|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 144/KH-UBND 2019 đánh giá hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Cà Mau
Số hiệu:
|
144/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Quân
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
144/KH-UBND
|
Cà
Mau, ngày 08 tháng 11
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BTP
ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Để nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật (sau đây viết tắt là PBGDPL) trên phạm vi toàn tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai công tác PBGDPL rộng khắp,
có trọng tâm, trọng điểm; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về PBGDPL gắn với
việc thực hiện đầy đủ trách nhiệm được giao trong Luật
PBGDPL năm 2012 và các văn bản liên quan.
2. Khắc phục tính hình thức, kém hiệu
quả trong công tác PBGDPL thời gian qua; đề ra giải pháp nâng cao chất lượng
công tác PBGDPL đáp ứng nhu cầu tìm hiểu và chấp hành pháp luật của cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động (CBCCVC-NLĐ) và người dân.
3. Đề cao trách nhiệm và tinh thần phối
hợp giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp tỉnh và địa phương trong triển khai
thực hiện và đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL.
4. Công tác đánh giá được thực hiện
nghiêm túc, thường xuyên, đảm bảo tính toàn diện trong tổ chức và triển khai thực
hiện.
5. Bảo đảm sự phù hợp của các phương
pháp, công cụ đánh giá đối với mục đích, đối tượng, phạm vi và nội dung đánh
giá.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN (có Phụ lục Bảng chấm điểm kèm theo)
1. Nhóm tiêu chí
về thực hiện chức năng quản lý nhà nước về PBGDPL
1.1. Công tác chỉ đạo, triển khai
- Ban hành theo thẩm quyền và tổ chức
thực hiện hiệu quả các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp
vụ công tác PBGDPL trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
- Xác định nội dung, hình thức và chỉ
đạo, hướng dẫn việc xác định nội dung và hình thức PBGDPL đặc thù phù hợp với từng
nhóm đối tượng trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
- Căn cứ quy định về chức năng, nhiệm
vụ, phạm vi quản lý và tình hình thực tế, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nghiệp vụ PBGDPL cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật và người làm công tác quản lý nhà nước về PBGDPL.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (Ủy ban nhân
dân cấp huyện).
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
hàng năm.
1.2. Tổ chức cập nhật đầy đủ, kịp
thời văn bản quy phạm pháp luật lên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật: Theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính
phủ
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
hàng năm.
1.3. Thống kê, báo cáo, tổng kết,
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về PBGDPL
- Đơn vị chủ trì:
Sở Tư pháp.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
hàng năm.
2. Nhóm tiêu chí
về triển khai các hoạt động PBGDPL
2.1. Đăng tải thông tin pháp luật
trên Cổng Thông tin điện tử đảm bảo tính đầy
đủ, kịp thời
Đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản quy phạm
pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phối hợp ban hành; dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật được công bố để lấy ý kiến theo quy định của pháp luật;
các thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp thuộc
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức cấp tỉnh. Khuyến khích đăng tải các thông tin
khác về hoạt động xây dựng và thực hiện pháp luật, hỏi - đáp pháp luật cần thiết
cho người dân.
- Đơn vị chủ trì: Cổng Thông tin điện
tử tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
hàng năm.
2.2. Tổ chức PBGDPL cho CBCCVC-NLĐ
thuộc phạm vi quản lý truyền thông, phổ biến
các văn bản, chính sách pháp luật mới thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao
quản lý
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực
hiện: Thường xuyên hàng năm.
2.3. Chỉ đạo các nhà trường bố trí, chuẩn hóa, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy môn giáo dục công dân,
giáo viên, giảng viên dạy pháp luật thuộc phạm vi quản lý
- Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào
tạo.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
hàng năm.
2.4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc triển khai các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
- Đơn vị chủ trì:
Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp:
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
hàng năm, tập trung vào 02 tháng (bắt đầu từ ngày 01/10 đến
hết ngày 30/11 hàng năm), cao điểm từ ngày 05/11 đến ngày 11/11 hàng năm.
