ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 242/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12
năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
Thực hiện Quyết định số 1062/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân Thành phố đã
chỉ đạo các Sở, ngành Thành phố tích cực triển khai thực hiện đạt được nhiều kết
quả trong các mặt công tác như: tuyên truyền, phổ biến kiến
thức pháp luật sở hữu trí tuệ nhằm nâng cao nhận thức về vai trò của sở hữu trí
tuệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn
Thành phố; Rà soát, hỗ trợ, xây dựng và phát triển thương hiệu cho sản phẩm sản
phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề mang địa danh...
Để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát
triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố
Hà Nội, giai đoạn 2019 - 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục
đích.
Cụ thể hóa các mục tiêu của Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt, cụ thể:
a) Mục tiêu chung.
- Nâng cao nhận thức cho các tổ chức,
cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố về tạo lập, quản
lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam.
- Hỗ trợ bảo hộ, khai thác và áp dụng
thực tiễn sáng chế/ giải pháp hữu ích của tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thành
phố.
- Hỗ trợ bảo hộ, quản lý và phát triển
quyền sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề của thành phố Hà Nội.
b) Mục tiêu cụ thể đến hết năm 2020.
- Tổ chức từ 2 - 5 chương trình truyền
thông (truyền hình); ít nhất 32 lớp đào tạo tập huấn để
nâng cao nhận thức, năng lực phát triển tài sản trí tuệ trên địa
bàn Thành phố.
- Hỗ trợ, khai thác, áp dụng ít nhất
01 sáng chế/giải pháp hữu ích vào thực tiễn.
- Hỗ trợ bảo hộ, quản lý và phát triển
nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý
cho ít nhất 31 sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề
mang địa danh của Hà Nội.
- Hỗ trợ phát triển sở hữu trí tuệ
cho ít nhất 04 nhãn hiệu tập thể đã được bảo hộ.
2. Yêu cầu.
- Việc xây dựng, ban hành và tổ chức
thực hiện Kế hoạch phải bám sát mục tiêu tại Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020.
- Nội dung hỗ trợ phải thiết thực, gắn
với thực tiễn hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn Thành phố; Mức hỗ trợ theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN về việc hướng dẫn
tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011
- 2015 cho đến khi có văn bản thay thế; Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định một số chính sách, nội
dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố; Thông tư liên tịch
số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính quy định khoán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản hiện hành có liên quan.
- Phân công rõ nhiệm vụ các Sở, ngành
Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan trong việc chủ
trì, phối hợp, thực hiện, đảm bảo tính hiệu quả, phát huy được vai trò của các
cấp, các ngành trong quá trình thực hiện.
II. NỘI DUNG.
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức,
năng lực tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ.
a) Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo
chuyên đề giới thiệu pháp luật sở hữu trí tuệ và vai trò của tài sản trí tuệ
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu phát triển và hội nhập kinh tế
quốc tế, tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của các chủ thể khác.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến
thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng, xây dựng
chuyên mục tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; Giới thiệu, quảng
bá và phát triển tài sản trí tuệ trên các cơ quan báo chí của Trung ương và
Thành phố; Tổ chức các sự kiện về sở hữu trí tuệ đặc biệt
là sự kiện ngày Sở hữu trí tuệ thế giới (26/4).
c) Biên tập, in ấn và phát hành các
tài liệu hướng dẫn thủ tục đăng ký các đối tượng sở hữu trí tuệ, giới thiệu mô
hình tiêu biểu đã được ứng dụng trong thực tiễn.
2. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý
và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập
thể, chỉ dẫn địa lý.
a) Hỗ trợ xây dựng, quản lý và phát
triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề mang địa danh của Thành phố, cụ
thể:
- Các sản phẩm xây dựng thương hiệu,
nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 175/KH-UBND
ngày 12/9/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc hỗ trợ đào tạo kiến thức về thị
trường, kỹ thuật trồng trọt cho nông dân, xây dựng thương hiệu và tổ chức kết nối
tiêu thụ nông sản thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 -
2020.
- Các sản phẩm làng nghề, sản phẩm
nông nghiệp mang địa danh của Hà Nội có nhu cầu xây dựng, quản lý và phát triển
nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý đề
nghị bổ sung năm 2019.
b) Hỗ trợ hoàn thiện và phát triển
nhãn hiệu tập thể mang địa danh Hà Nội đã được bảo hộ.
