|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2333/QĐ-UBND 2019 kế hoạch phát triển lâm nghiệp bền vững Vũng Tàu
Số hiệu:
|
2333/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Lê Tuấn Quốc
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2333/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 06 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2019-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND
ngày 18/7/2019 của Hội
đồng Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về chủ trương đầu tư Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 241/TTr-SNN-CCKL ngày 06/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung của Kế
hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường,
Khoa học và Công nghệ; Cục Thống kê; Kho bạc nhà nước; Đài Phát thanh Truyền
hình tỉnh; Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; Chủ tịch các Hội: Liên hiệp Phụ
nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân; Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy, Công an tỉnh;
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Trưởng Ban quản lý các Khu
công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bí thư Tỉnh đoàn;
Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các Ban quản lý rừng: Khu
bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu, Vườn Quốc gia Côn Đảo, Ban quản lý Rừng
phòng hộ, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu; Chi cục trưởng Chi cục
Kiểm lâm tỉnh; Trung tâm Quản lý Khai thác công trình thủy lợi; Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- TTr - Tỉnh ủy (b/c);
- TTr - HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT-UBND tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, KTN
KT10
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2019-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững
33.632,46 ha rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nâng cao năng suất, chất
lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng, tăng giá trị rừng sản xuất trên
đơn vị diện tích; góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ
môi trường sinh thái, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng; tạo việc làm,
tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người
dân làm nghề rừng, gắn với tiến trình xây dựng nông thôn mới, đảm bảo an ninh,
quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
2. Mục tiêu cụ
thể
- Về kinh tế, xã hội: Tạo công ăn việc làm cho cộng đồng dân cư, cải thiện, nâng cao nguồn thu nhập thông qua
chính sách giao khoán rừng và đất lâm nghiệp, gắn kết người dân vào hoạt động bảo
vệ, phát triển rừng để người dân có thể sinh sống, ổn định bằng nghề rừng; cung
cấp nguyên liệu, dược liệu, lâm sản, đặc sản, lương thực, du lịch sinh thái,...
phục vụ cho nhu cầu của con người.
- Về môi trường: Nâng cao độ che phủ rừng và che phủ cây xanh trên địa bàn
tỉnh; phát huy tối đa vai trò của rừng trong thời điểm biến đổi khí hậu hiện
nay như bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm, bảo vệ đất đai và điều hòa khí hậu,
giảm thiểu các thiên tai, lũ lụt, nước biển xâm thực,...
- Về an ninh - quốc phòng: Phát huy đầy đủ chức năng của rừng đối với kinh tế - xã hội, môi trường là góp phần
để đảm bảo ổn định an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ
YÊU CẦU
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu gồm 06 nhiệm vụ như sau:
1. Tuần tra, truy quét bảo vệ rừng
a. Nội dung thực hiện:
- Lực lượng quản lý bảo vệ rừng
chuyên trách (lực lượng Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của chủ rừng)
phối hợp với các lực lượng chức năng như Công an, Bộ đội, Biên phòng, Dân quân
tự vệ tuần tra, truy quét bảo vệ rừng đặc biệt tại các khu vực trọng điểm để
phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp. Kiểm tra, nhắc
nhở, hướng dẫn lồng ghép với tuyên truyền các đơn vị kinh doanh du lịch sinh
thái rừng, các tổ chức thuê môi trường rừng, các hộ gia đình, cá nhân nhận
khoán tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng
trên diện tích quản lý.
- Nội dung chi bao gồm: Hỗ trợ tiền bồi
dưỡng, tiền ăn thêm cho 8.466 lượt người tham gia truy quét trong năm; cấp cứu người bị nạn, thuốc y tế; thăm hỏi, động
viên; thuê phương tiện vận chuyển tang vật vi phạm; sơ kết, tổng kết, khen thưởng.
- Kinh phí thực hiện 4.843 triệu đồng
(năm 2019: 2.900 triệu đồng, năm 2020: 1.943 triệu đồng, gồm các đơn vị sau:
+ Chi cục Kiểm lâm 2.517 triệu đồng
(năm 2019: 1.519 triệu đồng, năm 2020: 998 triệu đồng).
+ BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu 1.574 triệu đồng (năm 2019: 887 triệu
đồng, năm 2020: 687 triệu đồng).
+ BQL Rừng phòng hộ tỉnh 516 triệu đồng
(năm 2019: 258 triệu đồng, năm 2020: 258 triệu đồng).
+ UBND huyện Côn Đảo (Tổ chức tuần
tra, truy quét trong lâm phần BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo) 236 triệu đồng thực hiện
năm 2019.
b. Yêu cầu:
- Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp
thời các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp, hạn chế mức thấp nhất thiệt hại tài nguyên rừng, quản lý chặt chẽ, theo quy định
các cơ sở chế biến lâm sản, gây nuôi động vật hoang dã.
- Nâng cao nhận thức, sự hiểu biết và
trách nhiệm của người dân thông qua hoạt động tuyên truyền, vận động để cùng
chung tay bảo vệ rừng.
2. Phòng cháy, chữa cháy rừng
(PCCCR)
a. Nội dung thực hiện:
- Xây dựng các công trình lâm sinh:
làm mới, tu sửa đường băng cản lửa 1.410,7 ha (năm 2019: 681 ha, năm 2020:
729,7 ha); đốt trước có điều khiển 326,8 ha (năm 2019: 142 ha, năm 2020: 142
ha); nạo vét, sửa chữa, vệ sinh hồ,
bể chứa nước 112 cái (năm 2019: 56 cái, năm 2020: 56 cái); làm mới, sửa chữa
chòi canh gác lửa rừng 06 cái (năm 2019: 02 cái, năm 2020: 04 cái); sửa chữa
1.500 bảng pano tuyên truyền, bảng cấp báo cháy, bảng cấm, bảng quy ước (năm
2019: 721 cái, năm 2020: 779 cái).
- Đầu tư mua sắm mới và sửa chữa, bảo
trì trang thiết bị PCCCR như xe gắn máy, máy thổi gió, máy bơm nước, máy định vị
(GPS), máy cắt cỏ, máy cưa, ca nô. Mua sắm các dụng cụ và vật dụng rẻ tiền mau hỏng như can nhựa, cuốc, xẻng, cào, rựa phát, đèn pin, bàn dập lửa,...
- In ấn 150 phương án, sơ đồ tác nghiệp
PCCCR các cấp tỉnh, huyện, xã; hợp đồng tuần tra, canh gác lửa rừng 222 người
trong 06 tháng mùa khô (111 người/năm).
- Hợp đồng với Đài Truyền thanh tỉnh,
huyện, xã để tuyên truyền về quy định PCCCR trong suốt 06 tháng mùa khô.
- Hạng mục khác: Hỗ trợ nhiên liệu tuần
tra, card điện thoại cho Ban Chỉ đạo,
hậu cần, hội nghị sơ kết, tổng kết, khen thưởng,...
- Kinh phí thực hiện 22.363,2 triệu đồng
(năm 2019: 10.346 triệu đồng, năm 2020: 12.017,2 triệu đồng), gồm các đơn vị
sau:
+ Chi cục Kiểm lâm 7.751,4 triệu đồng
(năm 2019: 3.486 triệu đồng, năm 2020: 4.265,4 triệu đồng).
+ BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu
4.895,3 triệu đồng (năm 2019: 2.296 triệu đồng, năm 2020: 2.599,3 triệu đồng.
+ BQL Rừng phòng hộ tỉnh 5.834,1 triệu
đồng (năm 2019: 2.831 triệu đồng, năm 2020: 3.003,1 triệu đồng).
+ BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo 2.346,4
triệu đồng (năm 2019: 928 triệu đồng, năm 2020: 1.418,4 triệu đồng).
+ Phòng Kinh tế, UBND huyện Côn Đảo
1.536 triệu đồng (năm 2019: 805 triệu đồng, năm 2020: 731 triệu đồng).
b. Yêu cầu:
- Thực hiện đầy đủ về khối lượng công
trình lâm sinh, đảm bảo về thời gian thực hiện, yêu cầu kỹ thuật để phát huy hiệu
quả chức năng của công trình lâm sinh trong công tác phòng cháy rừng, hạn chế
thấp nhất thiệt hại tài nguyên rừng do cháy rừng gây ra.
- Lực lượng chuyên ngành thực hiện
nghiêm công tác trực ban, tuần tra canh gác lửa rừng trong suốt mùa khô, phát
hiện và xử lý kịp thời khi xảy ra cháy rừng. Khi xảy ra cháy kịp thời chỉ huy,
huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy và hậu cần cho lực lượng theo phương châm bốn tại chỗ trong phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Trang thiết bị, dụng cụ mua sắm
đúng chủng loại đã phê duyệt và được cấp phát, sử dụng hiệu quả trong công tác
phòng cháy, chữa cháy rừng. Đảm bảo các lực lượng tham gia chữa cháy rừng đều phải có dụng cụ chữa cháy.
3. Cập nhật theo dõi diễn biến rừng
a. Nội dung thực hiện:
- Hàng năm Chi cục Kiểm lâm và các Hạt
Kiểm lâm phối hợp với các Ban quản lý rừng và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp cập
nhật khoảng 1.250 ha rừng và đất lâm nghiệp thay đổi do các nguyên nhân như:
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, khai thác rừng, chặt phá rừng,
cháy rừng, trồng rừng, ...; rà soát về ranh giới, diện tích rừng và đất lâm
nghiệp trên địa bàn tỉnh đảm bảo số liệu quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp của
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất với ngành Tài nguyên - Môi
trường.
- Mua sắm mới, sửa chữa, nâng cấp các
thiết bị cập nhật diễn biến rừng
như máy vi tính, máy in, máy định vị,.... Phối hợp với các đơn vị chuyên môn tổ
chức các lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức của Chi cục Kiểm lâm về
nghiệp vụ cập nhật theo dõi diễn biến rừng.
- Kinh phí thực hiện 506,2 triệu đồng
do Chi cục Kiểm lâm thực hiện (năm 2019: 260 triệu đồng, năm 2020: 246,2 triệu
đồng).
b. Yêu cầu:
- Đồng bộ, thống nhất số liệu về rừng
và đất lâm nghiệp từ Trung ương đến
địa phương từ đó cung cấp kịp thời các số liệu quản lý cho các cấp, các ngành
phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý, sử dụng và quy hoạch.
- Cán bộ, công chức Kiểm lâm thực hiện
nhiệm vụ cập nhật theo dõi diễn biến rừng được đào tạo, tập huấn để nắm bắt các
kỹ năng sử dụng phần mềm chuyên dụng FRMS, thành thạo sử dụng máy định vị đo vẽ,
kiểm tra thực địa. Phối hợp với các Ban quản lý rừng và Công ty TNHH MTV Lâm
nghiệp theo dõi, cập nhật kịp thời các diện tích rừng và đất lâm nghiệp khi có
thay đổi.
4. Nâng cao năng lực Kiểm lâm địa
bàn
a. Nội dung thực hiện:
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn cho 39 công chức Kiểm lâm phụ trách địa bàn để nắm những
nội dung, quy định mới về công tác
quản lý bảo vệ và phát triển rừng. Trang bị máy tính xách tay, đèn pin, võng và
đào tạo nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho công chức Kiểm lâm địa
bàn.
- In ấn tài liệu, tờ rơi, tranh ảnh,
sổ tay tuyên truyền để cấp phát cho Kiểm lâm địa bàn tổ chức tuyên truyền về bảo
vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng. Hợp đồng Đài phát thanh xã, phường, thị trấn
có rừng để tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết,
khen thưởng kế hoạch giai đoạn 2016-2020 các cấp tỉnh, huyện.
- Kinh phí thực hiện 670,5 triệu đồng, do Chi cục Kiểm lâm thực hiện (năm
2019: 386 triệu đồng, năm 2020: 284,5 triệu đồng).
b. Yêu cầu:
- Công chức Kiểm lâm phụ trách địa
bàn nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ để tham mưu hiệu quả cho chính quyền địa
phương trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Sử dụng thành thạo
các phần mềm chuyên ngành, báo cáo kịp thời, đầy đủ cho địa phương, cơ quan cấp
trên trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn quản lý.
- Bám sát địa bàn, cùng với chính quyền
địa phương tuyên truyền, hướng dẫn, vận động người dân địa phương nhất là người
dân sống phụ thuộc vào rừng thực
hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật.
5. Phát triển nâng cao năng suất,
chất lượng rừng
a. Nội dung thực hiện:
* Trồng rừng: Tổng diện tích trồng rừng
giai đoạn 2019-2020 là 1.782,5 ha (năm 2019: 980,6 ha, năm 2020: 801,9 ha),
trong đó:
- Trồng rừng trong diện tích quy hoạch
lâm nghiệp 1.232,9 ha (năm 2019: 629,6 ha, năm 2020: 603,3 ha), bao gồm:
+ Trồng mới rừng đặc dụng 13 ha do
BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo thực hiện (năm 2019: 08 ha, năm 2020: 05 ha).
+ Trồng nâng cao chất lượng rừng 174
ha (năm 2019: 124 ha, năm 2020: 50 ha), gồm các đơn vị thực hiện sau: BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu 112,3 ha (năm
2019: 62,3 ha, năm 2020: 50 ha; BQL Rừng phòng hộ 61,7 ha trồng năm 2019.
+ Trồng rừng thay thế 153,9 ha (năm
2019: 47,6 ha, năm 2020: 106,3 ha), gồm các đơn vị thực hiện sau: BQL Khu BTTN
Bình Châu - Phước Bửu 40 ha (năm 2019: 20 ha, năm 2020: 20 ha); BQL Rừng phòng hộ 113,9 ha (năm 2019: 27.6 ha, năm
2020: 86,3 ha).