3. Nhóm tiêu chí
về các điều kiện bảo đảm thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
3.1. Xây dựng, quản lý, khai
thác và sử dụng hiệu quả đội ngũ Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp
luật theo quy định của pháp luật
Hàng năm thực hiện xây dựng, củng cố,
kiện toàn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; Đội ngũ Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền
viên pháp luật được sử dụng hiệu quả trong công tác PBGDPL.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp:
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
hàng năm.
3.2. Bảo đảm tổ chức bộ máy, cán bộ làm công tác PBGDPL theo quy định của pháp luật
Phân công, giao nhiệm vụ cho cơ quan,
đơn vị làm đầu mối tham mưu, triển khai nhiệm vụ công tác
PBGDPL phù hợp với lĩnh vực, địa bàn quản lý; bố trí đủ số lượng chỉ tiêu, biên
chế được giao về đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác PBGDPL phù hợp với nhu
cầu PBGDPL trong lĩnh vực, địa bàn quản lý.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
hàng năm.
3.3. Nguồn lực đảm bảo thực hiện
công tác PBGDPL
a) Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất,
phương tiện cho công tác PBGDPL theo quy định của pháp luật:
Hàng năm bố trí đủ kinh phí thường
xuyên triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác PBGDPL theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước; bố trí đủ kinh phí triển khai thực hiện các Chương
trình, Đề án về PBGDPL thuộc phạm vi được giao chủ trì thực hiện; Bảo đảm đầy đủ
cơ sở vật chất, phương tiện cần thiết cho công tác PBGDPL
theo quy định.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
hàng năm.
b) Bảo đảm kinh phí cho công tác PBGDPL bằng hình thức triển khai các hoạt động vận động,
thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội tham gia PBGDPL theo chủ trương xã
hội hóa.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Hội Luật gia tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
hàng năm.
3.4. Triển khai các hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
hàng năm.
4. Nhóm tiêu chí
về đánh giá hiệu quả tác động của công tác PBGDPL đối với xã hội
Tổ chức khảo sát đánh giá mức độ tự học
tập, chủ động tìm hiểu pháp luật; mức độ hiểu, biết pháp luật; mức độ hài lòng
về chất lượng hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật của người dân, cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động; tình hình vi phạm pháp luật trong lĩnh vực,
địa bàn thuộc phạm vi quản lý do không hiểu biết pháp luật. Việc khảo sát được
thực hiện bằng phương pháp điều tra xã hội học dựa trên Bộ công cụ đánh giá
theo quy định của Bộ Tư pháp (Mẫu phiếu điều tra, khảo
sát; nội dung kiểm tra, phỏng vấn; báo cáo và các tài liệu phù hợp khác).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp:
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
hàng năm.
5. Nhóm tiêu chí
về triển khai các nhiệm vụ của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh
Củng cố, kiện
toàn, triển khai thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
phối hợp PBGDPL cấp tỉnh; đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng
phối hợp PBGDPL cấp tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn việc củng cố, kiện toàn và nâng
cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện; chỉ đạo, hướng dẫn,
triển khai thực hiện công tác PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo khoản 4, Điều
18; khoản 3, Điều 19; khoản 4, Điều 20; khoản 3, Điều 22 Luật PBGDPL năm 2012.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp - Cơ
quan Thường trực của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan thành
viên Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh; Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
hàng năm.
III. ĐÁNH GIÁ, CHẤM
ĐIỂM, XẾP LOẠI HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
1. Kỳ đánh giá, cách thức đánh
giá, chấm điểm
- Việc đánh giá, chấm điểm, xếp loại
hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện định kỳ 02 năm một
lần. Thời điểm ấn định các thông tin, số liệu để đánh giá,
chấm điểm, xếp loại là ngày 31/12 của năm thứ hai tính từ thời điểm đánh giá kỳ
trước; mốc thời gian để tính kỳ đầu đánh giá là ngày 31/12/2018.
- Việc đánh giá, chấm điểm đối với từng
tiêu chí, chỉ tiêu thành phần dựa trên kết quả đạt được, mức độ hoàn thành nhiệm
vụ và điểm số quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật.
2. Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm
khi kết thúc kỳ đánh giá
Hàng năm (trước ngày 31/12) và kết
thúc kỳ đánh giá, sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo
cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này (đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh gửi báo cáo kèm theo tài liệu
kiểm chứng như: báo cáo, kế hoạch, thông báo, quyết định,
công văn,... để xác định mức độ tin cậy của kết quả triển khai) và gửi về Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để đánh giá, chấm điểm, xếp loại và báo cáo
Bộ Tư pháp theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Tư pháp làm đầu mối hướng
dẫn cụ thể việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
việc tự đánh giá, chấm điểm hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên
địa bàn tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất khi có đề nghị của Bộ Tư pháp nhằm phục
vụ yêu cầu quản lý nhà nước.
2. Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp triển khai hiệu quả các nội dung được
phân công tại Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Vụ PPBGDPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Hội Luật gia tỉnh;
- UBND huyện, thành phố Cà Mau;
- Lưu: VT, NC, M.A02/11.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
PHỤ LỤC
BẢNG CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
NỘI DUNG, CÁC
TIÊU CHÍ CỤ THỂ
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
TỔNG
ĐIỂM CHẤM
|
THUYẾT
MINH
(Ghi rõ nội dung thực hiện; các văn bản đã ban hành)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
NHÓM TIÊU
CHÍ THỰC HIỆN CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (PBGDPL)
|
30
|
|
|
1
|
Ban hành theo thẩm quyền các
chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác PBGDPL
trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý
|
4
|
|
|
1.1
|
Ban hành chương trình, kế hoạch
PBGDPL hằng năm
|
1
|
|
|
|
- Có
ban hành
|
1
|
|
|
|
- Không ban hành
|
0
|
|
|
1.2
|
Ban hành chương trình, kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật mới theo hướng dẫn của cơ quan
có thẩm quyền hoặc phù hợp với đặc thù của địa bàn, lĩnh vực quản lý
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành
|
1
|
|
|
|
- Không ban hành
|
0
|
|
|
1.3
|
Ban hành chương trình, kế hoạch
PBGDPL trung hạn và dài hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành
|
1
|
|
|
|
- Không ban hành
|
0
|
|
|
|
(Trường hợp trong kỳ đánh giá không phát sinh nhiệm vụ thì được 01 điểm)
|
|
|
|
1.4
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn nghiệp vụ công tác PBGDPL trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành
|
1
|
|
|
|
- Không ban hành
|
0
|
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện các chương
trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác PBGDPL trong
lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý
|
4
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 90% đến 100% các
nhiệm vụ và hoạt động đề ra
|
4
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 80% đến 90% các
nhiệm vụ và hoạt động đề ra
|
3
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 70% đến 80% các
nhiệm vụ và hoạt động đề ra
|
2
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 60% đến 70% các nhiệm vụ và hoạt động đề ra
|
1
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 60% các nhiệm
vụ và hoạt động đề ra
|
0
|
|
|
3
|
Thời điểm ban hành các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
nghiệp vụ công tác PBGDPL trong lĩnh vực, địa bàn
được giao quản lý
|
2
|
|
|
|
- Ban hành trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền hoặc