3. Hỗ trợ hoàn thiện, khai thác và
áp dụng sáng chế, giải pháp hữu ích vào thực tiễn.
a) Xác định nhu cầu của tổ chức, cộng
đồng, địa phương về áp dụng, đổi mới công nghệ, khai thác sáng chế/giải pháp hữu
ích phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh.
b) Tra cứu, đánh giá, lựa chọn và xác
định công nghệ, các giải pháp phù hợp với nhu cầu khai thác, áp dụng.
c) Xây dựng và triển khai phương án
áp dụng công nghệ, các giải pháp từ các sáng chế/giải pháp hữu ích đã lựa chọn.
d) Tư vấn, hỗ trợ đăng ký xác lập quyền
sở hữu trí tuệ cho tổ chức, cá nhân có sáng kiến, giải pháp kỹ thuật và các
thành quả sáng tạo khác.
4. Hỗ trợ khai thác thương mại và
phát triển tài sản trí tuệ.
a) Hỗ trợ khai thác, nâng cao giá trị
và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ.
b) Cung cấp thông tin sở hữu trí tuệ
phục vụ hoạt động xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển giá trị tài
sản.
c) Giới thiệu, quảng bá và triển khai
các hoạt động xúc tiến thương mại khác cho các tài sản trí tuệ trên địa bàn Thành
phố.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN.
1. Sở Khoa
học và Công nghệ.
- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối
hợp các Sở, Ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã của Thành phố và đơn vị
liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Xây dựng và lập dự toán thực hiện Kế
hoạch, tổng hợp trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đề
xuất nội dung thực hiện. Hướng dẫn và tiếp nhận thủ tục, hồ sơ đề nghị hỗ trợ của
các tổ chức, cá nhân tham gia Kế hoạch.
- Rà soát, tổng hợp danh mục các sản
phẩm được tạo ra từ sáng chế/giải pháp hữu ích, sản phẩm
nông nghiệp, sản phẩm làng nghề mang địa danh, trình UBND Thành phố bổ sung kế
hoạch hàng năm.
- Sử dụng và quyết toán kinh phí theo
chế độ tài chính đảm bảo đúng quy định.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá
tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tổng
hợp, rà soát, tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí thực
hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng,
thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở Công Thương.
- Tập trung chỉ đạo xây dựng, phát
triển thương hiệu đối với các sản phẩm làng nghề đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền sở
hữu trí tuệ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng
kế hoạch, tổ chức các hội nghị, hoạt động giao thương, kết nối cung - cầu,
tuyên truyền quảng bá nông sản thực phẩm của Thành phố hàng năm; tổ chức các hoạt
động hỗ trợ, tiêu thụ nông sản tại Hà Nội vào các kênh phân phối, tiến tới đẩy
mạnh hoạt động xuất khẩu nhằm hỗ trợ nông dân phát triển được sản xuất một cách
ổn định, bền vững; Đẩy mạnh phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn Thành phố,
qua đó tạo địa điểm cố định đảm bảo tiêu thụ sản phẩm bền vững; Hỗ trợ các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất tham gia các hội chợ, triển lãm, hội nghị
giao thương, đưa hàng vào hệ thống phân phối ở nước ngoài.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ,
UBND các quận huyện, thị xã lựa chọn, rà soát danh mục các sản phẩm nông nghiệp
địa phương để phát triển tài sản trí tuệ; Đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, thu hoạch và bảo quản; Hướng dẫn kỹ thuật, quy trình sản xuất cho
các chuỗi sản xuất có chứng nhận VietGAP, VietGHAP, GlobalGAP, HACCP, GMP, sản
xuất theo hướng hữu cơ, ... để đảm bảo tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, đồng
đều, từ đó đảm bảo các tiêu chí của một thương hiệu được bảo hộ.
- Phối hợp các UBND quận, huyện, thị
xã để xây dựng vùng sản xuất các mặt hàng nông sản, vùng nguyên liệu sản xuất tập
trung, đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến,
thu hoạch và bảo quản.