Ghi chú: Theo Kế hoạch thực hiện Đế án: “Ngăn chặn tình trạng lấn chiếm,
phá rừng tại BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu” thì BQL Khu BTTN Bình Châu -
Phước Bửu trồng rừng thay thế giai đoạn 2019-2020 là 1.143,7 ha với kinh phí thực hiện là 41.973,8 triệu đồng từ nguồn vốn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh (năm 2019 trồng 581,7 ha, kinh
phí thực hiện 21.348,4 triệu đồng; năm 2020 trồng 562 ha, kinh phí thực hiện
20.625,3 triệu đồng). Tuy nhiên, đến nay Đề án vẫn chưa được phê duyệt nên trong Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu phát triển Lâm
nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 chỉ tiêu, nhiệm vụ trồng rừng thay thế của BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu là 40 ha
(20 ha/năm), kinh
phí thực hiện 1.468 triệu đồng. Sau khi Đề án được phê duyệt, kính đề nghị cấp thẩm quyền phê duyệt bổ sung kinh phí từ
nguồn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng để BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu thực
hiện.
+ Trồng lại rừng sản xuất sau khai
thác 892 ha do Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp thực hiện (năm 2019: 450 ha, năm
2020: 442 ha).
- Trồng rừng diện tích ngoài quy hoạch
lâm nghiệp 549,6 ha (năm 2019: 351 ha, năm 2020: 198,6 ha), bao gồm:
+ Trồng rừng bảo vệ công trình thủy lợi
8,4 ha, do Trung tâm Quản lý Khai thác Công trình thủy lợi thực hiện năm 2019.
+ Trồng rừng bằng nguồn vốn địa
phương 144 ha (năm 2019: 109 ha, năm 2020: 35 ha), trong đó: Thành phố Vũng Tàu
114 ha (năm 2019: trồng 39 ha rừng ngập mặn, 50 ha trồng nâng cao chất lượng rừng;
năm 2020: 25 ha trồng nâng cao chất lượng rừng); thành phố Bà Rịa trồng rừng ngập
mặn 30 ha (năm 2019: 20 ha, năm 2020: 10 ha).
+ Trồng rừng bằng vốn xã hội hóa
397,2 ha (năm 2019: 233,6 ha, năm 2020: 163,6 ha), trong đó: Các Dự án Khu công
nghiệp trồng 197,2 ha (năm 2019: 133,6 ha, năm 2020: 63,6 ha); Doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố Vũng Tàu trồng 200 ha (năm 2019: 100 ha, năm 2020: 100
ha).
* Trồng, chăm sóc cây phân tán:
- Trồng cây phân tán 90.211 cây (năm
2019: 46.301 cây, năm 2020: 43.910 cây).
- Chăm sóc cây phân tán 156.251 cây
(năm 2019: 54.975 cây, năm 2020: 101.276 cây.
* Chăm sóc rừng trồng các năm 4.270,3
ha.
* Khoanh nuôi tái sinh rừng 1.982 ha.
* Khoán bảo vệ rừng 1.632,7 ha.
* Kinh phí thực hiện 85.707 triệu đồng
(năm 2019: 44.686,6 triệu đồng, năm 2020: 41.020,4 triệu đồng), gồm các địa
phương, đơn vị thực hiện sau:
- BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu
5.688,3 triệu đồng (năm 2019: 2.597,6 triệu đồng, năm 2020: 3.090,7 triệu đồng).
- BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo 2.091,7
triệu đồng (năm 2019: 967 triệu đồng, năm 2020: 1.124,7 triệu đồng).
- BQL Rừng phòng hộ 10.109,5 triệu đồng
(năm 2019: 4.452 triệu đồng, năm 2020: 5.657,5 triệu đồng).
- UBND thành phố Vũng Tàu 6.725 triệu đồng (năm 2019: 4.394 triệu
đồng, năm 2020: 2.331 triệu đồng).
- UBND thành phố Bà Rịa 1.520 triệu đồng
(năm 2019: 880 triệu đồng, năm 2020: 640 triệu đồng).
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
170,8 triệu đồng (năm 2019: 97 triệu đồng, năm 2020: 73,8 triệu đồng).
- Chi cục Kiểm lâm 5.173,7 triệu đồng
(năm 2019: 2.113 triệu đồng, năm 2020: 3.060,7 triệu đồng).
- Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa
- Vũng Tàu 33.790 triệu đồng (năm 2019: 18.080 triệu đồng, năm 2020: 15.710 triệu
đồng).
- Trung tâm Quản lý Khai thác Công
trình thủy lợi 1.190 triệu đồng (năm 2019: 827 triệu đồng, năm 2020: 363 triệu
đồng).
- Ban quản lý các Khu công nghiệp
4.929 triệu đồng (năm 2019: 3.340 triệu đồng, năm 2020: 1.589 triệu đồng).
- Các Doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố Vũng Tàu hỗ trợ trồng rừng
14.319 triệu đồng (năm 2019: 6.939 triệu đồng, năm 2020: 7.380 triệu đồng).
b. Yêu cầu:
- Hoàn thành mục tiêu đến năm 2020
trên địa bàn tỉnh tỷ lệ che phủ cây xanh đạt 44,2% và tỷ lệ che phủ rừng đạt
13,4%.
- Rừng phải được trồng đúng thiết kế, được chăm sóc tốt để sinh trưởng, phát triển; sau thời gian 05 năm phải
khép tán, thành rừng. Cây phân tán phải được chăm sóc, bảo vệ tốt đảm bảo tỷ lệ cây sống trên 90-95% theo tinh
thần chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 1102-TB/TU ngày 24/01/2018.
6. Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng trong lâm nghiệp
a. Nội dung thực hiện:
- Đầu tư cải tạo, nâng cấp 01 Trụ sở Trạm Kiểm lâm địa bàn Bình Châu đảm bảo điều
kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo Nghị định số
152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
- Sửa chữa, nâng cấp hệ thống tưới nước
và sửa chữa vườn ương giống cây lâm nghiệp của BQL Rừng phòng hộ; sửa chữa 4,3
km hàng rào bảo vệ rừng của BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu (năm 2019: 2,8
km, năm 2020: 1,5 km); sửa chữa đường tuần tra bảo vệ rừng tại BQL Khu BTTN
Bình Châu - Phước Bửu 23 km (năm 2019: 21 km, năm 2020: 02 km).
- Kinh phí thực hiện 22.653 triệu đồng
(năm 2019: 13.000 triệu đồng, năm
2020: 9.653 triệu đồng), gồm các đơn vị thực hiện sau:
+ BQL Rừng phòng hộ 1.653 triệu đồng,
thực hiện năm 2020.
+ BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu
19.500 triệu đồng (năm 2019: 13.000 triệu đồng, năm 2020: 6.500 triệu đồng).
+ Chi cục Kiểm lâm 1.500 triệu đồng,
thực hiện năm 2020.
b. Yêu cầu:
- Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc đảm
bảo điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành
lâm nghiệp, nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Vườn ươm sau khi cải tạo, nâng cấp phải nâng cao quy mô sản xuất,
tăng sản lượng, chất lượng cây giống phục vụ cho công tác trồng rừng trên địa bàn tỉnh. Hàng rào, đường
tuần tra bảo vệ rừng phát huy hiệu quả được chức năng quản lý người ra vào rừng,
ngăn chặn các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Công tác tuyên truyền, nâng cao
nhận thức
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của người dân trên địa bàn tỉnh về Luật Lâm nghiệp, phòng
cháy, chữa cháy rừng; quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất;
các chế độ chính sách trong công tác quản lý, bảo vệ rừng. Tìm hiểu, nghiên cứu các hình thức tuyên truyền mới,
hiệu quả và đa dạng hóa về nội dung như qua hệ thống Đài truyền hình, Đài phát
thanh các cấp; ký cam kết đối với các hộ dân sinh sống trong và ven rừng; phát
sổ tay, tờ rơi, treo băng rôn, khẩu hiệu; vận động trực tiếp các đơn vị kinh
doanh du lịch, hộ nhận khoán, người dân sinh sống ven rừng; qua các hoạt động
du lịch sinh thái tuyên truyền đến khách du lịch, ngư dân, học sinh, sinh viên
đến tham quan, học tập, nghiên cứu; tổ chức các hoạt động giao lưu văn nghệ, thể
thao phối hợp với tìm hiểu về ngành lâm nghiệp; phối hợp với chính quyền địa
phương tổ chức phổ biến pháp luật đến người dân sống phụ thuộc vào rừng.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, cơ
quan truyền thông của địa phương tăng thời lượng đưa tin, truyền thông; xây dựng,
triển khai đề án về đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và các tài liệu, tin bài, phóng
sự chuyên đề về công tác quản lý,
bảo vệ và phát triển rừng.
- Nâng cao trách nhiệm, năng lực của
các cấp chính quyền trong công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức của
người dân địa phương; ở những địa phương có rừng đưa công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng vào sinh hoạt định kỳ, coi đây
là nhiệm vụ thường xuyên của tổ chức, đoàn thể và coi việc chấp hành pháp luật
về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng là một trong những tiêu chí bình xét thi
đua.
2. Quản lý quy hoạch và đất quy hoạch
cho phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất
- Tổ chức rà soát, xác định rõ, hợp
lý và kiểm tra chặt chẽ cơ cấu diện tích rừng theo mục đích sử dụng (rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ và rừng sản xuất) nhằm quản lý và phát triển bền vững tài nguyên rừng; khắc phục và hạn chế mức thấp
nhất tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất rừng trái pháp luật.
- Thực hiện việc đo đạc, lập bản đồ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao đất hoặc thuê đất gắn liền
với giao rừng, cho thuê rừng theo quy định của pháp luật về Luật Đất đai và Luật
Lâm nghiệp.
- Xác định ranh giới diện tích đất
quy hoạch cho lâm nghiệp đến năm 2020 để sử dụng cho mục đích phát triển rừng
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; xác định những diện tích đất
chồng lấn giữa các hộ dân với đất của chủ rừng, thu hồi những diện tích đất cấp
giấy sai với quy định.
3. Về bảo vệ rừng
- Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ
rừng để phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của
pháp luật các vụ vi phạm về đất đai như lấn, chiếm, mua bán, hợp thức hóa chuyển nhượng đất rừng trái phép; xử
lý triệt để các điểm nóng chặt phá rừng, lấn chiếm, xây dựng trái pháp luật
trên đất rừng; các đường dây, đầu nậu buôn bán lâm sản, động vật hoang dã trái
pháp luật.
- Củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực
và hiệu quả hoạt động của lực lượng Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng của các Ban
quản lý rừng.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra hành chính chuyên ngành theo định
kỳ và đột xuất nhằm thực hiện tốt các quy định của pháp luật, nâng cao hiệu lực
quản lý trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Quản lý chặt chẽ các cơ sở chế biến lâm sản; thu hồi, không cấp mới giấy
phép kinh doanh đối với cơ sở chế
biến không đảm bảo nguồn nguyên liệu hợp pháp hoặc không phù hợp với quy hoạch của cơ sở chế biến lâm sản trên
địa bàn. Quản lý đối với gỗ và sản phẩm gỗ xuất, nhập khẩu, tránh tình trạng lợi
dụng để khai thác gỗ bất hợp pháp từ rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh.
- Xác định cụ thể vị trí, ranh giới,
diện tích rừng và đất lâm nghiệp được cấp thẩm quyền giao cho các chủ rừng quản
lý, sử dụng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cho các chủ rừng làm cơ sở để thống
nhất trong quản lý và thực hiện kiểm tra, giám sát, giải quyết tranh chấp về đất
đai.
- Kiểm tra, giám sát, thẩm định chặt
chẽ việc giao đất, cho thuê đất gắn liền với giao rừng, cho thuê rừng, chuyển đổi
mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.
- Đầu tư ứng dụng công nghệ viễn thám
trong công tác quản lý lửa rừng và giám sát mất rừng để nâng cao hiệu quả công
tác hỗ trợ, phối hợp tuần tra bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng khi có
cháy rừng xảy ra.
- Ban hành cơ chế, chính sách xã hội
hóa trong đầu tư để thu hút các thành phần kinh tế cùng tham gia quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng.
4. Giao, cho thuê rừng
- Tiếp tục thực hiện chính sách giao,
cho thuê rừng theo quy định của nhà nước, trong đó xác định đúng các đối tượng
được giao và thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục giao, cho thuê rừng.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ,
thông tin trong công tác giao, cho thuê rừng gắn với giao đất, thuê đất lâm
nghiệp như sử dụng ảnh viễn thám để xác định hiện trạng rừng, hệ thống định vị
toàn cầu để xác định ranh giới khu rừng, ứng dụng các công cụ (Forest Tool) để
số hóa kết quả đo đạc ngoài thực địa lên bản đồ VN 2000 để tính toán diện tích
khu rừng, xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ cơ sở dữ liệu giao rừng, cho thuê rừng.
5. Khoa học, công nghệ và khuyến
lâm
Tiếp tục ứng dụng, chuyển giao công
nghệ thích hợp và hiệu quả trong hoạt động sản xuất của ngành lâm nghiệp, lựa
chọn biện pháp kỹ thuật phù hợp, đổi mới phương thức sản xuất để tạo hiệu quả
cao trong sản xuất ngành lâm nghiệp; áp dụng các mô hình nông lâm kết hợp hiệu
quả, phù hợp để vừa mang lại hiệu quả kinh tế vừa quản lý, bảo vệ tài nguyên rừng.
6. Hợp tác phát triển
Chủ động xây dựng các dự án, chương
trình về bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ và phát triển rừng
tại các khu rừng đặc dụng và rừng phòng hộ đê thu hút tài trợ từ các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ để
thực hiện công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
Các Ban quản lý rừng đặc dụng (Vườn
Quốc gia Côn Đảo, Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu) nơi có các loài động vật, thực
vật thuộc danh mục ưu tiên bảo vệ, danh mục nguy cấp quý hiếm, danh mục thuộc
các phụ lục của Công ước Cites tích cực xây dựng các dự án, tìm kiếm thu hút
các nguồn tài trợ từ các tổ chức quốc tế quan tâm để thực hiện việc bảo tồn hiệu
quả, qua đó tạo thêm công việc và cải thiện sinh kế cho người dân địa phương trong việc bảo vệ và phát triển rừng.
