên/Khu
vui chơi:………………………………………….
2. Các hoạt động trưng bày
(nếu có): …………….………………………………
3. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
4. Các không gian (nếu
có):…………………………. …………………………..
5. Các cảnh quan chính:……………………….……………………………………
6. Các hoạt động giải trí:
…………………………………………………………….
7. Các loại thực vật, cây
cảnh:…………………………………………………….
7. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế:.........................................................................
|
39. BIỂU MẪU CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CÓ THỂ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH DU
LỊCH
(Trung tâm triển lãm mỹ thuật)
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.2.4
1. Chủ đề của Trung tâm (nếu
có):……………………………………………..
2. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
3. Các không gian của
Trung tâm:… …………………………………………..
4. Các công trình, tác phẩm
quan trọng trong không gian của Trung tâm:… ……
5. Khả năng quy tụ số lượng
bao nhiêu người: ……………………………………
6. Các hoạt động tổ chức tại
Trung tâm:................................................................
7. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc:.......................................................
|
40. BIỂU MẪU CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CÓ THỂ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH DU
LỊCH
(Trung tâm Thương mại lớn)
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.2.5
1. Chủ đề của Trung tâm (nếu
có):……………………………………………..
2. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
3. Các không gian của
Trung tâm:… …………………………………………..
4. Các công trình, tác phẩm
quan trọng trong không gian của Trung tâm:… ……
5. Khả năng quy tụ số lượng
bao nhiêu người: ……………………………………
6. Các hoạt động tổ chức tại
Trung tâm:................................................................
□ Mua sắm □ Ẩm thực
□ Biểu diễn nghệ thuật □ Vui chơi giải trí
7. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc:.......................................................
|
41. BIỂU MẪU CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CÓ THỂ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH DU
LỊCH
(Trung tâm y dược học cổ truyền; chăm sóc sức khoẻ, làm đẹp )
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.2.6
1. Công trình
2. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
3. Giá trị biểu đạt của
công trình:… …………………………………………..
4. Khả năng quy tụ số lượng
bao nhiêu người chiêm ngưỡng: …………………
5. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc liên quan:...........................................
|
42. BIỂU MẪU CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ THỂ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH DU
LỊCH
(Công trình công nghiệp )
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.3.1
1. Loại công trình
□ Nhà máy □
Công trường □ Nhà máy thủy điện □ Đập nước, hồ chứa
□ Công trình điện gió, công
viên điện gió □ Giàn khoan □ Khu chế xuất
□ Khu công nghiệp
□ Khác:……………………………
2. Hoạt động sản xuất
chính:…………………………………………………..
3. Giá trị có khả năng thu
hút khách du lịch:…………………………………
4. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
5. Diện tích có thể bố trí
phục vụ hoạt động du lịch:………………………….
6. Giá trị biểu đạt của
công trình:… …………………………………………..
7. Khả năng quy tụ số lượng
bao nhiêu người tham quan: …………………
8. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc liên quan:...........................................
|
43. BIỂU MẪU CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ THỂ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH DU
LỊCH
(Công trình giao thông )
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.3.2
1. Loại công trình
□ Cầu giao thông
□ Hầm giao thông □ Đường xe điện □ Đường
giao thông trên cao
□ Cảng □
Khác:……………………………
2. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
3. Giá trị biểu đạt của
công trình:… …………………………………………..
4. Giá trị có khả năng thu
hút khách du lịch:…………………………………
5. Khả năng quy tụ số lượng
bao nhiêu người chiêm ngưỡng: …………………
6. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc liên quan:...........................................
|
44.BIỂU MẪU CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ THỂ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH DU
LỊCH
(Công trình thủy lợi )
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.3.3
1. Loại công trình
□ Đê □ Kênh
dẫn nước □ Cọn nước □ Khác:………………………..
2. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
3. Giá trị biểu đạt của
công trình:… …………………………………………..
