BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4768/QĐ-BCA
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LIÊN QUAN ĐẾN LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số
01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp tại Tờ trình số 21/V03-P6 ngày 28
tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính mới ban hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an (có
danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính và các biểu mẫu là thành
phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan
Bộ; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, V03 (P6).
|
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Lương Tam Quang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN LỰC LƯỢNG
THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4768/QĐ-BCA, ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
PHẦN
THỨ NHẤT: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
GHI CHÚ
|
|
Thủ tục hành chính thực hiện
tại cấp xã
|
1
|
Tuyển chọn tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp
xã
|
2
|
Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham
gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm
y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp
xã
|
3
|
Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham
gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm
xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện nhiệm vụ
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp
xã
|
PHẦN
THỨ HAI
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục:
Tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân nghiên cứu Kế
hoạch tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự do Ủy ban nhân dân cấp xã
ban hành được niêm yết công khai tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân,
Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân
phố; chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ về Công an cấp xã theo thời
gian, địa điểm đã thông báo.
- Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ, thông báo công khai
danh sách công dân dự tuyển:
+ Công an cấp xã tổ chức tiếp nhận hồ sơ dự tuyển.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ theo quy định thì bộ phận tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay khi tiếp nhận và hướng dẫn để hoàn thiện hồ
sơ theo quy định;
+ Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ, Công an cấp xã lập
danh sách công dân dự tuyển, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt và niêm
yết công khai danh sách công dân dự tuyển tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở
thôn, tổ dân phố trong thời hạn 15 ngày làm việc trước ngày tổ chức họp xét tuyển.
- Bước 4: Thành lập Hội đồng xét tuyển:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành
lập Hội đồng xét tuyển. Thành phần Hội đồng xét tuyển gồm Chủ tịch Hội đồng là
đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng Công
an cấp xã hoặc Phó trưởng Công an cấp xã, các thành viên là đại diện: Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã, Hội
Nông dân Việt Nam cấp xã, công chức cấp xã và đại diện thôn, tổ dân phố, Ban
công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố (sau đây gọi chung là thành viên Hội đồng
xét tuyển). Số lượng thành viên Hội đồng xét tuyển do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định.
- Bước 5: Tổ chức họp xét tuyển:
+ Thời gian tổ chức họp xét tuyển được thực hiện
sau khi kết thúc thời hạn niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển và do
Chủ tịch Hội đồng xét tuyển quyết định về thời gian;
Hội đồng xét tuyển tổ chức họp khi có quá nửa tổng
số thành viên Hội đồng xét tuyển tham dự và phải có mặt dự họp của Chủ tịch Hội
đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển được ủy quyền để điều hành
cuộc họp.
+ Nội dung xét tuyển căn cứ trên cơ sở tiêu chuẩn,
điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Lực lượng
tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và hồ sơ tuyển chọn theo quy định
tại Thông tư này.
- Bước 6: Trình tự thực hiện tại cuộc họp:
+ Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch
Hội đồng xét tuyển được ủy quyền điều hành cuộc họp tuyên bố lý
do, nêu mục đích, yêu cầu, nội dung cuộc họp và thông báo: Danh sách, lý lịch của công dân dự tuyển; tiêu chuẩn, điều kiện
tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo quy định; danh
sách thành viên Hội đồng xét tuyển; hình thức xét tuyển; thư ký
cuộc họp và các nội dung khác có liên quan;
+ Trường hợp xét tuyển bằng hình thức giơ tay biểu
quyết công khai, thư ký cuộc họp đếm số lượng thành viên Hội đồng xét tuyển có mặt
dự họp biểu quyết và lập Biên bản kết quả xét tuyển có xác nhận của Chủ tịch Hội
đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển được ủy quyền điều hành cuộc
họp, thư ký cuộc họp và thông báo công khai tại cuộc họp.
Trường hợp xét tuyển bằng hình thức bỏ phiếu
kín thì mẫu phiếu có đóng dấu treo của Ủy ban nhân dân cấp xã. Hội đồng xét tuyển
giới thiệu Tổ kiểm phiếu gồm Tổ trưởng, Tổ phó, Ủy viên, Thư ký Tổ kiểm phiếu.
Tổ kiểm phiếu kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc bỏ phiếu và lập Biên bản kết quả
xét tuyển có xác nhận của Tổ trưởng, Thư ký Tổ kiểm phiếu và thông báo công
khai tại cuộc họp.