IV. TỔNG DỰ TOÁN
KINH PHÍ
Tổng dự toán thực hiện Chương trình mục
tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh là 136.742,9
triệu đồng (Bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu tỷ, bảy trăm năm bốn mươi hai triệu, chín trăm nghìn đồng), phân theo nguồn vốn như sau:
1. Phân theo nguồn vốn
- Vốn sự nghiệp 58.243,4 triệu đồng, bao gồm: Ngân sách Trung ương 1.900 triệu
đồng, ngân sách tỉnh 56.343,4 triệu đồng.
- Vốn Đầu tư Phát triển 7.223,4 triệu
đồng.
- Vốn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
8.803,2 triệu đồng.
- Vốn địa phương (TP. Vũng Tàu, TP. Bà Rịa) 8.245 triệu đồng.
- Vốn khác (công ty, doanh nghiệp, xã
hội hóa) 54.228 triệu đồng.
2. Phân kỳ đầu tư
a. Năm 2019: Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững
năm 2019 trên địa bàn tỉnh là 71.578,6 triệu đồng (Bằng chữ: Bảy mươi
mốt tỷ, năm trăm bảy mươi tám triệu, sáu trăm nghìn đồng), phân theo nguồn
vốn như sau:
- Vốn sự nghiệp 33.795 triệu đồng,
bao gồm: Ngân sách Trung ương 1.900 triệu đồng, ngân sách tỉnh 31.895 triệu đồng.
- Vốn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
3.323,5 triệu đồng.
- Vốn địa phương (TP. Vũng Tàu, TP.
Bà Rịa) 5.274 triệu đồng.
- Vốn khác (công ty, doanh nghiệp, xã
hội hóa) 29.186 triệu đồng.
b. Năm 2020: Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững
năm 2020 trên địa bàn tỉnh là 65.164,3 triệu đồng (Bằng chữ: Sáu mươi
lăm tỷ, một trăm sáu
mươi tư triệu, ba trăm nghìn đồng), phân theo nguồn vốn
như sau:
- Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh
24.448,1 triệu đồng.
- Vốn Đầu tư Phát triển 7.223,4 triệu
đồng.
- Vốn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh 5.479,6 triệu đồng.
- Vốn địa phương (TP. Vũng Tàu, TP.
Bà Rịa) 2.971 triệu đồng.
- Vốn khác (công ty, doanh nghiệp, xã
hội hóa) 25.042 triệu đồng.
3. Phân nguồn vốn theo chủ đầu tư
- Chi cục Kiểm lâm 18.118,8 triệu đồng
(năm 2019: 7.764 triệu đồng, năm 2020: 10.354,8 triệu đồng).
- BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu
31.657,6 triệu đồng (năm 2019: 18.780,6 triệu đồng, năm 2020: 12.877 triệu đồng).
- BQL Rừng phòng hộ 18.112,6 triệu đồng
(năm 2019: 7.541 triệu đồng, năm 2020: 10.571,5 triệu đồng).
- BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo 4.438,1 triệu
đồng (năm 2019: 1.895 triệu đồng, năm 2020: 2.543,1 triệu đồng).
- UBND huyện Côn Đảo 1.772,1 triệu đồng
(năm 2019: 1.041 triệu đồng, năm 2020: 731,1 triệu đồng).
- UBND thành phố Vũng Tàu 6.725 triệu
đồng (năm 2019: 4.394 triệu đồng, năm 2020: 2.331 triệu đồng).
- UBND thành phố Bà Rịa 1.520 triệu đồng
(năm 2019: 880 triệu đồng, năm 2020: 640 triệu đồng).
- Bộ Chỉ huy Bộ Đội Biên phòng tỉnh
170,8 triệu đồng (năm 2019: 97 triệu đồng, năm 2020: 73,8 triệu đồng).
- Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa
- Vũng Tàu 33.790 triệu đồng (năm 2019: 18.080 triệu đồng, năm 2020: 15.710 triệu
đồng).
- Trung tâm Quản lý Khai thác công
trình thủy lợi 1.190 triệu đồng (năm 2019: 827 triệu đồng, năm 2020: 363 triệu
đồng).
- Các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
4.929 triệu đồng (năm 2019: 3.340 triệu đồng, năm 2020: 1.589 triệu đồng).
- Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố Vũng Tàu 14.319 triệu đồng (năm 2019: 6.939 triệu đồng, năm 2020: 7.380 triệu
đồng).
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh; chủ trì giúp UBND tỉnh tổ chức kiểm tra,
theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo tình hình tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hàng năm tiến hành thẩm tra,
rà soát các hạng mục công trình đầu tư, căn cứ vào nhu cầu ngân sách của tỉnh
tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho các chủ đầu tư thực hiện.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối và bố trí kinh phí trung
hạn, hàng năm trong giai đoạn 2019-2020 để thực hiện Chương trình trên địa bàn
tỉnh. Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và tổ chức thanh quyết toán theo
quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu UBND tỉnh cân đối vốn, bố
trí vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho Chương trình theo phân kỳ hàng năm.
4. Trách nhiệm của các địa phương,
cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện Chương trình (Bao
gồm: UBND các huyện, thành phố:
Vũng Tàu, Bà Rịa, Côn Đảo; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chi cục Kiểm lâm; các Ban quản lý rừng: Khu BTTN
Bình Châu - Phước Bửu, Vườn Quốc gia Côn Đảo, Rừng phòng hộ, Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu; Ban quản lý các Khu công nghiệp; Trung tâm Quản
lý, Khai thác Công trình thủy lợi):
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất, lập danh mục các
hạng mục công trình, dự án đầu tư. Triển khai thực hiện và hoàn thành các mục
tiêu của Chương trình theo quy định.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả
thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình gửi về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổng hợp, nghiên cứu; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định./.
(Kèm Phụ biểu 01: Bố trí nguồn vốn theo các chủ đầu tư
thực hiện Chương trình; Phụ biểu 02: Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo các hợp phần của Chương trình; Phụ biểu
03: Nhiệm vụ cụ thể để thực hiện các hợp phần của Chương trình)
PHỤ BIỂU 01: BỐ TRÍ NGUỒN VỐN THEO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2019-2020 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số: 2333/QĐ-UBND ngày 06/3/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT
|
Hạng mục
|
Nguồn vốn theo chủ đầu tư (Tr. Đồng)
|
Tổng cộng (Tr.đồng)
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Vốn Sự nghiệp ngân sách Trung ương
|
Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh
|
Quỹ BV PTR
|
Địa phương
|
C.Ty, DN XHH
|
Ngân sách tỉnh
|
Quỹ BV PTR
|
Địa phương
|
C.Ty, DN XHH
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn ĐT PT
|
1
|
Chi cục
Kiểm lâm
|
771,0
|
6.993,0
|
|
|
|
7.047,6
|
3.307,1
|
|
|
|
18.118,8
|
-
|
Hợp phần 1.
Hỗ trợ cho lực lượng tuần tra, truy quét bảo vệ rừng
|
521,0
|
998,0
|
|
|
|
998,0
|
|
|
|
|
2.517,0
|
-
|
Hợp phần 2.
Phòng cháy, chữa cháy rừng
|
|
3.486,0
|
|
|
|
3.768,9
|
496,4
|
|
|
|
7.751,4
|
-
|
Hợp phần 3.
Cập nhật theo dõi diễn biến rừng
|
|
260,0
|
|
|
|
246,2
|
|
|
|
|
506,2
|
-
|
Hợp phần 4.
Nâng cao năng lực Kiểm lâm địa bàn
|
|
386,0
|
|
|
|
284,5
|
|
|
|
|
670,5
|
-
|
Hợp phần 5.
Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
|
250,0
|
1.863,0
|
|
|
|
250,0
|
2.810,7
|
|
|
|
5.173,7
|
-
|
Hợp phần 6.
Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở
hạ tầng
trong lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
1.500,0
|
|
|
|
|
1.500,0
|
2
|
BQL Khu
BTTN Bình Châu - Phước Bửu
|
365,0
|
17.329,2
|
1.086,4
|
|
|
9.915,4
|
1.776,3
|
1.1853
|
|
|
31.657,6
|
-
|
Hợp phần
I. Hỗ trợ cho lực lượng tuần tra, truy quét bảo vệ rừng
|
200,0
|
687,0
|
|
|
|
687,0
|
|
|
|
|
1.574,0
|
-
|
Hợp phần 2.
Phòng cháy, chữa cháy rừng
|
|
2.296,0
|
|
|
|
2.548,4
|
50,8
|
|
|
|
4.895,2
|
-
|
Hợp phần 5.
Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
|
165,0
|
1.346,2
|
1.086,4
|
|
|
180,0
|
1.725,5
|
1.185,3
|
|
|
5.688,3
|
-
|
Hợp phần 6.
Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng trong lâm nghiệp
|
|
13.000,0
|
|
|
|
6.500,0
|
|
|
|
|
19.500,0
|
3
|
BQL Rừng
phòng hộ
|
205,0
|
5.195,9
|
2.140,1
|
|
|
5.047,8
|
1.303,2
|
4.220,5
|
|
|
18.112,6
|
-
|
Hợp phần 1.
Hỗ trợ cho lực lượng tuần tra, truy quét bảo vệ rừng
|
|
258,0
|
|
|
|
258,0
|
|
|
|
|
516,0
|
-
|
Hợp phần 2.
Phòng cháy, chữa cháy rừng
|
|
2.831,0
|
|
|
|
2.948,8
|
54,2
|
|
|
|
5.834,1
|
-
|
Hợp phần 5.
Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
|
205,0
|
2.106,9
|
2.140,1
|
|
|
188,0
|
1.249,0
|
4.220,5
|
|
|
10.109,5
|
-
|
Hợp phần 6.
Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng trong lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
1.653,0
|
|
|
|
|
1.653,0
|
4
|
BQL Vườn
Quốc gia Côn Đảo
|
323,0
|
1.572,0
|
|
|
|
1.729,6
|
813,5
|
|
|
|
4.438,1
|
-
|
Hợp phần 2.
Phòng cháy, chữa cháy rừng
|
|
928,0
|
|
|
|
1.249,9
|
168,5
|
|
|
|
2.346,4
|
-
|
Hợp phần 5.
Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
|
323,0
|
644,0
|
|
|
|
479,7
|
645,0
|
|
|
|
2.091,7
|
5
|
UBND huyện
Côn Đảo
|
236,0
|
805,0
|
|
|
|
707,8
|
23,2
|
|
|
|
1.772,1
|
-
|
Hợp phần 1.
Hỗ trợ cho lực lượng tuần tra, truy quét bảo vệ rừng
|
236,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
236,0
|
-
|
Hợp phần 2. Phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
|
805,0
|
|
|
|
707,8
|
23,2
|
|
|
|
1.536,1
|
6
|
UBND thành
phố Vũng Tàu
|
|
|
|
4.394,0
|
|
|
|
|
2.331,0
|
|
6.725,0
|
-
|
Hợp phần 5.
Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
|
|
|
|
4.394,0
|
|
|
|
|
2.331,0
|
|
6.725,0
|
7
|
UBND thành phố Bà
Rịa
|
|
|
|
880,0
|
|
|
|
|
640,0
|
|
1.520,0
|
-
|
Hợp phần 5.
Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
|
|
|
|
880,0
|
|
|
|
|
640,0
|
|
1.520,0
|
8
|
Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
|
|
97,0
|
|
|
|
|
73,8
|
|
|
170,8
|
-
|
Hợp phần
5. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
|
|
|
97,0
|
|
|
|
|
73,8
|
|
|
170,8
|
9
|
Công ty
TNHH MTV Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
18.080,0
|
|
|
|
|
15.710,0
|
33.790,0
|
-
|
Hợp phần 5.
Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
|
|
|
|
|
18.080,0
|
|
|
|
|
15.710,0
|
33.790,0
|
10
|
Trung tâm
Quản lý, Khai thác công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
827,0
|
|
|
|
|
363,0
|
1.190,0
|
-
|
Hợp phần 5.
Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
|
|
|
|
|
827,0
|
|
|
|
|
363,0
|
1.190,0
|
11
|
Ban quản
lý các Khu công nghiệp (Các Khu công nghiệp thực hiện)
|
|
|
|
|
3.340,0
|
|
|
|
|
1.589,0
|
4.929,0
|
-
|
Hợp phần 5.
Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
|
|
|
|
|
3.340,0
|
|
|
|
|
1.589,0
|
4.929,0
|
12
|
Các
Doanh nghiệp trên địa bàn TP. Vũng Tàu hỗ trợ trồng
rừng bằng vốn xã hội hóa
|
|
|
|
|
6.939,0
|
|
|
|
|
7.380,0
|
14.319,0
|
-
|
Hợp phần 5.
Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
|
|
|
|
|
6.939,0
|
|
|
|
|
7.380,0
|
14.319,0
|
TỔNG
CỘNG THEO NGUỒN VỐN:
|
1.900,0
|
31.895,0
|
3.323,5
|
5.274,0
|
29.186,0
|
24.448,3
|
7.223,4
|
5.479,6
|
2.971,0
|
25.042,0
|
136.742,9
|
TỔNG
CỘNG THEO NĂM ĐẦU TƯ:
|
71.578,6
|
65.164,3
|
136.742,9
|
PHỤ BIỂU 02: NGUỒN VỐN VÀ KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI VỐN THEO CÁC HỢP PHẦN CỦA
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2019-2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số: 2333/QĐ-UBND ngày 06/3/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT
|
Hạng mục
|
Nguồn vốn theo chủ đầu tư (Tr. Đồng)
|
Tổng cộng (Tr.đồng)
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Vốn Sự nghiệp ngân sách Trung ương
|
Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh
|
Quỹ BV PTR
|
Địa phương
|
C.Ty, DN XHH
|
Ngân sách tỉnh
|
Quỹ BV PTR
|
Địa phương
|
C.Ty, DN XHH
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn ĐT PT
|
1
|
Hợp phần
1: Hỗ trợ lực lượng tuần tra, truy quét bảo vệ rừng
|
957,0
|
1.943,0
|
|
|
|
1.943,0
|
|
|
|
|
4.843,0
|
-
|
Chi cục Kiểm
lâm
|
521,0
|
998,0
|
|
|
|
998,0
|
|
|
|
|
2.517,0
|
-
|
BQL Khu
BTTN BC-PB
|
200,0
|
687,0
|
|
|
|
687,0
|
|
|
|
|
1.574,0
|
-
|
BQL Rừng
phòng hộ
|
|
258,0
|
|
|
|
258,0
|
|
|
|
|
516,0
|
-
|
UBND huyện
Côn Đảo
|
236,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
236,0
|
2
|
Hợp phần
2: Phòng cháy, chữa cháy rừng
|
|
10.346,0
|
|
|
|
11.224,0
|
793,2
|
|
|
|
22.363,2
|
-
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
3.486,0
|
|
|
|
3.768,9
|
496,4
|
|
|
|
7.751,4
|
-
|
Ban quản lý
Khu BTTN BC - PB
|
|
2.296,0
|
|
|
|
2.548,4
|
50,8
|
|
|
|
4.895,3
|
-
|
Ban quản lý
Rừng phòng hộ tỉnh
|
|
2.831,0
|
|
|
|
2.948,8
|
54,2
|
|
|
|
5.834,1
|
-
|
Ban quản lý Vườn
Quốc gia Côn Đảo
|
|
928,0
|
|
|
|
1.249,9
|
168,5
|
|
|
|
2.346,4
|
-
|
UBND huyện
Côn Đảo
|
|
805,0
|
|
|
|
707,8
|
23,2
|
|
|
|
1.536,0
|
3
|
Hợp phần
3: Cập nhật theo dõi diễn biến rừng
|
|
260,0
|
|
|
|
246,2
|
|
|
|
|
506,2
|
-
|
Chi cục Kiểm
lâm
|
|
260,0
|
|
|
|
246,2
|
|
|
|
|
506,2
|
4
|
Hợp phần
4: Nâng cao năng lực Kiểm lâm địa bàn
|
|
386,0
|
|
|
|
284,5
|
|
|
|
|
670,5
|
-
|
Chi cục Kiểm
lâm
|
|
386,0
|
|
|
|
284,5
|
|
|
|
|
670,5
|
5
|
Hợp phần
5: Phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng rừng
|
943,0
|
5.960,0
|
3.323,5
|
5.274,0
|
29.186,0
|
1.097,7
|
6.430,2
|
5.479,6
|
2.971,0
|
25.042,0
|
85.707,0
|
-
|
BQL Khu
BTTN BC-PB
|
165,0
|
1.346,2
|
1.086,4
|
|
|
180,0
|
1.725,5
|
1.185,3
|
|
|
5.688,3
|
-
|
BQL Vườn Quốc
gia Côn Đảo
|
323,0
|
644,0
|
|
|
|
479,7
|
645,0
|
|
|
|
2.091,7
|
-
|
BQL Rừng
phòng hộ
|
205,0
|
2.106,9
|
2.140,1
|
|
|
188,0
|
1.249,0
|
4.220,5
|
|
|
10.109,5
|
-
|
Phòng Kinh tế,
TP. Vũng Tàu
|
|
|
|
4.394,0
|
|
|
|
|
2.331,0
|
|
6.725,0
|
-
|
Phòng Kinh
tế, TP. Bà Rịa
|
|
|
|
880,0
|
|
|
|
|
640,0
|
|
1.520,0
|
-
|
Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh
|
|
|
97,0
|
|
|
|
|
73,8
|
|
|
170,8
|
-
|
Chi cục Kiểm
lâm
|
250,0
|
1.863,0
|
|
|
|
250,0
|
2.810,7
|
|
|
|
5.173,7
|
-
|
Công ty
TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
|
|
|
18.080,0
|
|
|
|
|
15.710,0
|
33.790,0
|
-
|
Trung tâm
KT Công trình Thủy lợi - Đơn vị nhà nước (Sử dụng nguồn thu nước
thô để trồng, chăm sóc rừng)
|
|
|
|
|
827,0
|
|
|
|
|
363,0
|
1.190,0
|
-
|
BQL các Khu
Công nghiệp
|
|
|
|
|
3.340,0
|
|
|
|
|
1.589,0
|
4.929,0
|
-
|
Doanh nghiệp
trên địa bàn TP. Vũng Tàu
|
|
|
|
|
6.939,0
|
|
|
|
|
7.380,0
|
14.319,0
|
6
|
Hợp phần
6: Xây dựng, sửa chữa cơ sở hạ tầng trong lâm nghiệp
|
|
13.000,0
|
|
|
|
9.653,0
|
|
|
|
|
22.653,0
|
-
|
BQL Rừng
phòng hộ
|
|
|
|
|
|
1.653,0
|
|
|
|
|
1.653,0
|
-
|
BQL Khu
BTTN BC-PB
|
|
13.000,0
|
|
|
|
6.500,0
|
|
|
|
|
19.500,0
|
-
|
Chi cục Kiểm
lâm
|
|
|
|
|
|
1.500,0
|
|
|
|
|
1.500,0
|
|
TỔNG
CỘNG THEO NGUỒN VỐN:
|
1.900,0
|
31.895,0
|
3.323,5
|
5.274,0
|
29.186,0
|
24.448,3
|
7.223,4
|
5.479,6
|
2.971,0
|
25.042,0
|
136.742,9
|
|
TỔNG
HỢP THEO NĂM ĐẦU TƯ:
|
71.578,6
|
65.164,3
|
136.742,9
|
PHỤ BIỂU 03: NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CÁC HỢP PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2019-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số: 2333/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Chia theo nguồn vốn (Triệu Đồng)
|
Mức đầu tư (Tr.đồng)
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Khối lượng
|
Vốn Sự nghiệp ngân sách Trung ương
|
Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh
|
Quỹ BV PTR
|
Địa phương
|
C.Ty, DN XHH
|
Khối lượng
|
Ngân sách tỉnh
|
Quỹ BV PTR
|
Địa phương
|
C.Ty, DN XHH
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn ĐT PT
|
1
|
Hợp phần 1: Hỗ trợ cho lực lượng
tuần tra, truy quét bảo vệ rừng
|
|
|
957,0
|
1.943,0
|
|
|
|
|
1.943,0
|
|
|
|
|
4.843,0
|
a
|
Chi cục
Kiểm lâm
|
|
|
521,0
|
998,0
|
|
|
|
|
998,0
|
|
|
|
|
2.517,0
|
-
|
Chi tiền bồi
dưỡng cho lực lượng truy quét
|
Người
|
4.956,0
|
|
679,0
|
|
|
|
4.956,0
|
679,0
|
|
|
|
|
1.358,0
|
-
|
Chi tiền ăn
thêm cho lực lượng tham gia kiểm tra, truy quét
|
Người
|
4.956,0
|
|
248,0
|
|
|
|
4.956,0
|
248,0
|
|
|
|
|
496,0
|
-
|
Chi tặng
quà thăm hỏi, động viên
|
T.thể
|
2,0
|
|
6,0
|
|
|
|
2,0
|
6,0
|
|
|
|
|
12,0
|
C.nhân
|
10,0
|
|
3,0
|
|
|
|
10,0
|
3,0
|
|
|
|
|
6,0
|
-
|
Chi phí cấp
cứu người bị nạn, đảm bảo y tế cho các lực lượng tham gia nhiệm vụ
|
Năm
|
1,0
|
|
5,0
|
|
|
|
1,0
|
5,0
|
|
|
|
|
10,0
|
-
|
Chi phí
chi trả các khoản phát sinh trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ (thuê phương tiện vận chuyển tang vật, thông tin liên lạc - Card điện
thoại, họp triển khai, sơ kết, tổng kết, khen thưởng)
|
Năm
|
1,0
|
|
57,0
|
|
|
|
1,0
|
57,0
|
|
|
|
|
114,0
|
b
|
BQL Khu
BTTN BC-PB
|
|
|
200,0
|
687,0
|
|
|
|
|
687,0
|
|
|
|
|
1.574,0
|
-
|
Chi bồi dưỡng
cho lực lượng truy quét
|
ngày công
|
3.510,0
|
|
476,5
|
|
|
|
3.510,0
|
476,5
|
|
|
|
|
953,0
|
-
|
Chi hỗ trợ
tiền ăn thêm cho lực lượng truy quét đêm
|
ngày công
|
3.510,0
|
|
175,5
|
|
|
|
3.510,0
|
175,5
|
|
|
|
|
351,0
|
-
|
Thuê phương
tiện vận chuyển tang vật, phương tiện vi phạm
|
chuyến
|
10,0
|
|
5,0
|
|
|
|
10,0
|
5,0
|
|
|
|
|
10,0
|
-
|
Chi mua tin
từ quần chúng nhân dân
|
tin
|
20,0
|
|
5,0
|
|
|
|
20,0
|
5,0
|
|
|
|
|
10,0
|
-
|
Chi sơ kết
|
lần
|
1,0
|
|
5,0
|
|
|
|
1,0
|
5,0
|
|
|
|
|
10,0
|
-
|
Tổng kết,
khen thưởng
|
lần
|
1,0
|
|
20,0
|
|
|
|
1,0
|
20,0
|
|
|
|
|
40,0
|
c
|
BQL Rừng
phòng hộ tỉnh
|
|
|
|
258,0
|
|
|
|
1,0
|
258,0
|
|
|
|
|
516,0
|
-
|
Hỗ trợ lực
lượng bảo vệ rừng (mua sắm trang phục cho lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách)
|
Năm
|
1,0
|
|
258,0
|
|
|
|
1,0
|
258,0
|
|
|
|
|
516,0
|
d
|
UBND huyện
Côn Đảo (BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo
phối hợp với lực lượng chức năng trên địa bàn
huyện)
|
|
|
236,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
236,0
|
-
|
Chi tiền bồi
dưỡng cho lực lượng truy quét
|
Lượt
|
774,0
|
102,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
102,0
|
-
|
Chi tiền ăn
thêm cho lực lượng tham gia kiểm tra, truy quét
|
Lượt
|
774,0
|
37,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37,0
|
-
|
Chi thông
tin liên lạc
|
Năm
|
1,0
|
72,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72,0
|
-
|
Sơ kết, tổng
kết, khen thưởng
|
Năm
|
1,0
|
25,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25,0
|
2
|
Hợp phần 2: Phòng cháy, chữa cháy rừng
(PCCCR)
|
|
|
|
10.346,0
|
|
|
|
|
11.224,0
|
793,2
|
|
|
|
22.363,2
|
a
|
Chi cục
Kiểm lâm
|
|
|
|
3.486,0
|
|
|
|
|
3.768,9
|
496,4
|
|
|
|
7.751,4
|
*
|
Phương
tiện
|
|
|
|
137,2
|
|
|
|
|
|
68,6
|
|
|
|
205,8
|
-
|
Xe máy
|
chiếc
|
4,0
|
|
137,2
|
|
|
|
2,0
|
|
68,6
|
|
|
|
205,8
|
*
|
Máy móc,
thiết bị PCCCR
|
|
|
|
228,8
|
|
|
|
|
|
294,5
|
|
|
|
523,3
|
-
|
Máy thổi
gió
|
cái
|
13,0
|
|
195,0
|
|
|
|
4,0
|
|
600
|
|
|
|
255,0
|
-
|
Máy bơm nước
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
2,0
|
|
200,0
|
|
|
|
200,0
|
-
|
Máy phun
nước có gắn động cơ
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
10,5
|
|
|
|
10,5
|
-
|
Bình xịt
nước bằng nhựa
|
cái
|
2,0
|
|
1,5
|
|
|
|
30,0
|
|
24,0
|
|
|
|
25,5
|
-
|
Dây dẫn nước
chữa cháy (34mm)
|
mét
|
250,0
|
|
18,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18,8
|
-
|
Cưa máy
|
cái
|
1,0
|
|
13,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13,5
|
*
|
Dụng cụ
và vật rẻ tiền mau hỏng
|
cái
|
|
|
54,8
|
|
|
|
|
91,9
|
|
|
|
146,6
|
|
-
|
Can nhựa
|
cái
|
101,0
|
|
5,1
|
|
|
|
351,0
|
|
17,6
|
|
|
|
22,6
|
-
|
Rựa phát +
cán gỗ
|
cái
|
70,0
|
|
10,5
|
|
|
|
185,0
|
|
27,8
|
|
|
|
38,3
|
-
|
Xẻng + cán gỗ
|
cái
|
60,0
|
|
9,0
|
|
|
|
60,0
|
|
9,0
|
|
|
|
18,0
|
-
|
Cuốc + cán
gỗ
|
cái
|
10,0
|
|
1,5
|
|
|
|
60,0
|
|
9,0
|
|
|
|
10,5
|
-
|
Cào + cán gỗ
|
cái
|
40,0
|
|
6,0
|
|
|
|
60,0
|
|
9,0
|
|
|
|
15,0
|
-
|
Đổ nước
ngọt dự trữ
|
m3
|
200,0
|
|
15,0
|
|
|
|
200,0
|
|
15,0
|
|
|
|
30,0
|
-
|
Đèn pin sạc
|
Cái
|
22,0
|
|
7,7
|
|
|
|
13,0
|
|
4,6
|
|
|
|
12,3
|
*
|
Bảo hộ
lao động
|
|
|
|
34,5
|
|
|
|
|
|
41,5
|
|
|
|
75,9
|
-
|
Giày bảo hộ
|
đôi
|
139,0
|
|
27,8
|
|
|
|
170,0
|
|
34,0
|
|
|
|
61,8
|
-
|
Găng tay
|
đôi
|
81,0
|
|
3,6
|
|
|
|
170,0
|
|
7,5
|
|
|
|
11,0
|
-
|
Khẩu trang
|
Cái
|
19,0
|
|
1,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,9
|
-
|
Nón vải tay
bèo
|
cái
|
40,0
|
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
*
|
Tuyên
truyền, vận động
|
|
0,0
|
|
321,5
|
|
|
|
|
542,5
|
|
|
|
|
864,0
|
-
|
Bảng cấm lửa,
cấm chặt cây...