4. Giá trị có khả năng thu
hút khách du lịch:…………………………………
5. Khả năng quy tụ số lượng
bao nhiêu người chiêm ngưỡng: …………………
6. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc liên quan:...........................................
|
45. BIỂU MẪU CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ THỂ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH DU
LỊCH
(Khu vui chơi giải trí tổng hợp, chuyên đề )
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.3.4
1. Chuyên đề của Công viên/Khu
vui chơi:………………………………………….
2. Các hoạt động trưng bày
(nếu có): …………….………………………………
3. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
4. Các không gian (nếu
có):…………………………. …………………………..
5. Các cảnh quan chính:……………………….……………………………………
6. Các hoạt động giải trí:
…………………………………………………………….
7. Các loại thực vật, cây
cảnh:…………………………………………………….
7. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế:.........................................................................
|
46. BIỂU MẪU CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ THỂ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH DU
LỊCH
(Công trình xây dựng tạo dấu ấn)
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.3.5
1. Loại công trình
□ Cầu du lịch
□ Tòa cao ốc □ Tháp
□ Khác:……………………………
2. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
3. Giá trị biểu đạt của
công trình:… …………………………………………..
4. Khả năng quy tụ số lượng
bao nhiêu người chiêm ngưỡng: …………………
5. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc liên quan:...........................................
|
47. BIỂU MẪU CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ THỂ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH DU
LỊCH
(Phim trường)
Sử dụng cho Mã TNDL VH 4.3.6
1. Quy mô: ……….ha………..m2
2. Các khu vực chính của
phim trường:
□ Công trình
□ Cây xanh cảnh quan □ Tháp □
Cầu □ Khác:………………
3. Hình thái thiết kế của
phim trường:
□ Mang tính quốc tế
□ Mang tính quốc gia □ Mang tính dân tộc
□ Khác:………………
3. Các đặc điểm đặc trưng…………………………………………………….……..
3. Giá trị biểu đạt của
phim trường:… …………………………………………..
4. Khả năng quy tụ số lượng
bao nhiêu người: …………………
5. Giá trị, tính hấp dẫn của
thiết kế kiến trúc liên quan:...........................................
|
* Ghi chú: Các biểu mẫu có
thể được điều chỉnh để phù hợp hơn với điều kiện thực tế trong quá trình triển
khai
* Phần cuối của phiếu được
ghi cụ thể như sau:
Người trả lời phiếu:
Họ và tên:
...........................................
Điện thoại:...........................................
E-mail:.................................................
Điều tra viên:
Họ và tên:
...........................................
Điện thoại:...........................................
E-mail:.................................................
|
...............ngày.......tháng.......năm
2024
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5:
HƯỚNG DẪN ĐIỀN PHIẾU THÔNG TIN ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN DU LỊCH
PHẦN I: CÁC NỘI DUNG THÔNG
TIN CHUNG VỀ TÀI NGUYÊN
1. Tên gọi: Ghi tên đầy
đủ của tài nguyên được điều tra
2. Vị trí tài nguyên: Ghi
địa chỉ của tài nguyên theo các thông tin chi tiết trong phiếu, tọa độ chính
xác
3. Phạm vi, ranh giới: Ghi
phạm vi, ranh giới, vị trí giáp ranh của khu vực tài nguyên được điều tra
4. Chủ thể quản lý và sử dụng:
Ghi đơn vị/tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng tài nguyên
5. Thời gian hình thành,
phát hiện và khai thác: Ghi rõ thời điểm tài nguyên bắt đầu hình thành,
phát hiện và khai thác (nếu có theo tháng, năm)
6. Khả năng tiếp cận: Ghi
rõ tài nguyên được tiếp cận theo các hình thức giao thông nào? Khoảng cách được
xác định từ trung tâm của tài nguyên được điều tra tới đường quốc lộ (đơn vị
tính km) và Thời gian di chuyển từ trung tâm của tài nguyên đến trung tâm huyện/thành
phố/tỉnh mất bao nhiêu lâu (đơn vị tính theo giờ)
7. Đặc điểm, tính chất của
tài nguyên: Ghi rõ các đặc điểm nổi bật, đặc trưng và những dấu hiệu riêng
biệt của tài nguyên đó để phát triển thành sản phẩm du lịch
8. Các giá trị của tài
nguyên có thể khai thác cho phát triển du lịch: Đánh dấu X vào các ô phù hợp
kèm theo miêu tả chi tiết.