- Bước 7: Kết quả xét tuyển và niêm yết công
khai kết quả xét tuyển:
+ Công dân được xét tuyển để đề nghị công nhận
là Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự phải được quá nửa tổng số thành viên Hội
đồng xét tuyển có mặt dự họp biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín nhất trí;
Trường hợp công dân tham gia xét tuyển được quá
nửa tổng số thành viên Hội đồng xét tuyển có mặt dự họp nhất trí nhưng nhiều
hơn số lượng Tổ viên cần tuyển chọn thì căn cứ số lượng thành viên Hội đồng xét
tuyển có mặt dự họp nhất trí đề nghị công nhận Tổ viên để lấy theo thứ tự từ
cao xuống thấp cho đến khi đủ số lượng Tổ viên cần tuyển chọn.
Trường hợp kết quả biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín
ngang nhau thì Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển
được ủy quyền điều hành cuộc họp quyết định.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập
Biên bản kết quả xét tuyển, Công an cấp xã niêm yết công khai Biên bản kết quả
xét tuyển tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp xã, tại
nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố và thông báo kết
quả xét tuyển đến địa chỉ của công dân dự tuyển, thông báo thời gian đến nhận
nhiệm vụ trong trường hợp được tuyển chọn.
2. Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ
trực tiếp cho Công an cấp xã (thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo thông
báo tại kế hoạch tuyển chọn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị tham gia lực lượng tham gia bảo vệ
an ninh, trật tự ở cơ sở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2024/TT-BCA);
- Bản khai
sơ yếu lý lịch;
- Chứng nhận
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp
luật về việc có đủ sức khoẻ;
- Bằng tốt nghiệp hoặc đã hoàn thành chương
trình giáo dục trung học cơ sở trở lên hoặc đã học xong chương trình giáo dục
tiểu học theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật
Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Niêm yết công khai danh sách
công dân dự tuyển: 15 ngày làm việc;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày lập biên bản xét tuyển, Công an cấp xã niêm yết công khai biên bản
xét tuyển và thông báo kết quả xét tuyển đến đến địa chỉ của công dân dự tuyển.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
8. Phí và lệ phí:
Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị tham
gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2024/TT-BCA).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều
13 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật
tự ở cơ sở.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở (Luật số 30/2023/QH15);
- Thông tư số 14/2024/TT-BCA ngày 22/4/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định chi tiết một số điều của Luật lực
lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM GIA LỰC
LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ
Kính gửi: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân …………..(1)…
Họ và tên công dân đề nghị: ………………………….………………
Hiện đang thường trú (tạm trú) tại:………………………………………
Số điện thoại:………….
Tôi đề nghị được tham gia lực lượng tham gia bảo
vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Gửi kèm theo đơn này hồ sơ tuyển chọn theo quy định:……………….
………………………………………………………………………….
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
|
....(2)....
ngày .... tháng.... năm…..
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể tên Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc Ủy
ban nhân dân huyện nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã).
(2) Địa danh.
II. Thủ tục: Giải quyết chế
độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ
sở chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện
nhiệm vụ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ cho Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3: Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ phải có trách nhiệm hướng dẫn ngay để hoàn thiện.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã tiếp
nhận chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm
định.
- Bước 4: Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết thì cơ quan thẩm định phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Bước 5: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị
tai nạn, bị thương.
- Bước 6: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
chi trả kinh phí, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả kinh
phí khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương; nơi không
tổ chức đơn vị hành chính cấp xã do Công an huyện thực hiện chi trả; việc chi
trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp nhận tại
cơ quan chi trả.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Dịch vụ bưu chính: Nộp
hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện qua dịch vụ bưu
chính hoặc thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân.
- Trực tuyến: Nộp trực
tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa
bệnh của người được hỗ trợ chế độ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương hoặc người đại
diện hợp pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2024/NĐ-CP).
- Bản sao hóa đơn thu tiền, giấy ra viện.
Khi các cơ quan quản lý nhà nước hoàn thành việc
kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin có trong thành phần hồ sơ quy định tại khoản
này thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục phải khai thác trực tuyến
để giải quyết mà không được yêu cầu người đề nghị cung cấp hồ sơ giấy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ phải chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
để
thẩm định.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, ra quyết
định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn,
bị thương.
- Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an huyện nơi
không có đơn vị hành chính cấp xã: thực hiện chi trả kinh phí theo quy định
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ra quyết định chi trả kinh phí.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Người tham gia lực lượng
tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm
đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chi trả kinh phí
hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
8. Phí và lệ phí:
Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người được hỗ
trợ chế độ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương hoặc người đại diện hợp pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 40/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: đảm bảo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 5 Nghị
định số 40/2024/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý thực
hiện thủ tục hành chính:
- Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở (Luật số 30/2023/QH15);
- Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật lực
lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THANH TOÁN CHI
PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân …………..(1)…
Họ và tên người đề nghị: ………………………….(2)
……………………..
Địa chỉ cư trú: ……….. Số điện thoại:…………. Hộp
thư điện tử:…………
Số định danh cá nhân: ………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………………
(Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi khám bệnh,
chữa bệnh):…………...