|
bảng
|
500,0
|
|
27,5
|
|
|
|
500,0
|
27,5
|
|
|
|
|
55,0
|
-
|
Bảng Pano
tuyên truyền
|
bảng
|
5,0
|
|
70,0
|
|
|
|
4,0
|
56,0
|
|
|
|
|
126,0
|
-
|
Bảng dự báo
cấp cháy rừng
|
bảng
|
6,0
|
|
24,0
|
|
|
|
5,0
|
20,0
|
|
|
|
|
44,0
|
-
|
Bảng quy
ước BVR
|
bảng
|
3,0
|
|
12,0
|
|
|
|
1,0
|
4,0
|
|
|
|
|
16,0
|
-
|
Sửa chữa bảng
Pano tuyên truyền
|
bảng
|
4,0
|
|
18,0
|
|
|
|
2,0
|
9,0
|
|
|
|
|
27,0
|
-
|
Sửa chữa
bảng dự báo cấp cháy rừng
|
bảng
|
2,0
|
|
3,0
|
|
|
|
2,0
|
3,0
|
|
|
|
|
6,0
|
-
|
Sửa chữa bảng
quy ước BVR
|
bảng
|
|
|
|
|
|
|
4,0
|
6,0
|
|
|
|
|
6,0
|
-
|
In sơ đồ
tác nghiệp PCCCR tỉnh, huyện, xã
|
cái
|
55,0
|
|
11,0
|
|
|
|
55,0
|
11,0
|
|
|
|
|
22,0
|
-
|
Hợp đồng đài huyện,
xã, xe tuyên truyền lưu động...
|
đồng
|
|
|
156,0
|
|
|
|
|
156,0
|
|
|
|
|
312,0
|
-
|
Tập huấn,
thao diễn
|
đợt
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
250,0
|
|
|
|
|
250,0
|
*
|
Hạng mục
khác
|
|
|
|
2.344,3
|
|
|
|
|
2.711,4
|
|
|
|
|
5.055,8
|
-
|
Nhiên liệu
tuần tra
|
|
|
|
174,2
|
|
|
|
|
175,4
|
|
|
|
|
349,7
|
+
|
Xăng A 95
|
lít
|
4.500,0
|
|
99,0
|
|
|
|
4.500,0
|
99,0
|
|
|
|
|
198,0
|
+
|
Dầu Do
cho xe bán tải
|
lít
|
3.780,0
|
|
68,0
|
|
|
|
3.780,0
|
68,0
|
|
|
|
|
136,1
|
+
|
Nhớt
|
lần
|
6,0
|
|
7,2
|
|
|
|
7,0
|
8,4
|
|
|
|
|
15,6
|
-
|
Phí qua Trạm
thu phí đường bộ trong 6t/năm/xe
|
tháng
|
6,0
|
|
3,6
|
|
|
|
6,0
|
3,6
|
|
|
|
|
7,2
|
-
|
Cước phí sử dụng đường bộ
xe ôtô
|
năm
|
6,0
|
|
13,0
|
|
|
|
7,0
|
15,1
|
|
|
|
|
28,1
|
-
|
Nhớt máy
thổi gió
|
lít
|
13 0
|
|
1,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
-
|
Chi trực
cháy rừng
|
đồng
|
|
|
1.400,0
|
|
|
|
|
1.572,4
|
|
|
|
|
2.972,4
|
-
|
Hỗ trợ các điện
thoại
|
card
|
122,0
|
|
36,6
|
|
|
|
114,0
|
342
|
|
|
|
|
70,8
|
-
|
Chi hậu cần
|
đồng
|
|
|
70,0
|
|
|
|
|
70,0
|
|
|
|
|
140,0
|
-
|
Chi 28 hợp
đồng canh lửa rừng 6 tháng x mức lương tối thiểu vùng
năm 2018
|
Người
|
168,0
|
|
583,1
|
|
|
|
168,0
|
583,1
|
|
|
|
|
1.166,3
|
-
|
Địa bàn
Thị xã Phú Mỹ: 8 người x 6 tháng = 48 tháng x 3.980.000
đồng
|
Người
|
48,0
|
|
191,0
|
|
|
|
48,0
|
191,0
|
|
|
|
|
382,1
|
+
|
Địa bàn TP.
Vũng Tàu: 3 người x 6 tháng = 18 tháng x 3.980.000 đồng
|
Người
|
18,0
|
|
71,6
|
|
|
|
18,0
|
71,6
|
|
|
|
|
143,3
|
-
|
Địa bàn
Long Điền - Đất Đỏ: 6 người x 6 tháng = 36 tháng x 3.090.000
đồng
|
Người
|
36,0
|
|
111,2
|
|
|
|
36,0
|
111,2
|
|
|
|
|
222,5
|
+
|
Địa bàn
huyện Châu Đức: 02 người x 6 tháng = 12 tháng x 3.090.000
đồng
|
Người
|
12,0
|
|
37,1
|
|
|
|
12,0
|
37,1
|
|
|
|
|
74,2
|
+
|
Địa bàn huyện
Xuyên Mộc: 07 người x 6 tháng = 42 tháng x 3.090.000
đồng
|
Người
|
42,0
|
|
129,8
|
|
|
|
42,0
|
129,8
|
|
|
|
|
259,6
|
+
|
Địa bàn TP. Bà Rịa: 02 người x 6 tháng = 12
tháng x 3.530.000 đồng
|
Người
|
12,0
|
|
42,4
|
|
|
|
12,0
|
42,4
|
|
|
|
|
84,7
|
-
|
Bảo trì, sửa
chữa máy vi tính Trạm quan trắc Hạt Kiểm lâm Xuyên Mộc
|
Máy
|
1,0
|
|
5,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,0
|
-
|
Bảo trì, sửa
chữa máy móc
|
đợt
|
50,0
|
|
30,0
|
|
|
|
|
50,0
|
|
|
|
|
80,0
|
-
|
Báo trì, sửa
chữa xe bán tải
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
6,0
|
180,0
|
|
|
|
|
180,0
|
-
|
Chi xây dựng
Phương án PCCCR cấp huyện
|
PA
|
9,0
|
|
22,5
|
|
|
|
9,0
|
22,5
|
|
|
|
|
45,0
|
-
|
Chi xây dựng
Phương án PCCCR cấp tỉnh
|
PA
|
1,0
|
|
5,0
|
|
|
|
1,0
|
5,0
|
|
|
|
|
10,0
|
*
|
Chi Ban
Chỉ đạo cấp tỉnh, huyện
|
đồng
|
|
|
170,0
|
|
|
|
|
170,0
|
|
|
|
|
340,0
|
*
|
Kinh phí dự
phòng
|
đồng
|
|
|
50,0
|
|
|
|
|
200,0
|
|
|
|
|
250,0
|
*
|
Chi hội
nghị, sơ kết, tổng kết cấp tỉnh, huyện; khen thưởng
|
đồng
|
|
|
145,0
|
|
|
|
|
145,0
|
|
|
|
|
290,0
|
b
|
Ban quản
lý Khu BTTN BC - PB
|
|
|
|
2.296,0
|
|
|
|
|
2.548,4
|
50,8
|
|
|
|
4.895,3
|
*
|
Tuyên
truyền, vận động
|
|
|
|
47,1
|
|
|
|
10,0
|
5,0
|
|
|
|
|
52,1
|
-
|
In ấn và
công treo băng rol tuyên truyền.
|
cái
|
10,0
|
|
5,0
|
|
|
|
10,0
|
5,0
|
|
|
|
|
10,0
|
-
|
Sơn, sửa, viết lại
bảng thông tin tuyên truyền bảo vệ rừng
|
|
|
|
42,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42,1
|
+
|
Bảng khung
sắt kích thước 3m x 6m (sơn 01 mặt)
|
cái
|
4,0
|
|
18,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18,0
|
|
Bảng bê
tông kích thước 1.2m*2.4m (sơn 02 mặt)
|
cái
|
11,0
|
|
24,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24,1
|
*
|
Xây dựng
công trình PCCCR
|
|
|
|
880,8
|
|
|
|
|
1.030,6
|
|
|
|
|
1.911,4
|
-
|
Làm đường
băng cản lửa trên cạn (kích thước: chiều rộng 10 m, chiều
dài phụ thuộc tuyến đường băng)
|
ha
|
193,0
|
|
615,5
|
|
|
|
213,0
|
758,7
|
|
|
|
|
1.374,2
|
-
|
Làm đường
băng cản lửa bưng bán ngập nước
|
ha
|
12,0
|
|
58,9
|
|
|
|
12,0
|
65,7
|
|
|
|
|
124,6
|
-
|
Quét dọn đường
băng (03 lần)
|
lượt
|
170,0
|
|
25,5
|
|
|
|
180,0
|
28,6
|
|
|
|
|
54,1
|
-
|
Đổ nước dự
trữ bể, bồn chứa nước (02 lần)
|
m3
|
600,0
|
|
120,0
|
|
|
|
508,0
|
101,6
|
|
|
|
|
221,6
|
-
|
Vệ sinh bể,
bồn chứa nước
|
cái
|
15,0
|
|
10,5
|
|
|
|
19,0
|
13,3
|
|
|
|
|
23,8
|
-
|
Đốt trước
làm giảm vật liệu cháy
|
ha
|
142,0
|
|
21,3
|
|
|
|
142,0
|
22,6
|
|
|
|
|
43,9
|
-
|
Nạo vét lại
hố chứa nước
|
hố
|
4,0
|
|
29,2
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
29,2
|
-
|
Sửa chữa,
sơn lại chòi canh lửa
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
40,0
|
|
|
|
|
40,0
|
*
|
Mua
trang thiết bị phục vụ PCCCR
|
|
|
|
11,5
|
|
|
|
|
|
50,8
|
|
|
|
62,3
|
-
|
Can nhựa
(loại dung tích 10 lít)
|
cái
|
30,0
|
|
1,5
|
|
|
|
50,0
|
|
2,5
|
|
|
|
4,0
|
-
|
Bình xịt nước
sạc điện 220 Vol, dung tích 18 lít/bình
|
bình
|
5,0
|
|
10,0
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
10,0
|
-
|
Cuốc + cán
gỗ
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
3,0
|
|
|
|
3,0
|
-
|
Cào + cán gỗ
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
30,0
|
|
4,5
|
|
|
|
4,5
|
-
|
Xẻng + cán
gỗ
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
30,0
|
|
4,5
|
|
|
|
4,5
|
-
|
Đèn pin xạc
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
66,0
|
|
36,3
|
|
|
|
36,3
|
*
|
Hạng mục
khác
|
|
|
|
1.336,6
|
|
|
|
|
1.492,9
|
|
|
|
|
2.829,5
|
-
|
Quần + Áo +
Mũ + Giày + Vớ + Găng tay
|
bộ
|
67,0
|
|
100,5
|
|
|
|
66,0
|
99,0
|
|
|
|
|
199 5
|
-
|
Hỗ trợ card
điện thoại cho BCH PCCCR (BCH 23 người*06 tháng* 100.000 đồng/người/tháng)
|
cái
|
23,0
|
|
13,8
|
|
|
|
21,0
|
12,6
|
|
|
|
|
26,4
|
-
|
Hợp đồng tuần
tra, canh gác lửa rừng (07 người*6 tháng*3.090.000 đồng)
|
người
|
42,0
|
|
129,8
|
|
|
|
42,0
|
144,9
|
|
|
|
|
274,6
|
-
|
Chi trực
PCCCR ngoài giờ hành chính
|
Mùa
|
1.0
|
|
857,5
|
|
|
|
66,0
|
1.004,3
|
|
|
|
|
1.861,9
|
-
|
Bảo dưỡng
phương tiện, thiết bị:
|
|
|
|
20,1
|
|
|
|
|
22,1
|
|
|
|
|
42,2
|
+
|
Bảo dưỡng,
sửa chữa máy thổi gió
|
cái
|
26,0
|
|
15,6
|
|
|
|
33,0
|
19,8
|
|
|
|
|
35,4
|
+
|
Bảo dưỡng,
sửa chữa máy bơm nước
|
cái
|
6,0
|
|
4,5
|
|
|
|
3,0
|
2,3
|
|
|
|
|
6,8
|
-
|
Nhiên liệu
phục vụ công tác PCCCR:
|
|
|
|
167,9
|
|
|
|
|
160,6
|
|
|
|
|
328,4
|
+
|
Xăng máy nổ,
máy thổi gió chữa cháy
|
lít
|
846,0
|
|
18,6
|
|
|
|
882,0
|
18,5
|
|
|
|
|
37,1
|
+
|
Nhiên liệu
tuần tra canh gác lửa rừng (15 lít/người/tháng * 67 người *06 tháng)
|
lít
|
6.030,0
|
|
132,7
|
|
|
|
5.940,0
|
124,7
|
|
|
|
|
257,4
|
+
|
Dầu Do máy
cày vận chuyển nước PCCCR
|
lít
|
300,0
|
|
5,4
|
|
|
|
300,0
|
5,7
|
|
|
|
|
11,1
|
+
|
Dầu Do xe
bán tải phục vụ công tác PCCCR
|
lít
|
400,0
|
|
7,2
|
|
|
|
400,0
|
7,6
|
|
|
|
|
14,8
|
+
|
Nhớt cho
máy thổi gió và máy bơm nước
|
bình
|
40,0
|
|
4,0
|
|
|
|
40,0
|
4,0
|
|
|
|
|
8,0
|
-
|
Hậu cần
|
mùa
|
1,0
|
|
40,0
|
|
|
|
1,0
|
40,0
|
|
|
|
|
80,0
|
-
|
Thuốc y tế
|
mùa
|
1,0
|
|
5,0
|
|
|
|
1,0
|
5,0
|
|
|
|
|
10,0
|
-
|
In ấn bản đồ
tác nghiệp PCCCR khổ A0
|
tờ
|
10,0
|
|
2,0
|
|
|
|
18,0
|
4,5
|
|
|
|
|
6,5
|
*
|
Hội nghị
triển khai công tác PCCCR
|
lần
|
1,0
|
|
20,0
|
|
|