5. Sở Thông tin và Truyền thông.
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn, đề nghị các cơ quan báo chí Trung ương, Thành phố và hệ thống thông tin cơ
sở tuyên truyền, phổ biến các kiến thức và phát luật về sở
hữu trí tuệ.
6. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen
thưởng Thành phố).
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ thực
hiện thủ tục hồ sơ để biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân điển hình có
sáng kiến kỹ thuật, thành quả sáng tạo được áp dụng rộng rãi, mang lại lợi ích
thiết thực cho xã hội.
7. Cơ quan báo chí Thành phố.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ
chủ động tăng cường tin bài, phóng sự truyền hình... về các hoạt động trong
lĩnh vực sở hữu trí tuệ của Thành phố.
- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền,
phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ, phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn
Thành phố.
8. UBND các quận, huyện, thị xã:
- Triển khai các biện pháp quản lý,
khai thác và phát triển các nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm của địa phương.
- Phối hợp các đơn vị liên quan tăng
cường công tác quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ trên địa bàn quản lý.
9. Các tổ chức chính trị - xã hội
Thành phố, các Hội nghề nghiệp.
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của
đoàn viên, hội viên về sở hữu trí tuệ và phát triển tài sản trí tuệ; Huy động sự
tham gia và đóng góp của đoàn viên, hội viên trong việc tạo lập, quản lý, khai
thác và phát triển tài sản trí tuệ.
(Có phụ lục danh mục đính kèm theo)
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các
sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo thiết thực, hiệu
quả./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH&CN;
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Các Sở, Ban, ngành Thành phố;
- Các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố;
- Báo Hà Nội mới, báo Kinh tế và Đô thị;
- Đài PT&TH Hà Nội;
- UBND quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, các PCVP,
KGVX, KT, ĐT, NC/TKBT, TH;
- Lưu: VT, KGVXHương.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Quý
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ CÓ NHU CẦU TẬP HUẤN, HỘI NGHỊ,
HỘI THẢO HỖ TRỢ TIẾP CẬN, NÂNG CAO NHẬN THỨC, NĂNG LỰC TẠO LẬP VÀ PHÁT TRIỂN
TÀI SẢN TRÍ TUỆ
TT
|
Đơn
vị đăng ký
|
Giai
đoạn thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì và phối hợp
|
Tên
đơn vị
|
Đối
tượng tham gia
|
Số
lượng tham gia
|
Số
buổi tập huấn, hội nghị, hội thảo
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
|
1
|
Hà Đông
|
Cán bộ chuyên trách các quận, huyện,
thị xã; Hộ sản xuất và kinh doanh sản phẩm làng nghề, sản phẩm nông nghiệp,
doanh nghiệp;
Hợp tác xã; Hội làng nghề,..
|
140
|
2
|
1
|
1
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm XTĐTTMDLTP; UBND các quận, huyện thị xã; Hợp tác xã, Hội
Nông dân, Hội nghề nghiệp
|
2
|
Bắc Từ Liêm
|
140
|
2
|
1
|
1
|
3
|
Sơn Tây
|
70
|
1
|
1
|
|
4
|
Mê Linh
|
280
|
4
|
2
|
2
|
5
|
Chương Mỹ
|
140
|
2
|
1
|
1
|
6
|
Phúc Thọ
|
70
|
1
|
1
|
|
7
|
Đan Phượng
