BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2751/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2019 CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ
Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật;
Căn cứ
Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Đề án Đổi mới, nâng cao
hiệu quả công tác tổ
chức thi hành pháp luật giai
đoạn năm 2018-2022”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải (Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Nguyễn Nhật;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
KẾ HOẠCH
THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2751/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Triển khai hiệu quả Quyết định số
242/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án Đổi
mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn năm
2018-2022”.
2. Xác định các hoạt động cụ thể, tiến
độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. Các nội dung của Kế
hoạch phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình
hình thực tiễn, gắn với thời gian và lộ trình cụ thể; chú trọng lồng ghép, kết
hợp với triển khai các chương trình, nhiệm vụ khác để sử dụng hiệu quả các nguồn
lực.
3. Triển khai nghiên cứu, hoàn thiện
hệ thống pháp luật trong công tác theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực giao
thông vận tải.
4. Kịp thời nắm bắt tình hình thi
hành pháp luật trong toàn Ngành. Đôn đốc, tổ chức và hướng dẫn thi hành các văn
bản quy phạm pháp luật, từ đó tìm ra những khó khăn, vướng mắc trong việc thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
5. Thu thập thông tin, đánh giá, kiểm
tra tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải và tổng hợp,
xây dựng báo cáo về theo dõi thi hành pháp luật.
B. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
I. Triển khai công tác theo dõi
thi hành pháp luật
1. Phổ biến các văn bản quy phạm pháp
luật quy định chung về công tác theo dõi thi hành pháp luật có liên quan đến
lĩnh vực giao thông vận tải.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: các Vụ, Cục, Tổng
cục thuộc Bộ.
- Thời gian: Trong năm 2019.
2. Kiện toàn tổ chức, sắp xếp cán bộ
làm công tác theo dõi thi hành pháp luật.
Đơn vị chủ trì: Các Cục, Tổng cục thuộc
Bộ và các cơ quan liên quan.
3. Hoạt động theo dõi thi hành pháp
luật
- Triển khai theo dõi việc ban hành
văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh để bảo đảm tính đầy đủ, kịp
thời.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế.
- Cơ quan phối hợp: Các Vụ, Thanh tra Bộ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2019
4. Đối với công tác theo dõi thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2019 của Bộ: Thực hiện theo Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính.
II. Theo dõi thi hành pháp luật
theo lĩnh vực được phân công
1. Theo dõi thi hành pháp luật đối với
lĩnh vực trọng tâm
- Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở nhiệm
vụ trọng tâm của Bộ để lựa chọn lĩnh vực trọng tâm trong phạm vi được giao quản
lý để theo dõi, đánh giá.
- Sản phẩm đầu ra: Báo cáo theo dõi
tình hình thi hành pháp luật; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kết quả
theo dõi thi hành pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Trong năm
2019.
2. Kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật
- Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
được thực hiện đối với những vấn đề nóng, nổi cộm, gây bức
xúc trong dư luận, ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá nhân.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế,
Thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục và các cơ quan liên quan.
- Hình thức thực hiện: Thành lập Đoàn
kiểm tra tình hình thi hành pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Trong năm
2019.
3. Thu thập, xử lý thông tin về tình
hình thi hành pháp luật
- Nội dung hoạt động: tiếp nhận, thu
thập, xử lý thông tin, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, cơ quan, tổ
chức và thông tin đại chúng về tình hình thi hành pháp luật; xem xét, kiến nghị
xử lý thông tin được phản ánh...
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế, các
Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Trong năm
2019.
4. Theo dõi, đánh giá chung về tình
hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực quản lý của các cơ quan, đơn vị
- Nội dung thực hiện: kiểm tra việc
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, rà soát văn bản quy
phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục hành chính...
- Hình thức hoạt động: Hoạt động thường
xuyên.
- Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tình hình
thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị thực hiện: Các Cục, Tổng cục
thuộc Bộ; các Sở GTVT.
- Thời gian thực hiện: Trong năm
2019.
III. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên
quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải và các
địa phương.
b) Chế độ báo cáo: 06 tháng và hằng
năm tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện Kế hoạch này và báo cáo Bộ
Tư pháp về công tác theo dõi thi hành pháp luật của Bộ
theo quy định.
c) Phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc
triển khai thực hiện Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức
thi hành pháp luật giai đoạn năm 2018-2022” và Quyết định số 1020/QĐ-BTP ngày
08 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tư pháp Ban hành triển khai thực hiện Đề án trên.
2. Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ: phối
hợp với các Cục, Tổng cục và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công
tác theo dõi thi hành pháp luật đối với lĩnh vực thuộc chức năng nhiệm vụ của
mình.