|
10
|
20,0
|
|
|
|
|
40,0
|
c
|
Ban quản
lý Rừng phòng hộ tỉnh
|
|
|
|
2.831,0
|
|
|
|
|
2.948,8
|
54,2
|
|
|
|
5.834,1
|
*
|
Công
trình lâm sinh
|
|
|
|
1.812,8
|
|
|
|
|
1.927,3
|
|
|
|
|
3.740,0
|
-
|
Đường băng
cản lửa
|
ha
|
432,0
|
|
1.539,8
|
|
|
|
432,0
|
1.647,5
|
|
|
|
|
3.187,3
|
+
|
Khu vực thị
xã Phú Mỹ
|
ha
|
202,0
|
|
800,9
|
|
|
|
202,0
|
856,9
|
|
|
|
|
1.657,8
|
+
|
Khu vực xã
Long Sơn, Tp. Vũng Tàu
|
ha
|
25,0
|
|
99,1
|
|
|
|
25,0
|
106,1
|
|
|
|
|
205,2
|
+
|
Thành phố
Bà Rịa
|
ha
|
20,0
|
|
70,3
|
|
|
|
20,0
|
75,3
|
|
|
|
|
145,6
|
+
|
Khu vực huyện
Long Điền
|
ha
|
72,0
|
|
221,6
|
|
|
|
72,0
|
237,1
|
|
|
|
|
458,8
|
+
|
Khu vực huyện
Đất Đỏ
|
ha
|
47,0
|
|
144,7
|
|
|
|
47,0
|
154,8
|
|
|
|
|
299,5
|
+
|
Khu vực huyện
Châu Đức
|
ha
|
28,0
|
|
86,2
|
|
|
|
28,0
|
92,2
|
|
|
|
|
178,4
|
+
|
Khu vực huyện
Xuyên Mộc
|
ha
|
38,0
|
|
117,0
|
|
|
|
38,0
|
125,2
|
|
|
|
|
242,1
|
-
|
Làm đường băng
bao lô đốt chủ động
|
ha
|
28,7
|
|
96,3
|
|
|
|
28,7
|
103,1
|
|
|
|
|
199,4
|
+
|
Khu vực thị
xã Phú Mỹ
|
ha
|
7,0
|
|
27,8
|
|
|
|
7,0
|
29,7
|
|
|
|
|
57,4
|
+
|
Khu vực xã
Long Sơn, Tp. Vũng Tàu
|
ha
|
2,0
|
|
7,9
|
|
|
|
2,0
|
8,5
|
|
|
|
|
16,4
|
+
|
Khu vực huyện
Long Điền
|
ha
|
6,2
|
|
19,1
|
|
|
|
6,2
|
20,4
|
|
|
|
|
39,5
|
+
|
Khu vực huyện
Đất Đỏ
|
ha
|
7,0
|
|
21,5
|
|
|
|
7,0
|
23,1
|
|
|
|
|
44,6
|
+
|
Khu vực huyện
Châu Đức
|
ha
|
1,0
|
|
3,1
|
|
|
|
1,0
|
3,3
|
|
|
|
|
6,4
|
+
|
Khu vực huyện
Xuyên Mộc
|
ha
|
5,5
|
|
16,9
|
|
|
|
5,5
|
18,1
|
|
|
|
|
35,0
|
-
|
Đốt trước
có điều khiển làm giảm vật liệu cháy
|
ha
|
42,8
|
|
6,4
|
|
|
|
42,8
|
6,4
|
|
|
|
|
12,8
|
-
|
Quét dọn đường
băng (03 lần)
|
ha
|
525,0
|
|
78,8
|
|
|
|
525,0
|
78,8
|
|
|
|
|
157,5
|
-
|
Vệ sinh hồ
nước PCCR
|
bể
|
33,0
|
|
16,5
|
|
|
|
33,0
|
16,5
|
|
|
|
|
33,0
|
-
|
Đổ nước vào
bể (02 lần x 33 bể)
|
bể
|
66,0
|
|
66,0
|
|
|
|
66,0
|
66,0
|
|
|
|
|
132,0
|
-
|
Đổ nước vào
bồn (02 lần x 9 bồn)
|
bồn
|
18,0
|
|
9,0
|
|
|
|
18,0
|
9,0
|
|
|
|
|
18,0
|
*
|
Máy móc,
thiết bị PCCCR
|
|
|
|
32,8
|
|
|
|
|
|
31,0
|
|
|
|
63,7
|
-
|
Trang bị
máy thổi gió
|
cái
|
1,0
|
|
15,0
|
|
|
|
1,0
|
|
15,0
|
|
|
|
30,0
|
-
|
Bảo dưỡng,
sửa chữa máy thổi gió (1 lần x 600.000 đồng/lần)
|
cái
|
12,0
|
|
7,2
|
|
|
|
13,0
|
|
7,8
|
|
|
|
15,0
|
-
|
Bảo dưỡng,
sửa chữa bình xịt nước bằng động cơ xăng (01 lần x 300.000
đồng/lần)
|
bình
|
8,0
|
|
2,4
|
|
|
|
8,0
|
|
2,4
|
|
|
|
4,8
|
-
|
Bình xịt nước
lnox
|
|
8,0
|
|
6,4
|
|
|
|
5,0
|
|
4,0
|
|
|
|
10,4
|
-
|
Đèn pin xạc
|
cái
|
5,0
|
|
1,8
|
|
|
|
5,0
|
|
18
|
|
|
|
3,5
|
*
|
Dụng cụ
và vật rỉ tiền mau hỏng
|
|
|
|
22,9
|
|
|
|
|
|
23,3
|
|
|
|
46,2
|
-
|
Rựa phát
|
cái
|
20,0
|
|
3,0
|
|
|
|
20,0
|
|
3,0
|
|
|
|
6,0
|
-
|
Cào
|
cái
|
20,0
|
|
3,0
|
|
|
|
20,0
|
|
3,0
|
|
|
|
6,0
|
-
|
Can nhựa 10
lít
|
cái
|
30,0
|
|
1,5
|
|
|
|
30,0
|
|
1,5
|
|
|
|
3,0
|
-
|
Can nhựa 30
lít
|
cái
|
30,0
|
|
2,1
|
|
|
|
30,0
|
|
2,1
|
|
|
|
4,2
|
-
|
Ba lô
|
cái
|
35,0
|
|
13,3
|
|
|
|
36,0
|
|
13,7
|
|
|
|
27,0
|
*
|
Hạng mục
khác
|
|
|
|
952,6
|
|
|
|
|
1.011,6
|
|
|
|
|
1.964,2
|
-
|
Nhiên liệu
tuần tra PCCCR cho các lãnh đạo, Phòng QLBVR và Trạm QLBVR: 26 (lít/tháng/người)
x 23 người x 6 tháng)
|
lít
|
3.588,0
|
|
78,2
|
|
|
|
3.588,0
|
87,9
|
|
|
|
|
166,1
|
-
|
Nhiên liệu
xăng máy thổi gió: 2 lít x 13 máy x
6 tháng và nhiên liệu cho bình xịt
động cơ xăng: 5 lít x 8 bình x 6 tháng
|
lít
|
396,0
|
|
8,7
|
|
|
|
396,0
|
9,7
|
|
|
|
|
18,4
|
-
|
Nhớt phục vụ
cho máy thổi gió và bình xịt động cơ xăng
|
bình
|
21,0
|
|
2,1
|
|
|
|
21,0
|
2,1
|
|
|
|
|
4,2
|
-
|
Nhiên liệu
tuần tra PCCCR cho Văn phòng (15 lít/lần x 4 lần x 6 tháng)
|
lít
|
360,0
|
|
6,5
|
|
|
|
360,0
|
7,2
|
|
|
|
|
13,7
|
-
|
Nhớt xe cơ
quan phục vụ tuần tra PCCCR
|
lít
|
10,0
|
|
1,0
|
|
|
|
10,0
|
1,0
|
|
|
|
|
2,0
|
-
|
Phí qua trạm
thu phí 06 tháng mùa khô
|
tháng
|
6,0
|
|
3,6
|
|
|
|
6,0
|
3,6
|
|
|
|
|
7,2
|
-
|
Hợp đồng canh
lửa trong 6 tháng mùa khô (05 người/tháng)
|
Người
|
30,0
|
|
106,0
|
|
|
|
30,0
|
113,4
|
|
|
|
|
219,5
|
+
|
Khu vực thị
xã Phú Mỹ
|
Người
|
6,0
|
|
23,9
|
|
|
|
6,0
|
25,6
|
|
|
|
|
49,4
|
+
|
Khu vực xã
Long Sơn, Tp. Vũng Tàu
|
Người
|
6,0
|
|
23,9
|
|
|
|
6,0
|
25,6
|
|
|
|
|
49,4
|
+
|
Khu vực
thành phố Bà Rịa
|
Người
|
6,0
|
|
21,2
|
|
|
|
6,0
|
22,7
|
|
|
|
|
43,8
|
+
|
Khu vực huyện
Xuyên Mộc
|
Người
|
6,0
|
|
18,5
|
|
|
|
6,0
|
19,8
|
|
|
|
|
38,4
|
+
|
Khu vực núi
Minh Đạm (huyện Long Điền, Đất Đỏ)
|
Người
|
6,0
|
|
18,5
|
|
|
|
6,0
|
19,8
|
|
|
|
|
38,4
|
-
|
Hậu cần
|
đồng
|
|
|
50,0
|
|
|
|
|
50,0
|
|
|
|
|
100,0
|
-
|
Thuốc y tế
|
|
|
|
5,0
|
|
|
|
|
5,0
|
|
|
|
|
10,0
|
-
|
Chi phí trực
PCCCR
|
đồng
|
|
|
663,5
|
|
|
|
|
685,6
|
|
|
|
|
1.349,1
|
-
|
Hỗ trợ
card điện thoại (100.000 đồng/tháng/người)
|
cái
|
180,0
|
|
18,0
|
|
|
|
360,0
|
36,0
|
|
|
|
|
54,0
|
-
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
|
10,0
|
|
|
|
|
10,0
|
|
|
|
|
20,0
|
*
|
Hội nghị
triển khai và tổng kết
|
|
|
|
10,0
|
|
|
|
|
10,0
|
|
|
|
|
20,0
|
d
|
Ban quản
lý Vườn Quốc gia Côn Đảo
|
|
|
|
928,0
|
|
|
|
|
1.249,9
|
168,5
|
|
|
|
2.346,4
|
*
|
Công
trình lâm sinh
|
|
|
|
132,4
|
|
|
|
|
542,4
|
|
|
|
|
674,8
|
-
|
Đường băng
trắng cản lửa
|
Ha
|
32,0
|
|
122,4
|
|
|
|
32,0
|
122,4
|
|
|
|
|
244,8
|
-
|
Nước ngọt
và vận chuyển dự trữ hồ PCCCCR
|
m3
|
200,0
|
|
10,0
|
|
|
|
200,0
|
20,0
|
|
|
|
|
30,0
|
-
|
Xây mới
Chòi canh lửa
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
400,0
|
|
|
|
|
400,0
|
*
|
Máy móc
thiết bị PCCCR
|
|
|
|
177,5
|
|
|
|
|
0,0
|
150,0
|
|
|
|
327,5
|
-
|
Bình xịt nước
bằng Inox
|
Cái
|
12,0
|
|
9,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,5
|
-
|
Máy bơm
PCCCR và thiết bị kèm theo
|
Cái
|
6,0
|
|
168,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
168,0
|
-
|
Tiểu tu Ca
nô 250CV mua năm 2017
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
150,0
|
|
|
|
150,0
|
*
|
Dụng cụ
và vật liệu rẻ tiền mau hỏng
|
|
|
|
21,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21,5
|
-
|
Rựa phát
|
Cái
|
30,0
|
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,0
|
-
|
Cào
|
Cái
|
30,0
|
|
4,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,5
|
-
|
Câu liêm
|
Cái
|
30,0
|
|
4,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,5
|
-
|
Đèn pin sạc
|
Cái
|
13,0
|
|
6,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,5
|
*
|
Bảo
hộ lao động
|
|
|
|
75,0
|
|
|
|
|
|
18,5
|
|
|
|
93,5
|
-
|
Quần áo chống cháy
|
Bộ
|
30,0
|
|
75,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75,0
|
-
|
Giày
|
Đôi
|
|
|
|
|
|
|
50,0
|
|
10,0
|
|
|
|
10,0
|
-
|
Găng tay
|
Đôi
|
|
|
|
|
|
|
50,0
|
|
1,0
|
|
|
|
1,0
|
-
|
Nón bảo hộ
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
50,0
|
|
7,5
|
|
|
|
7,5
|
*
|
Tuyên
truyền, vận động
|
|
|
|
17,2
|
|
|
|
|
96,5
|
|
|
|
|
113,7
|
-
|
Biển báo cấm
lửa chặt cây (đường kính 60cm, làm bằng tôn)
|
Bảng
|
80,0
|
|
7,2
|
|
|
|
150,0
|
13,5
|
|
|
|
|
20,7
|
-
|
Sửa bảng dự báo cấp
cháy rừng
|
Bảng
|
2,0
|
|
10,0
|
|
|
|
3,0
|
15,0
|
|
|
|
|
25,0
|
-
|
Bảng dự báo
cấp cháy rừng
|
Bảng
|
|
|
|
|
|
|
2,0
|
30,0
|
|
|
|
|
30,0
|
-
|
Sửa bảng
Pano tuyên truyền
|
Bảng
|
|
|
|
|
|
|
2,0
|
20,0
|
|
|
|
|
20,0
|
-
|
Hỗ trợ
Khu dân cư ký cam kết bảo vệ rừng
|
Tờ
|
|
|
|
|
|
|
2.500,0
|
10,0
|
|
|
|
|
10,0
|
-
|
In tờ rơi
tuyên truyền
|
Tờ
|
|
|
|
|
|
|
2.000,0
|
8,0
|
|
|
|
|
8,0
|
*
|
Tập huấn,
diễn tập PCCCR
|
|
|
|
72,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72,7
|
-
|
Tập huấn,
thực tập cho lực lượng PCCCR (5 Tổ quần chúng bảo vệ rừng)
|
Đợt
|
1,0
|
|
72,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72,7
|
*
|
Hạng mục
khác
|
|
|
|
387,1
|
|
|
|
|
482,1
|
|
|
|
|
869,1
|
-
|
Nhiên liệu
tuần tra
|
Lít
|
5.000,0
|
|
110,0
|
|
|
|
5.000,0
|
125,0
|
|
|
|
|
235,0
|
-
|