|
280
|
4
|
2
|
2
|
8
|
Phú Xuyên
|
70
|
1
|
1
|
|
9
|
Thanh Trì
|
140
|
2
|
1
|
1
|
10
|
Quốc Oai
|
140
|
2
|
1
|
1
|
11
|
Ứng Hòa
|
280
|
4
|
2
|
2
|
12
|
Thạch Thất
|
70
|
1
|
1
|
|
13
|
Thanh Oai
|
280
|
4
|
4
|
|
14
|
Hoài Đức
|
140
|
2
|
1
|
1
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC SẢN PHẨM MANG ĐỊA DANH CỦA HÀ NỘI CÓ NHU CẦU BẢO
HỘ, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU TẬP THỂ, NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN, CHỈ DẪN ĐỊA
LÝ
(Kèm theo Kế hoạch số 242/KH-UBND ngày 27/12/2018 của UBND Thành phố)
TT
|
Sản phẩm
|
Quận/huyện
|
Hình thức bảo hộ
|
Đơn vị chủ trì
và phối hợp
|
1
|
Sản phẩm nấm chất lượng cao HTX nấm
Nghĩa Minh - xã Đan Phượng
|
Đan
Phượng
|
Xây dựng,
quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể (NHTT)
|
Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và
PTNT, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm XTDTTMDLTP;
UBND các quận, huyện thị xã; Hợp tác xã, Hội Nông dân, Hội nghề nghiệp
|
2
|
Sản phẩm chăn nuôi hữu cơ xã Phương
Đình
|
3
|
Hoa ly xã Song Phương
|
4
|
Miến Cự Đà, xã Cự Khê
|
Thanh
Oai
|
5
|
Bún, bánh cuốn xã Bích Hòa
|
6
|
Gạo bắc thơm số
7, đài thơm số 8 xã Đỗ Động
|
7
|
Rau quả an toàn HTX DVTH Hòa Bình,
phường Phú Nghĩa
|
Hà
Đông
|
8
|
Rau an toàn xã Minh Tân
|
Phú
Xuyên
|
9
|
Rau an toàn xã Hồng Thái
|
10
|
Trứng vịt Đông Lỗ
|
Ứng
Hòa
|
11
|
Khoai tây Hương Ngải
|
Thạch
Thất
|
12
|
Ổi bọc xã Di Trạch
|
Hoài
Đức
|
13
|
Miến Minh Khai - Hoài Đức
|
14
|
Rau an toàn xã Xuân Phú
|
Phúc
Thọ
|
15
|
Rau, củ quả Mê Linh (thôn Đông Cao,
xã Tráng Việt, xã Tiền Phong, xã Văn Khê, xã Tiến Thắng)
|
Mê
Linh
|
16
|
Bưởi đỏ Đông Cao
|
17
|
Rau an toàn Chúc Sơn
|
Chương
Mỹ
|
18
|
Bưởi hữu cơ Nam Phương Tiến
|
19
|
Rau an toàn xã Hà Hồi
|
Thường
Tín
|
20
|
Bánh dày Quán Gánh của xã Nhị Khê
|
21
|
Hoa Tây Tựu
|
Bắc
Từ Liêm
|
22
|
Thanh long ruột đỏ Ba Vì
|
Ba
Vì
|
23
|
Rau an toàn Ba Vì
|
24
|
Mật ong Tản Viên-Ba Vì
|
25
|
Thuốc nam Ba Vì cho sản phẩm thuốc
nam của đồng bào dân tộc Dao xã Ba Vì
|
26
|
Đậu làng chài, xã Võng La
|
Đông
Anh
|
|
|
27
|
Cam Kiêu Kỵ, xã Kiêu Kỵ
|
Gia
Lâm
|
|
|
28
|
Dược liệu Hữu cơ Sóc Sơn
|
Sóc
Sơn
|
|
|
29
|
Gạo hữu cơ Phú Xuyên
|
Phú
Xuyên
|
Xây
dựng nhãn hiệu chứng nhận (NHCN)
|
|
30
|
Thịt lợn sinh
học Phúc Thọ
|
Phúc
Thọ
|
|
31
|
Thịt lợn Yên Bình
|
Thạch
Thất
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC NHIỆM VỤ QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ
ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐỊA PHƯƠNG MANG ĐỊA DANH ĐÃ ĐƯỢC BẢO HỘ NHÃN HIỆU TẬP THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 242/KH-UBND ngày 27/12/2018 của UBND Thành phố)
TT
|
Nhãn
hiệu tập thể (NHTT)
|
Quận/huyện
|
Đơn vị chủ trì và
phối hợp
|
1
|
NHTT “Bánh tẻ Phú Nhi”, số bằng
165400
|
Sơn
Tây
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm XTĐTTMDLTP; UBND các quận, huyện thị xã; Hợp tác xã, Hội Nông
dân, Hội nghề nghiệp
|
2
|
NHTT “Chuối Vân Nam”, số bằng
270423
|
Phúc
Thọ
|
3
|
NHTT “Gạo nếp cái hoa vàng Sóc
Sơn”, số bằng 254940
|
Sóc
Sơn
|
4
|
NHTT “Miến dong Minh Hồng”, số bằng
260959
|
Ba
Vì
|