3. Trách nhiệm của các Cục, Tổng cục
thuộc Bộ
a) Triển khai thực hiện nhiệm vụ được
phân công theo Kế hoạch này.
b) Chế độ báo cáo: 6 tháng (trước
ngày 20/5), năm (trước ngày 10/10) gửi Vụ Pháp chế tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
c) Bố trí đầy đủ kinh phí để triển
khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật.
4. Trách nhiệm của các Sở Giao thông
vận tải:
a) Triển khai công tác theo dõi thi
hành pháp luật về giao thông vận tải ở địa phương.
b) Chế độ báo cáo: 6 tháng (trước
ngày 20/5), năm (trước ngày 10/10) gửi Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế).
c) Bố trí kinh phí để triển khai thực
hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật theo Kế hoạch.
5. Vụ Tài chính:
Tổng hợp dự toán ngân sách chi cho
các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của pháp luật, đảm bảo đủ kinh phí cho các hoạt động của
công tác này.
IV. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện công tác theo dõi
thi hành pháp luật năm 2019 của các cơ quan đơn vị do ngân sách nhà nước cấp hằng
năm và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật./.
STT
|
Đối tượng theo dõi
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (chủ trì)
|
1
|
Theo dõi việc thi hành các văn bản
QPPL về đường bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
|
2
|
Theo dõi việc
phổ biến, tập huấn các văn bản QPPL về đường bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
|
3
|
Nghị định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và
Thông tư quy định về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô
|
Các Sở GTVT, các doanh nghiệp vận tải,
bến xe
|
Năm
2019
|
|
4
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe và Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
|
Các Sở GTVT; các cơ sở đào tạo,
trung tâm sát hạch lái xe; người dân
|
Năm
2019
|
|
5
|
Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT quy định
về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ
|
Các đơn vị quản lý đường bộ; các
doanh nghiệp quản lý, khai thác đường bộ và người dân
|
Năm
2019
|
|
6
|
Thông tư quy định về tốc độ và khoảng
cách an toàn của xe cơ giới đường bộ
|
Các đơn vị quản lý đường bộ; các doanh
nghiệp quản lý, khai thác đường bộ và người dân
|
Năm
2019
|
|
7
|
Quy chuẩn báo hiệu đường bộ (sửa đổi,
bổ sung)
|
Các đơn vị quản lý đường bộ; các
doanh nghiệp quản lý, khai thác đường bộ và người dân
|
Năm
2019
|
|
Cục Hàng
không Việt Nam (chủ trì)
|
1
|
Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày
13/3/2018 quy định về nhân viên hàng không, đào tạo huấn luyện và sát hạch
nhân viên hàng không.
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Năm
2019
|
|
2
|
Thông tư số 04/2018/TT-BGTVT ngày
23/01/2018 quy định về việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Năm
2019
|
|
3
|
Thông tư số 14/2018/TT-BGTVT ngày
03/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT
ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Năm
2019
|
|
4
|
Thông tư số 34/2018/TT-BGTVT ngày
28/5/2018 quy định mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng để xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh nghiệp
|
Năm
2019
|
|
5
|
Thông tư số 51/2018/TT-BGTVT ngày
19/9/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng
hàng không, sân bay
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Năm
2019
|
|
6
|
Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT ngày
15/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về vận chuyển
hàng không và hoạt động hàng không chung
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Năm
2019
|
|
7
|
Các văn bản quy phạm pháp luật khác
về hàng không dân dụng
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Năm
2019
|
|
Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam (Chủ trì)
|
1
|
Theo dõi việc thi hành các văn bản
QPPL về giao thông ĐTNĐ
|
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa
phương trên toàn quốc
|
Quý
II, III/2019
|
|
2
|
Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực ĐTNĐ
|
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa
phương trên toàn quốc
|
Quý
II, III/2019
|
|
Cục Hàng hải Việt Nam (Chủ trì)
|
1
|
Theo dõi việc thi hành các văn bản
QPPL về hàng hải
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
|
2
|
Theo dõi việc phổ biến, tập huấn các văn bản QPPL về hàng hải
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam (Chủ trì)
|
1
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
kiểm định xe cơ giới và các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định.
|
Các Sở GTVT, Thanh tra chuyên ngành
GTVT.
|
Năm
2019
|
|
2
|
Triển khai thực hiện Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.
|
Các đơn vị đăng kiểm, doanh nghiệp
và người dân
|
Năm
2019
|
|
Cục Đường sắt Việt Nam (Chủ trì)
|
1
|
Theo dõi việc thi hành các văn bản
QPPL về đường sắt
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
|
2
|
Theo dõi việc phổ biến, tập huấn
các văn bản QPPL về đường sắt
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
|