Chi 5 hợp đồng
tuần tra cảng lửa 6 tháng/năm
|
Tháng
|
30,0
|
|
157,1
|
|
|
|
30,0
|
157,1
|
|
|
|
|
314,1
|
-
|
Chi trực
phòng cháy ngoài giờ làm việc cho lực lượng Kiểm lâm
|
Đồng
|
|
|
120,0
|
|
|
|
|
200,0
|
|
|
|
|
320,0
|
*
|
Chi phí dự
phòng
|
Mùa
|
1,0
|
|
44,7
|
|
|
|
1,0
|
129,0
|
|
|
|
|
173,6
|
e
|
UBND huyện
Côn Đảo (Phòng Kinh tế)
|
|
|
|
805,0
|
|
|
|
|
707,8
|
23,2
|
|
|
|
1.536,0
|
A
|
Công
trình lâm sinh
|
|
|
|
515,9
|
|
|
|
|
165,9
|
|
|
|
|
681,8
|
-
|
Làm mới đường
băng cản lửa
|
ha
|
12,0
|
|
45,9
|
|
|
|
12,0
|
45,9
|
|
|
|
|
91,8
|
-
|
Bảo dưỡng hồ
và bổ sung nguồn nước
|
cái
|
4,0
|
|
80,0
|
|
|
|
4,0
|
80,0
|
|
|
|
|
160,0
|
-
|
Bảo dưỡng
chòi canh lửa
|
cái
|
2,0
|
|
40,0
|
|
|
|
2,0
|
40,0
|
|
|
|
|
80,0
|
-
|
Trụ cứu hỏa
|
trụ
|
10,0
|
|
350,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
350,0
|
*
|
Máy móc,
thiết bị PCCCR
|
|
|
|
17,0
|
|
|
|
|
0,0
|
1,6
|
|
|
|
18,6
|
-
|
Bình xịt nước
loại 8 lít
|
bình
|
2,0
|
|
1,6
|
|
|
|
2,0
|
|
1,6
|
|
|
|
3,2
|
-
|
Máy định vị
cầm tay GPS
|
cái
|
1,0
|
|
15,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,4
|
*
|
Dụng cụ
và vật rẻ tiền mau hỏng
|
|
|
|
13,8
|
|
|
|
|
0,0
|
13,8
|
|
|
|
27,5
|
-
|
Đèn pin sạc
|
cái
|
2,0
|
|
1,0
|
|
|
|
2,0
|
|
1,0
|
|
|
|
2,0
|
-
|
Rựa
|
cái
|
20,0
|
|
4,0
|
|
|
|
20,0
|
|
4,0
|
|
|
|
8,0
|
-
|
Cào
|
cái
|
20,0
|
|
3,0
|
|
|
|
20,0
|
|
3,0
|
|
|
|
6,0
|
-
|
Cuốc
|
cái
|
10,0
|
|
1,5
|
|
|
|
10,0
|
|
1,5
|
|
|
|
3,0
|
-
|
Xẻng
|
cái
|
5,0
|
|
0,8
|
|
|
|
5,0
|
|
0,8
|
|
|
|
1,5
|
-
|
Bàn dập lửa
|
cái
|
5,0
|
|
3,5
|
|
|
|
5,0
|
|
3,5
|
|
|
|
7,0
|
*
|
Bảo hộ
lao động
|
|
|
|
7,9
|
|
|
|
|
|
7,9
|
|
|
|
15,8
|
-
|
Giày
|
đội
|
20,0
|
|
4,0
|
|
|
|
20,0
|
|
4,0
|
|
|
|
8,0
|
-
|
Găng tay
|
đội
|
20,0
|
|
0,9
|
|
|
|
20,0
|
|
0,9
|
|
|
|
1,8
|
-
|
Mũ bảo hộ
|
cái
|
20,0
|
|
3,0
|
|
|
|
20,0
|
|
3,0
|
|
|
|
6,0
|
*
|
Tuyên
truyền vận động
|
|
|
|
49,0
|
|
|
|
|
49,0
|
|
|
|
|
98,0
|
-
|
Biển báo cấm
lửa, chặt cây
|
bảng
|
100,0
|
|
9,0
|
|
|
|
100,0
|
9,0
|
|
|
|
|
18,0
|
-
|
Sửa chữa băng
Pano tuyên truyền
|
bảng
|
4,0
|
|
40,0
|
|
|
|
4,0
|
40,0
|
|
|
|
|
80,0
|
*
|
Tập huấn
PCCCR
|
lần
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
285,0
|
|
|
|
|
285,0
|
-
|
Công tác
chuẩn bị hiện trường
|
lần
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
20,2
|
|
|
|
|
20,2
|
-
|
Chi cho đại biểu
cấp tỉnh tham dự diễn tập (10 đại biểu)
|
lần
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
62,0
|
|
|
|
|
62,0
|
-
|
Chi cho các lực
lượng được huy động tham gia diễn tập chữa cháy
|
lần
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
115,2
|
|
|
|
|
115,2
|
-
|
Chi phí nhiên
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37,3
|
|
|
|
|
37,3
|
-
|
Chi phí
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,4
|
|
|
|
|
50,4
|
*
|
Các hạng
mục khác
|
|
|
|
141,9
|
|
|
|
|
147,9
|
|
|
|
|
289,8
|
-
|
Nhiên liệu
tuần tra
|
lít
|
2.000,0
|
|
44,0
|
|
|
|
2.000,0
|
50,0
|
|
|
|
|
94,0
|
-
|
Chi 2 hợp đồng trực
lửa 6 tháng
|
tháng
|
12,0
|
|
62,8
|
|
|
|
12.0
|
62,8
|
|
|
|
|
125,6
|
-
|
Chi cho BCĐ
(28 thành viên/6 tháng)
|
|
|
|
35,1
|
|
|
|
|
35,1
|
|
|
|
|
70,2
|
*
|
Hội nghị
sơ kết, tổng kết,
khen thưởng
|
Lượt
|
2,0
|
|
20,0
|
|
|
|
2,0
|
20,0
|
|
|
|
|
40,0
|
*
|
Kinh phí
dự phòng
|
|
|
|
39,5
|
|
|
|
|
40,0
|
|
|
|
|
79,5
|
3
|
Hợp phần 3: Cập nhật theo dõi
diễn biến rừng (Chi cục Kiểm lâm)
|
|
|
|
260,0
|
|
|
|
|
246,2
|
|
|
|
|
506,2
|
*
|
Hạng mục 1: Rà
soát, cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp
hàng năm trên địa bàn tỉnh.
|
Năm
|
1,0
|
|
205,0
|
|
|
|
1,0
|
226,2
|
|
|
|
|
431,2
|
*
|
Hạng mục 2:
Mua sắm, sửa chữa máy móc trang thiết bị phục vụ công tác rà
soát, cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hàng năm.
|
Năm
|
1,0
|
|
20,0
|
|
|
|
1,0
|
20,0
|
|
|
|
|
40,0
|
*
|
Hạng mục 3:
Đào tạo tập huấn nghiệp vụ theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp; và đào tạo,
tập huấn các nghiệp vụ liên quan khác hỗ trợ công tác theo
dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hàng năm.
|
Năm
|
1,0
|
|
35,0
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
35,0
|
4
|
Hợp phần 4: Nâng cao năng lực Kiểm lâm địa bàn
(Chi cục Kiểm lâm)
|
|
|
|
386,0
|
|
|
|
|
284,5
|
|
|
|
|
670,5
|
*
|
Hỗ trợ đài phát
thanh xã
|
Năm
|
1,0
|
|
76,0
|
|
|
|
1,0
|
76,0
|
|
|
|
|
152,0
|
*
|
ln ấn tờ
rơi, sổ tay tuyên truyền
|
Năm
|
1,0
|
|
95,0
|
|
|
|
1,0
|
95,0
|
|
|
|
|
190,0
|
*
|
Mua sắm máy
tính xách tay
|
Năm
|
1,0
|
|
165,0
|
|
|
|
1,0
|
0,0
|
|
|
|
|
165,0
|
*
|
Mua sắm
võng, đèn pin
|
Năm
|
1,0
|
|
0,0
|
|
|
|
1,0
|
43,5
|
|
|
|
|
43,5
|
*
|
Tập huấn, bồi
dưỡng KLĐB
|
Năm
|
1,0
|
|
50,0
|
|
|
|
1,0
|
0,0
|
|
|
|
|
50,0
|
*
|
Tổ chức tổng
kết, khen thưởng
|
Năm
|
1,0
|
|
0,0
|
|
|
|
1,0
|
70,0
|
|
|
|
|
70,0
|
5
|
Hợp phần
5: Phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng
rừng
|
|
|
943,0
|
5.960,0
|
3.323,5
|
5.274,0
|
29.186,0
|
|
1.097,7
|
6.430,2
|
5.479,6
|
2.971,0
|
25.042,0
|
85.707,0
|
a
|
BQL Khu
BTTN BC-PB
|
|
|
165,0
|
1.346,2
|
1.086,4
|
|
|
950,3
|
180,0
|
1.725,5
|
1.185,3
|
|
|
5.688,3
|
*
|
Trồng rừng
|
ha
|
82,3
|
|
934,2
|
734,0
|
|
|
70,0
|
|
750,0
|
734,0
|
|
|
3.152,2
|
-
|
Trồng rừng
thay thế
|
ha
|
20,0
|
|
|
734,0
|
|
|
20,0
|
|
|
734,0
|
|
|
1.468,0
|
-
|
Trồng nâng
cao chất lượng rừng
|
ha
|
62,3
|
|
934,2
|
|
|
|
50,0
|
|
750,0
|
|
|
|
1.684,2
|
*
|
Chăm sóc
rừng
|
|
154,9
|
|
412,0
|
348,0
|
|
|
270,5
|
|
975,5
|
446,4
|
|
|
2.181,8
|
-
|
Chăm sóc
rừng trồng thay thế
|
ha
|
54,6
|
|
|
348,0
|
|
|
73,6
|
|
|
446,4
|
|
|
794,4
|
+
|
Chăm sóc
năm 2
|
ha
|
18,3
|
|
|
162,9
|
|
|
20,0
|
|
|
178,0
|
|
|
340,9
|
+
|
Chăm sóc
năm 3
|
ha
|
16,1
|
|
|
90,2
|
|
|
18,3
|
|
|
102,5
|
|
|
192,7
|
+
|
Chăm sóc
năm 4
|
ha
|
19,2
|
|
|
90,2
|
|
|
16,1
|
|
|
75,7
|
|
|
165,9
|
+
|
Chăm sóc
năm 5
|
ha
|
1,0
|
|
|
4,7
|
|
|
19,2
|
|
|
90,2
|
|
-
|
94,9
|
-
|
Chăm sóc
rừng trồng nâng cao chất lượng
|
ha
|
78,8
|
|
315,2
|
|
|
|
178,8
|
|
894,0
|
|
|
|
1.209,2
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng NCCL năm 2
|
ha
|
25,0
|
|
100,0
|
|
|
|
100,0
|
|
500,0
|
|
|
|
600,0
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng NCCL năm 3
|
ha
|
29,3
|
|
117,0
|
|
|
|
25,0
|
|
125,0
|
|
|
|
242,0
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng NCCL năm 4
|
ha
|
24,6
|
|
98,2
|
|
|
|
29,3
|
|
146,3
|
|
|
|
244,5
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng NCCL năm 5
|
ha
|
0,0
|
|
0,0
|
|
|
|
24,6
|
|
122,8
|
|
|
|
122,8
|
-
|
Chăm
sóc rừng trồng mới các năm
|
ha
|
21,5
|
|
96,8
|
|
|
|
18,1
|
|
81,5
|
|
|
|
178,2
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng mới năm 3
|
ha
|
8,5
|
|
38,3
|
|
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
|
|
38,3
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng mới năm 4
|
ha
|
9,6
|
|
43,2
|
|
|
|
8,5
|
|
38,3
|
|
|
|
81,5
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng mới năm 5
|
ha
|
3,4
|
|
15,3
|
|
|
|
9,6
|
|
43,2
|
|
|
|
58,5
|
*
|
Khoán bảo
vệ rừng
|
ha
|
350,0
|
165,0
|
|
|
|
|
600,0
|
180,0
|
|
|
|
|
345,0
|
*
|
Bảo vệ rừng
trồng thay thế
|
ha
|
8,8
|
|
|
4,4
|
|
|
9,8
|
|
|
4,9
|
|
|
9,3
|
b
|
BQL Vườn
Quốc gia Côn Đảo
|
ha
|
|
323,0
|
644,0
|
|
|
|
1.092,0
|
479,7
|
645,0
|
|
|
|
2.091,7
|
+
|
Trồng rừng
|
ha
|
8,0
|
|
584,0
|
|
|
|
5,0
|
|
365,0
|
|
|
|
949,0
|
*
|
Chăm sóc
rừng
|
ha
|
12,0
|
|
60,0
|
|
|
|
8,0
|
|
280,0
|
|
|
|
340,0
|
-
|
Chăm sóc rừng
trồng mới năm 2
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
8,0
|
|
280,0
|
|
|
|
280,0
|
-
|
Chăm sóc rừng
trồng nâng cao chất lượng
|
ha
|
12,0
|
|
60,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60,0
|
*
|
Khoanh
nuôi tái sinh rừng
|
ha
|
552,0
|
276,0
|
|
|
|
|
780,0
|
390,0
|
|
|
|
|
666,0
|
*
|
Khoán bảo