9. Được ghi danh, xếp hạng,
công nhận bởi các cơ quan, tổ chức trong nước/quốc tế: Đánh dấu X vào các ô
phù hợp
10. Thuộc nhóm/quần thể tài
nguyên/quần thể địa danh: Đánh dấu X vào 01 loại hình phù hợp nhất
- Tên nhóm/quần thể tài nguyên/quần
thể địa danh: Ghi tên địa danh hoặc tên của quần thể nơi tài nguyên nằm gắn liền
- Mã nhóm/quần thể tài nguyên/quần
thể địa danh: Người điền phiếu từ đặt mã quần thể tài nguyên bằng các chữ cái đầu
của tên quần thể/địa danh. Sử dụng mã này để điền cho các Phiếu điều tra thông
tin tài nguyên cùng nằm trong quần thể này.
11. Hình ảnh, video cụ thể về
tài nguyên du lịch: Gửi kèm theo Phiếu điều tra các hình ảnh, video về tài
nguyên được điều tra
12. Bản đồ gắn với tài
nguyên du lịch (nếu có): Gửi kèm theo Phiếu điều tra các bản đồ của tài
nguyên được điều tra (nếu có)
PHẦN II. THÔNG TIN VỀ HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN DU LỊCH.
1. Tình trạng tài nguyên: Đánh
dấu X vào mục phù hợp kèm theo miêu tả chi tiết.
2. Tình trạng khai thác tài
nguyên: Đánh dấu X vào mục phù hợp và bổ sung các số liệu theo nội dung đã
được kê khai trong phiếu điều tra
3. Thời gian khai thác: Đánh
dấu X vào 01 mục phù hợp
4. Mức độ khai thác, sử dụng:
Đánh dấu X vào 01 mục phù hợp
5. Phương thức khai thác: Đánh
dấu X vào 01 mục phù hợp
6. Thông tin về các loại
hình du lịch đang được khai thác: Ghi toàn bộ, đầy đủ các loại hình du lịch
mà tài nguyên đang khai thác và điền đầy đủ vào các mục dành cho việc thu thập
thông tin được kê khai trong phiếu của phần này
7. Các quy định khai thác Đánh
dấu X vào mục phù hợp
8. Cơ sở vật chất kỹ thuật
du lịch Đánh dấu X vào mục phù hợp kèm theo miêu tả (nếu có)
9. Hạ tầng cơ sở (Giao
thông nội bộ thuận lợi; hệ thống cấp điện, cấp nước, xử lý chất thải; mạng viễn
thông…):Đánh dấu X vào 01 mục phù hợp
10. Hiện trạng quy hoạch: Đánh
dấu X vào 01 mục phù hợp và miêu tả cụ thể
11. Hiện trạng môi trường: Đánh
dấu X vào 01 mục phù hợp
12. Hiện trạng bảo vệ và gìn
giữ tài nguyên Đánh dấu X vào mục phù hợp kèm theo miêu tả cụ thể
13. Các thông tin khác mô tả
hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên: Ghi các thông tin mô tả khác
ngoài các thông tin đã kê khai ở các mục trên (nếu có)
PHẦN III. THÔNG TIN CỤ THỂ VỀ
TÀI NGUYÊN DU LỊCH
Phần này là phần thông tin cụ
thể gắn với từng loại tài nguyên, đánh dấu X vào mục phù hợp và kê khai chi tiết
vào các nội dung tại phiếu điều tra.