cơ quan, tổ chức cấp trên ban hành chương trình, kế
hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác PBGDPL
|
2
|
|
|
|
- Ban hành trong thời hạn trên
15 ngày làm việc và dưới 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền hoặc
cơ quan, tổ chức cấp trên ban hành chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác PBGDPL
|
1
|
|
|
|
- Ban hành sau 30 ngày làm việc
kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên ban hành
chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác PBGDPL
|
0
|
|
|
4
|
Xác định nội dung và hình thức
PBGDPL phù hợp với từng nhóm đối tượng trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản
lý
|
5
|
|
|
4.1
|
Xác định nội dung PBGDPL
|
2
|
|
|
|
- Có xác định phù hợp với từng nhóm đối tượng
|
2
|
|
|
|
- Có xác định nhưng không phù hợp với từng nhóm đối tượng
|
1
|
|
|
|
- Không xác định
|
0
|
|
|
4.2
|
Xác định hình thức PBGDPL
|
2
|
|
|
|
- Có xác định phù hợp với từng nhóm
đối tượng
|
2
|
|
|
|
- Có xác định nhưng không phù hợp
với từng nhóm đối tượng
|
1
|
|
|
|
- Không xác định
|
0
|
|
|
4.3
|
Chỉ đạo, hướng dẫn việc xác định nội
dung và hình thức PBGDPL đặc thù phù hợp với từng nhóm đối tượng trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý
|
1
|
|
|
|
- Có chỉ đạo, hướng dẫn
|
1
|
|
|
|
- Không chỉ đạo, hướng dẫn
|
0
|
|
|
5
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức pháp luật, nghiệp vụ PBGDPL cho những người làm công tác PBGDPL thuộc phạm
vi quản lý theo quy định của pháp luật
|
5
|
|
|
|
- Từ 80% trở lên
|
05
|
|
|
|
- Từ 65% đến 80%
|
3
|
|
|
|
- Từ 50% đến 65%
|
1
|
|
|
|
- Dưới 50%
|
0
|
|
|
6
|
Tổ chức cập nhật văn bản quy phạm
pháp luật lên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Điều 13,
Điều 17 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ
|
5
|
|
|
|
Đối với Sở Tư pháp
|
|
|
|
6.1
|
* Tổ chức cập
nhật đầy đủ
|
3
|
|
|
|
- Tổ chức cập nhật đầy đủ
|
3
|
|
|
|
- Cập nhật không đầy đủ tùy theo
tính chất, mức độ
|
1-2
|
|
|
|
- Không cập nhật
|
0
|
|
|
6.2
|
* Tổ chức cập nhật kịp thời
|
2
|
|
|
|
- Tổ chức cập nhật kịp thời theo
quy định tại Điều 17 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ
|
2
|
|
|
|
- Cập nhật trong thời hạn không
quá 15 ngày làm việc so với thời hạn quy định
|
1
|
|
|
|
- Cập nhật trong thời hạn trên
15 ngày làm việc so với thời hạn theo quy định
|
0
|
|
|
|
Đối với các sở, ngành, đoàn
thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
|
|
Thực hiện cung cấp văn bản cho Sở
Tư pháp để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ
|
5
|
|
|
|
- Thực hiện cung cấp kịp thời, đầy
đủ, chính xác
|
5
|
|
|
|
- Thực hiện cung cấp chưa kịp thời,
đầy đủ, chính xác tùy theo tính chất, mức độ
|
2-4
|
|
|
|
- Không cung cấp
|
0
|
|
|
7
|
Thống kê, báo cáo, tổng kết, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về PBGDPL theo quy định của pháp luật theo quy định
của pháp luật
|
5
|
|
|
7.1
|
Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo,
tổng kết theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
2
|
|
|
|
- Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
2
|
|
|
|
- Có thực hiện nhưng không đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của
UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
1
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
7.2
|
Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra
về PBGDPL theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của UBND
tỉnh, Sở Tư pháp
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật và hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
1
|