vệ rừng
|
ha
|
157,0
|
47,0
|
|
|
|
|
299,0
|
89,7
|
|
|
|
|
136,7
|
c
|
BQL Rừng
phòng hộ
|
ha
|
|
205,0
|
2.106,9
|
2.140,1
|
|
|
947,5
|
188,0
|
1.249,0
|
4.220,5
|
|
|
10.109,5
|
*
|
Trồng rừng
|
ha
|
89,3
|
|
925,5
|
1.012,2
|
|
|
86,3
|
|
0,0
|
3.168,3
|
|
|
5.106,0
|
-
|
Trồng rừng
thay thế (trồng rừng ngập mặn)
|
ha
|
27,6
|
|
|
1.012,2
|
|
|
86,3
|
|
|
3.168,3
|
|
|
4.180,5
|
-
|
Trồng nâng
cao chất lượng rừng
|
ha
|
61,7
|
|
925,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
925,5
|
*
|
Chăm
sóc rừng
|
ha
|
393,6
|
|
1.181,4
|
1.127,9
|
|
|
434,7
|
|
1.249,0
|
1.052,2
|
|
|
4.610,5
|
-
|
Chăm sóc rừng
trồng thay thế
|
ha
|
157,3
|
|
|
1.127,9
|
|
|
184,9
|
|
|
1.052,2
|
|
|
2.180,1
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng thay thế năm 2
|
ha
|
74,8
|
|
|
666,0
|
|
|
27,6
|
|
|
245,5
|
|
|
911,4
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng thay thế năm 3
|
ha
|
82,5
|
|
|
461,9
|
|
|
74,8
|
|
|
419,0
|
|
|
881,0
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng thay thế năm 4
|
ha
|
0,0
|
|
|
0,0
|
|
|
82,5
|
|
|
387,7
|
|
|
387,7
|
-
|
Chăm sóc rừng
trồng nâng cao chất lượng
|
ha
|
103,6
|
|
517,9
|
|
|
|
149,8
|
|
749,0
|
|
|
|
1.266,9
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng nâng cao chất lượng năm 2
|
ha
|
18,1
|
|
90,5
|
|
|
|
61,7
|
|
308,5
|
|
|
|
399,0
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng nâng cao chất lượng năm 3
|
ha
|
70,0
|
|
350,0
|
|
|
|
18,1
|
|
90,5
|
|
|
|
440,5
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng nâng cao chất lượng năm 4
|
ha
|
15,5
|
|
77,4
|
|
|
|
70,0
|
|
350,0
|
|
|
|
427,4
|
-
|
Chăm sóc rừng
ngập mặn các năm
|
ha
|
132,7
|
|
663,5
|
|
|
|
100,0
|
|
500,0
|
|
|
|
1.163,5
|
+
|
Chăm sóc rừng
ngập mặn năm 3
|
ha
|
100,0
|
|
500,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500,0
|
+
|
Chăm sóc rừng
ngập mặn năm 4
|
ha
|
32,7
|
|
163,5
|
|
|
|
100,0
|
|
500,0
|
|
|
|
663,5
|
*
|
Khoanh
nuôi tái sinh rừng
|
ha
|
350,0
|
175,0
|
|
|
|
|
300,0
|
150,0
|
|
|
|
|
325,0
|
*
|
Khoán bảo
vệ rừng
|
ha
|
100,2
|
30,0
|
|
|
|
|
126,5
|
38,0
|
|
|
|
|
68,0
|
d
|
Phòng
Kinh tế, TP. Vũng Tàu
|
ha
|
|
|
|
|
4.394,0
|
|
|
|
|
|
2.331,0
|
|
6.725,0
|
*
|
Trồng rừng
ngập mặn (đất trống ngoài quy hoạch lâm nghiệp)
|
ha
|
39,0
|
|
|
|
1.716,0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.716,0
|
*
|
Trồng
nâng cao chất lượng rừng (Núi Lớn,
Núi Nhỏ)
|
ha
|
50,0
|
|
|
|
2.437,0
|
|
25,0
|
|
|
|
1.200,0
|
|
3.637,0
|
-
|
Năm 2018
chuyển qua
|
ha
|
27,0
|
|
|
|
1.263,0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.263,0
|
-
|
Diện tích
trồng theo kế hoạch
|
ha
|
23,0
|
|
|
|
1.174,0
|
|
25,0
|
|
|
|
1.200,0
|
|
2.374,0
|
*
|
Chăm sóc
rừng
|
ha
|
24,1
|
|
|
|
241,0
|
|
113,1
|
|
|
|
1.131,0
|
|
1.372,0
|
-
|
Chăm
sóc rừng ngập mặn
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
39,0
|
|
|
|
390,0
|
|
390,0
|
+
|
Chăm sóc rừng
ngập mặn năm 2
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
39,0
|
|
|
|
390,0
|
|
390,0
|
-
|
Chăm sóc
rừng trồng nâng cao chất lượng
|
ha
|
24,1
|
|
|
|
241,0
|
|
74,1
|
|
|
|
741,0
|
|
982,0
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng nâng cao chất lượng rừng năm 2
|
ha
|
24,1
|
|
|
|
241,0
|
|
50,0
|
|
|
|
500,0
|
|
741,0
|
+
|
Chăm sóc rừng
trồng nâng cao chất lượng rừng năm 3
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
24,1
|
|
|
|
241,0
|
|
241,0
|
đ
|
Phòng
Kinh tế, TP. Bà Rịa
|
ha
|
|
|
|
|
880,0
|
|
|
|
|
|
640,0
|
|
1.520,0
|
*
|
Trồng rừng
ngập mặn
|
ha
|
20,0
|
|
|
|
880,0
|
|
10,0
|
|
|
|
440,0
|
|
1.320,0
|
*
|
Chăm sóc
rừng trồng ngập mặn năm 2
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
|
|
200,0
|
|
200,0
|
e
|
Bộ Chỉ huy
Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
ha
|
11,0
|
|
|
97,0
|
|
|
11,0
|
|
|
73,8
|
|
|
170,8
|
*
|
Chăm
sóc rừng trồng thay thế
|
ha
|
11,0
|
|
|
97,0
|
|
|
7,0
|
|
|
64,6
|
|
|
161,6
|
-
|
Chăm sóc rừng
trồng thay thế năm 4
|
ha
|
7,0
|
|
|
59,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59,8
|
-
|
Chăm sóc rừng
trồng thay thế năm 5
|
ha
|
4,0
|
|
|
37,2
|
|
|
7,0
|
|
|
64,6
|
|
|
101,8
|
*
|
Bảo
vệ rừng năm 1
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
9,2
|
|
|
9,2
|
g
|
Chi cục
Kiểm lâm
|
cây
|
|
250,0
|
1.863,0
|
|
|
|
|
250,0
|
2.810,7
|
|
|
|
5.173,7
|
*
|
Trồng,
chăm sóc cây phân tán
|
|
101.276,0
|
|
1.863,0
|
|
|
|
145.186,0
|
|
2.810,7
|
|
|
|
4.673,7
|
-
|
Trồng cây
phân tán
|
cây
|
46.301,0
|
|
695,0
|
|
|
|
43.910,0
|
|
659,0
|
|
|
|
1.354,0
|
-
|
Chăm sóc
cây phân tán trồng năm 2018
|
cây
|
54.975,0
|
|
1.168,0
|
|
|
|
54.975,0
|
|
1.168,0
|
|
|
|
2.336,0
|
-
|
Chăm sóc
cây phân tán trồng năm 2019
|
cây
|
|
|
|
|
|
|
46.301,0
|
|
983,7
|
|
|
|
983,7
|
*
|
Chi phí
quản lý - Chi cục Kiểm lâm
- VP Thường trực Ban Chỉ đạo
|
năm
|
1,0
|
250,0
|
|
|
|
|
1,0
|
250,0
|
|
|
|
|
500,0
|
i
|
Công ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
18.080,0
|
|
|
|
|
|
15.710,0
|
33.790,0
|
*
|
Trồng rừng
sản xuất
|
ha
|
450,0
|
|
|
|
|
11.250,0
|
442,0
|
|
|
|
|
8.840,0
|
20.090,0
|
*
|
Chăm sóc rừng
sản xuất
|
ha
|
1.366,0
|
|
|
|
|
6.830,0
|
1.374,0
|
|
|
|
|
6.870,0
|
13.700,0
|
k
|
Trung
tâm QL và KT Công trình Thủy lợi (Sử
dụng từ nguồn
thu nước thô để trồng, chăm sóc rừng)
|
ha
|
|
|
|
|
|
827,0
|
|
|
|
|
|
363,0
|
1.190,0
|
*
|
Trồng rừng
bảo vệ hồ Núi Nhan
|
ha
|
8,4
|
|
|
|
|
490,0
|
|
|
|
|
|
|
490,0
|
*
|
Chăm sóc
rừng trồng năm 2
|
ha
|
9,2
|
|
|
|
|
86,0
|
8,4
|
|
|
|
|
88,0
|
174,0
|
-
|
Hạ lưu Đá
Đen
|
ha
|
9,2
|
|
|
|
|
86,0
|
|
|
|
|
|
|
86,0
|
-
|
Vành đai Núi
Nhan
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
8,4
|
|
|
|
|
88,0
|
88,0
|
*
|
Chăm
sóc rừng trồng năm 3
|
ha
|
27,3
|
|
|
|
|
251,0
|
9,2
|
|
|
|
|
85,0
|
336,0
|
-
|
Vành đai Đá
Đen
|
ha
|
24,8
|
|
|
|
|
228,0
|
|
|
|
|
|
|
228,0
|
-
|
Hạ lưu Đá
Đen
|
ha
|
2,5
|
|
|
|
|
23,0
|
9,2
|
|
|
|
|
85,0
|
108,0
|
*
|
Chăm
sóc năm 4
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
27,3
|
|
|
|
|
190,0
|
190,0
|
|
Vành đai Đá
Đen
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
24,8
|
|
|
|
|
172,0
|
172,0
|
|
Hạ lưu Đá
Đen
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
|
|
|
|
18,0
|
18,0
|
m
|
BQL các
Khu Công nghiệp (Các Khu công nghiệp thực hiện)
|
ha
|
133,6
|
|
|
|
|
3.340,0
|
63,6
|
|
|
|
|
1.589,0
|
4.929,0
|
n
|
Doanh
nghiệp trên địa bàn TP. Vũng Tàu
|
ha
|
100,0
|
|
|
|
|
6.939,0
|
100,0
|
|
|
|
|
7.380,0
|
14.319,0
|
6
|
Hợp phần 6: Xây dựng mới, cải
tạo, nâng cấp cơ sở hạ
tầng trong LN
|
|
|
|
13.000,0
|
|
|
|
|
9.653,0
|
|
|
|
|
22.653,0
|
a
|
BQL Rừng
phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1.653,0
|
|
|
|
|
1.653,0
|
-
|
Sửa chữa
nâng cấp hệ thống tưới nước và sửa chữa Vườn ươm giống cây LN
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1.653,0
|
|
|
|
|
1.653,0
|
b
|
BQL Khu
BTTN BC-PB
|
|
|
|
13.000,0
|
|
|
|
3,5
|
6.500,0
|
|
|
|
|
19.500,0
|
-
|
Sửa chữa
hàng rào bảo vệ rừng
|
km
|
2,8
|
|
5.000,0
|
|
|
|
1,5
|
5.000,0
|
|
|
|
|
10.000.0
|
-
|
Sửa chữa
đường tuần tra bảo vệ rừng (giai đoạn 2)
|
km
|
21,0
|
|
8.000,0
|
|
|
|
2,0
|
1.500,0
|
|
|
|
|
9.500,0
|
c
|
Chi cục
Kiểm lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1.500,0
|
|
|
|
|
1.500,0
|
-
|
Sửa chữa Trạm
Kiểm lâm địa bàn BC
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1.500,0
|
|
|
|
|
1.500.0
|
|
TỔNG CỘNG
THEO NGUỒN VỐN:
|
|
|
1.900,0
|
31.895,0
|
3.323,5
|
5.274,0
|
29.186,0
|
|
24.448,3
|
7.223,4
|
5.479,6
|
2.971,0
|
25.042,0
|
136.742,9
|
|
TỔNG
HỢP THEO NĂM ĐẦU TƯ:
|
|
|
71.578,6
|
|
65.164,3
|
136.742,9
|
Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2333/QĐ-UBND ngày 06/09/2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1.225
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|