BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2022/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG
TÁC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH VÀ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ THEO NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số
134/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển
đổi vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thuộc phạm vi quản lý theo ngành văn hóa, thể
thao và du lịch tại chính quyền địa phương.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định danh mục
và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thuộc phạm vi
quản lý theo ngành văn hóa, thể thao và du lịch tại chính quyền địa phương.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gồm: đơn vị hành
chính thuộc Bộ; đơn vị hành chính thuộc Tổng cục và tương đương; cơ quan thuộc
tổ chức Đảng và tổ chức chính trị-xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm
vi quản lý của Bộ gồm: đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Tổng cục và tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục và
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Bộ.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý theo ngành văn hóa, thể thao và du lịch tại chính quyền địa
phương.
c) Công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý và viên chức đang công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị
quy định tại điểm a, b khoản này.
Điều 2.
Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi
1. Danh mục vị trí công tác
trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch phải định kỳ chuyển đổi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Danh mục vị trí công tác
trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo ngành văn hóa, thể
thao và du lịch tại chính quyền địa phương phải định kỳ chuyển đổi quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Thời
hạn thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị
trí công tác là từ đủ 03 (ba) năm đến 05 (năm) năm (không bao gồm thời gian tập
sự của công chức, viên chức). Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí công
tác là thời điểm có văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
1. Căn cứ vào Danh mục vị trí
công tác phải định kỳ chuyển đổi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác
định các vị trí công tác cụ thể phải định kỳ chuyển đổi và thời hạn định kỳ
chuyển đổi đối với từng vị trí tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình; xây dựng kế
hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện
và báo cáo về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 15 tháng 12.
2. Căn cứ vào Danh mục vị trí
công tác phải định kỳ chuyển đổi quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này và các quy định có liên quan của chính quyền địa phương, các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo ngành văn hóa, thể thao và du
lịch tại chính quyền địa phương triển khai tổ chức thực hiện.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2023.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng Cục, Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ: Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Cổng TTĐT Bộ VHTTDL;
- Lưu VT,TCCB, NTH 300.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH PHẢI ĐỊNH KỲ
CHUYỂN ĐỔI
(Kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
A. Quản lý ngân sách, tài
sản, tài chính, đầu tư trong cơ quan, tổ chức, đơn vị:
1. Phân bổ ngân sách.
2. Kế toán.
3. Mua sắm công.
4. Thẩm định, kiểm tra và quyết
toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Thẩm định dự án.
6. Đấu thầu và quản lý đấu thầu.
7. Lập, phân bổ, quản lý kế hoạch
vốn.
8. Quản lý ODA.
B. Trực tiếp tiếp xúc và
giải quyết công việc:
I. Tổ chức cán bộ
1. Thẩm định hồ sơ nhân sự để
trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
2. Tổ chức tuyển dụng công chức,
viên chức; thi nâng ngạch công chức, viên chức; thi thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức.
3. Thẩm định hồ sơ để trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế.
4. Thẩm định các đề án thành lập
mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước, tổ chức
phi chính phủ, hội nghề nghiệp.
5. Thẩm định hồ sơ để trình cấp
có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
6. Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách
đào tạo, bồi dưỡng.
7. Quản lý, thực hiện chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
II. Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
1. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
2. Thẩm định hồ sơ đề nghị xếp
hạng di tích theo thẩm quyền.
3. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ.
4. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép mang di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ra nước ngoài.
5. Thẩm định hồ sơ đề nghị có
văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật, tổ chức cuộc thi, liên hoan
các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
6. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
7. Thẩm định hồ sơ đề nghị quyết
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch.
8. Thẩm định hồ sơ dự án bảo quản,
tu bổ và phục hồi di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt theo quy định của
pháp luật.
9. Trình phê duyệt hoặc thỏa
thuận việc xây dựng các công trình ở khu vực bảo vệ II đối với di tích quốc gia
và di tích quốc gia đặc biệt.
III. Thanh tra
1. Làm công tác thanh tra, tiếp
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của đơn vị.
2. Công chức được giao thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ THEO NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG PHẢI ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI
(Kèm
theo Thông tư số 13/2022/TT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Thẩm định hồ sơ đề nghị xếp
hạng di tích theo thẩm quyền.
2. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép khai quật khẩn cấp.
3. Thẩm định hồ sơ đề nghị có
văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật, tổ chức cuộc thi, liên hoan
các loại hình nghệ thuật biểu diễn, thi người đẹp, người mẫu.
4. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
5. Thẩm định hồ sơ đề nghị quyết
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch.
6. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp văn
bản xác nhận dự thi người đẹp, người mẫu ở nước ngoài.
7. Thẩm định hồ sơ dự án bảo quản,
tu bổ và phục hồi di tích cấp tỉnh, quốc gia và quốc gia đặc biệt theo quy định
của pháp luật.
8. Trình phê duyệt hoặc thỏa
thuận việc xây dựng các công trình ở khu vực bảo vệ II đối với di tích quốc gia
và di tích quốc gia đặc biệt.