|
|
|
- Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
0
|
|
|
7.3
|
Thực hiện việc giải quyết khiếu nại,
tố cáo về PBGDPL theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật (hoặc không có
khiếu nại, tố cáo)
|
1
|
|
|
|
- Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy định của pháp luật
|
0
|
|
|
7.4
|
Thực hiện việc xử lý vi phạm pháp
luật về PBGDPL theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật
|
1
|
|
|
|
- Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy định của pháp luật
|
0
|
|
|
|
(Nếu không có trường hợp vi phạm pháp luật về PBGDPL được tính 01 điểm)
|
|
|
|
II
|
NHÓM TIÊU
CHÍ TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG PBGDPL
|
20
|
|
|
1
|
Thực hiện trách nhiệm đăng tải thông tin pháp luật trên trang thông tin điện
tử theo quy định tại Điều 13 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (Thực hiện chấm
điểm đối với Sở Tư pháp. Các đơn vị, địa phương
không có chức năng này được chấm 4 điểm)
|
4
|
|
|
1.1
|
Đăng tải đầy đủ
|
3
|
|
|
|
- Đăng tải từ 90% trở lên
|
3
|
|
|
|
- Đăng tải từ 80%-90%
|
2
|
|
|
|
- Đăng tải từ 70%-80%
|
1
|
|
|
|
- Đăng tải dưới 70%
|
0
|
|
|
1.2
|
Đăng tải kịp thời
|
1
|
|
|
|
- Đăng tải chậm nhất trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin pháp luật thuộc diện phải
đăng tải
|
1
|
|
|
|
- Đăng tải sau 15 ngày làm việc kể
từ ngày phát sinh thông tin pháp luật thuộc diện phải đăng tải
|
0
|
|
|
2
|
Tổ chức PBGDPL cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản
lý
|
4
|
|
|
|
- Tổ chức đầy đủ, kịp thời
|
4
|
|
|
|
- Tổ chức đầy đủ nhưng chưa kịp
thời
|
3
|
|
|
|
- Có tổ chức nhưng không đầy đủ,
chưa kịp thời
|
2
|
|
|
|
- Không tổ chức thực hiện
|
0
|
|
|
3
|
Tổ chức
truyền thông, phổ biến các văn bản, chính sách pháp luật mới thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý bằng một trong những
hình thức quy định tại Điều 11 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
4
|
|
|
|
- Tổ chức triển khai đầy đủ, kịp
thời
|
4
|
|
|
|
- Tổ chức triển khai đầy đủ nhưng
chưa kịp thời
|
3
|
|
|
|
- Tổ chức triển khai không đầy đủ,
chưa kịp thời
|
2
|
|
|
|
- Không triển khai thực hiện
|
0
|
|
|
4
|
Chỉ đạo các nhà trường, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý tổ chức
giáo dục pháp luật trong cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; bố trí,
chuẩn hóa, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy môn giáo dục công dân, giáo viên,
giảng viên dạy pháp luật thuộc phạm vi quản lý
(Đối
với những đơn vị không có chức năng, nhiệm vụ này thì được 4 điểm)
|
4
|
|
|
4.1
|
Chỉ đạo, hướng dẫn nhà trường, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý tổ chức hoạt động giáo dục pháp luật
trong cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
|
|
|
- Có văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn
|
1
|
|
|
|
- Không có văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn
|
0
|
|
|
4.2
|
Rà soát, chuẩn hóa, bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên dạy môn giáo dục công dân, giáo viên, giảng viên dạy pháp luật
thuộc phạm vi quản lý
|
2
|
|
|
|
- Có rà soát, chuẩn hóa, bồi dưỡng
|
2
|
|
|
|
- Có rà soát, chuẩn hóa nhưng
không tổ chức bồi dưỡng
|
1
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
4.3
|
Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát,
chuẩn hóa nội dung, chương trình, giáo trình, tài liệu phù hợp với các văn bản
mới ban hành
|
1
|
|
|
|
- Có chỉ đạo việc rà soát, chuẩn
hóa
|
1
|
|
|
|
- Không chỉ đạo việc rà soát,
chuẩn hóa
|
0
|
|
|
5
|
Thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc triển khai các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