……………………………………………………………………………….
Tôi đề nghị được thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh cho ..(3)..
Số tiền đề nghị thanh toán là: ………………………đồng.
Bằng chữ …………………………………………………………………….
Gửi kèm theo
Đơn này: Bản sao hóa đơn thu tiền; giấy ra viện.
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Xác nhận của Công an cấp xã về việc được
phân công thực hiện nhiệm vụ hoặc được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ
|
....(4).... ngày.... tháng.... năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN (5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Ghi cụ thể tên Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(2) (5) Họ và tên của người đề nghị được hưởng chế
độ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương trực tiếp viết đơn hoặc người đại diện hợp
pháp viết đơn phải ghi rõ quan hệ với người đề nghị được hưởng chế độ bị ốm
đau, bị tai nạn, bị thương.
(3) Người được hưởng chế độ.
(4) Địa danh.
III. Thủ tục:
Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực
hiện nhiệm vụ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá
nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3: Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ phải có trách nhiệm hướng dẫn ngay để hoàn thiện.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã tiếp
nhận chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm
định.
- Bước 4: Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết thì cơ quan thẩm định phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Bước 5: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị
tai nạn, bị thương;
- Bước 6: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
chi trả trợ cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp
cho người bị tai nạn, thân nhân người đã chết; nơi không tổ chức đơn vị hành
chính cấp xã do Công an huyện thực hiện chi trả; việc chi trả bằng hình thức
chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp nhận tại cơ quan chi trả.
2. Cách
thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Dịch vụ bưu chính: Nộp
hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện qua dịch vụ bưu
chính hoặc thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân.
- Trực tuyến: Nộp trực tuyến tại Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp tai nạn, gồm:
- Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
40/2024/NĐ-CP).
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau
khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng
nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị cấp.
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên.
- Trường hợp bị tai nạn giao thông thì có thêm
biên bản của cơ quan
Công an.
* Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất, tiền
mai táng phí, gồm:
- Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng
phí (Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 40/2024/NĐ-CP).
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau
khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú.
- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử.
- Trường hợp bị tai nạn giao thông dẫn đến chết
thì có thêm biên bản của cơ quan Công an.
Khi các cơ quan quản lý nhà nước hoàn thành việc
kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin có trong thành phần hồ sơ quy định
tại khoản này thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục phải khai thác trực
tuyến để giải quyết mà không được yêu cầu người đề nghị cung cấp hồ sơ giấy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ phải chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
để
thẩm định.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, ra quyết định
chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị
thương.
- Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an huyện nơi
không có đơn vị hành chính cấp xã: thực hiện chi trả kinh phí theo quy định
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ra quyết định chi trả kinh phí.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Người tham gia lực lượng
tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 1
Điều 6 Nghị định số 40/2024/NĐ-CP của Chính
phủ.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chi trả trợ cấp
tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí.
8. Phí và lệ phí:
Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 40/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: đảm bảo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 Nghị
định số 40/2024/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý thực
hiện thủ tục hành chính:
- Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở (Luật số 30/2023/QH15);
- Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật lực
lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TRỢ CẤP TAI NẠN, TRỢ CẤP TIỀN TUẤT, TIỀN MAI TÁNG PHÍ
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân………… (1)...
Họ và tên người đề
nghị:……………………………(2)………………………
chỉ cư
trú:……………. Số điện thoại:……… Hộp thư điện tử:……………
Số định danh cá
nhân: …………………………
Số tài khoản: …………………………………………
(Trình bày tóm tắt
lý do, thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết) …………
Tôi đề nghị được
thanh toán trợ cấp tai nạn (trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí)
cho…… (3) ……
Số tiền đề nghị
thanh toán là: …………………………………… đồng.
Bằng chữ …………………………………………………………………………
Gửi kèm theo đơn
này: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với
trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản
giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện
cấp tỉnh và tương đương trở lên; trường hợp bị tai nạn giao thông thì có thêm
biên bản của cơ quan Công an; bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử (nếu
chết).
Kính đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm
ơn!
Xác nhận của
Công an cấp xã về việc được phân công thực hiện nhiệm vụ hoặc được điều động,
huy động thực hiện nhiệm vụ
|
....(4).... ngày.... tháng.... năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN (5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Ghi cụ thể tên Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
(2) (5) Họ và tên của
người đề nghị được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn trực tiếp viết đơn hoặc người đại
diện hợp pháp viết đơn đối với người đề nghị được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn
(hoặc đề nghị trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí) phải ghi rõ quan hệ với người
đề nghị được hưởng chế độ.
(3) Người được hưởng
chế độ.
(4) Địa danh.