|
4
|
|
|
5.1
|
Ban hành văn bản thực hiện, chỉ đạo,
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành văn bản
|
1
|
|
|
|
- Không ban hành văn bản
|
0
|
|
|
5.2
|
Triển khai các hoạt động cụ thể hưởng
ứng
|
2
|
|
|
|
- Có triển khai các hoạt động cụ
thể
|
2
|
|
|
|
- Không triển khai các hoạt động
cụ thể
|
0
|
|
|
5.3
|
Có mô hình hưởng ứng Ngày Pháp luật
|
1
|
|
|
|
- Có mô hình hưởng ứng Ngày Pháp
luật hiệu quả, thường xuyên, liên tục
|
1
|
|
|
|
- Không có mô hình hoặc không hiệu quả, thiếu thường xuyên
|
0
|
|
|
III
|
NHÓM TIÊU
CHÍ VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
|
20
|
|
|
1
|
Xây dựng, quản lý, khai thác và
sử dụng hiệu quả đội ngũ Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật
theo quy định của pháp luật
|
5
|
|
|
1.1
|
Xây dựng, củng cố, kiện toàn đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ
|
3
|
|
|
|
- Có xây dựng, củng cố, kiện
toàn
|
3
|
|
|
|
- Có xây dựng nhưng không củng cố, kiện toàn
|
1,5
|
|
|
|
- Không xây dựng, củng cố, kiện toàn
|
0
|
|
|
1.2
|
Sử dụng đội ngũ Báo cáo viên, Tuyên
truyền viên trong công tác PBGDPL
|
2
|
|
|
|
- Sử dụng hiệu quả
|
2
|
|
|
|
- Có sử dụng nhưng hiệu quả
không cao
|
1
|
|
|
|
- Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật không tham gia PBGDPL
|
0
|
|
|
2
|
Bảo đảm tổ chức bộ máy, cán bộ làm công tác PBGDPL theo quy định của pháp luật
|
5
|
|
|
2.1
|
Phân công, giao nhiệm vụ cho cơ quan,
đơn vị làm đầu mối tham mưu, triển khai nhiệm vụ công tác PBGDPL phù hợp với
lĩnh vực, địa bàn quản lý
|
2
|
|
|
|
- Có phân công, giao nhiệm vụ
phù hợp với lĩnh vực, địa bàn quản lý
|
2
|
|
|
|
- Có phân công, giao nhiệm vụ nhưng
không phù hợp với lĩnh vực, địa bàn quản lý
|
1
|
|
|
|
- Không phân công, giao nhiệm vụ
|
0
|
|
|
2.2
|
Bố trí đội ngũ cán bộ, công chức
làm công tác PBGDPL phù hợp với nhu cầu PBGDPL trong lĩnh vực, địa bàn quản
lý
|
3
|
|
|
|
- Bố trí đủ số lượng chỉ tiêu,
biên chế được giao
|
3
|
|
|
|
- Chưa bố trí đủ số lượng chỉ tiêu, biên chế được
giao
|
2
|
|
|
|
- Không bố trí cán bộ, công chức làm công tác PBGDPL
|
0
|
|
|
3
|
Bảo đảm kinh phí cho công tác PBGDPL theo quy định của pháp luật
|
7
|
|
|
3.1
|
Bố trí kinh phí thường xuyên triển
khai thực hiện nhiệm vụ công tác PBGDPL theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước
|
3
|
|
|
|
- Bố trí đủ
|
3
|
|
|
|
- Có bố trí nhưng không đủ
|
2
|
|
|
|
- Không bố trí
|
0
|
|
|
3.2
|
Bố trí kinh
phí triển khai các Chương trình, Đề án về PBGDPL thuộc
phạm vi được giao chủ trì theo quy định của pháp luật
(Đối với các đơn vị không được giao
triển khai các Chương trình, Đề án thì được tính 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
- Bố trí đủ
|
2
|
|
|
|
- Có
bố trí nhưng không đủ
|
1
|
|
|
|
- Không bố trí
|
0
|
|
|
3.3
|
Triển khai các hoạt động vận động, thu
hút, huy động được các nguồn lực xã hội tham gia PBGDPL theo chủ trương xã hội
hóa
|
2
|
|
|
|
- Có triển khai các hoạt động vận
động, thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội tham gia
|
2
|
|
|
|
- Có triển khai các hoạt động vận
động nhưng không thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội tham gia
|
1
|
|
|
|
- Không triển khai các hoạt động
vận động, thu hút, huy động các nguồn lực
|
0
|
|
|
4
|
Bảo đảm cơ sở vật chất, phương tiện
cho công tác PBGDPL theo quy định của pháp luật
|
3
|
|
|
4.1
|
Bảo đảm cơ sở vật chất, phương tiện
cần thiết cho công tác PBGDPL theo quy định của Chính phủ
|
2
|
|
|
|
- Bảo đảm đầy đủ
|
2
|
|
|
|
- Bảo đảm không đầy đủ
|
1
|
|
|
|
- Không bảo đảm
|
0
|
|
|
4.2
|
Triển khai các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Có triển khai
|
1
|
|
|
|
- Không triển khai
|
0
|
|
|
IV
|
NHÓM TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC PBGDPL ĐỐI VỚI XÃ HỘI
Tỷ lệ % được tính theo công thức: Tỷ
lệ % đạt được = (Tổng số người lựa chọn nội dung trả lời
trong Phiếu khảo sát/Tổng số phiếu được khảo sát) x 100
|
20
|
|
|
1
|
Mức độ người dân, cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động tự học tập, chủ động
tìm hiểu pháp luật
|
4
|
|
|
|
- Đạt từ 85% đến 100%
|
4
|
|
|
|
- Đạt từ 70% đến dưới 85%
|
3
|
|
|
|
- Đạt từ 55% đến dưới 70%
|
2
|
|
|
|
- Đạt dưới 55%
|
1
|
|
|
2
|
Mức độ người dân, cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động biết pháp luật
|
4
|
|
|
|
- Đạt từ 85% đến 100%
|
4
|
|
|
|
- Đạt từ 70% đến dưới 85%
|
3
|
|
|
|
- Đạt từ 55% đến dưới 70%
|
2
|
|
|
|
- Đạt dưới 55%
|
1
|
|
|
3
|
Mức độ người dân, cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động hiểu pháp luật
|
4
|
|
|
|
- Đạt từ 85% đến 100%
|
4
|
|
|
|
- Đạt từ 70% đến dưới 85%
|
3
|
|
|
|
- Đạt từ 55% đến dưới 70%
|
2
|
|
|
|
- Đạt dưới 55%
|
1
|
|
|
4
|
Mức độ người dân, cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động hài lòng về chất
lượng hoạt động PBGDPL
|
4
|
|
|
|
- Đạt từ 85% đến 100%
|
4
|
|
|
|
- Đạt từ 70% đến dưới 85%
|
3
|
|
|
|
- Đạt từ 55% đến dưới 70%
|
2
|
|
|
|
- Đạt dưới 55%
|
1
|
|
|
5
|
Tình hình vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi quản lý do
không hiểu biết pháp luật giảm (tiến hành khảo sát từng
năm hoặc từng kỳ đánh giá. So sánh với cùng kỳ đánh giá
hoặc năm trước đó để xác định tỷ lệ tăng,
giảm)
|
4
|
|
|
|
- Đạt từ 85% đến 100%
|
4
|
|
|
|
- Đạt từ 70% đến dưới 85%
|
3
|
|
|
|
- Đạt từ 55% đến dưới 70%
|
2
|
|
|
|
- Đạt dưới 55%
|
1
|
|
|
V
|
NHÓM TIÊU
CHÍ KHÁC
|
10
|
|
|
|
Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
|
|
|
|
1
|
Tham mưu củng cố, kiện toàn, triển
khai thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng
phối hợp PBGDPL tỉnh (các đơn vị không có chức
năng, nhiệm vụ này được tính 3 điểm)
|
3
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
3
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
2
|
Đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh (các
đơn vị không có chức năng, nhiệm vụ này được tính 3 điểm)
|
3
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
3
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
3
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai
thực hiện công tác PBGDPL cho một số đối tượng đặc
thù theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (các đơn vị không có chức năng, nhiệm vụ này được tính 4 điểm)
|
4
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
4
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
Đối với UBND các huyện, thành phố
|
|
|
|
1
|
Thường xuyên củng cố, kiện toàn
và nâng cao hiệu quả hoạt động; triển khai thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện
|
6
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
6
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
2
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai
thực hiện công tác PBGDPL cho một số đối tượng đặc thù theo quy định của Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
4
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
4
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
Tổng
điểm (I+II+III+IV+V)
|
100
|
|
|
Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 144/KH-UBND ngày 08/11/2019 về thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau
2.829
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|