ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4683/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 8318/TTr-STNMT-VP ngày 30 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 19
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội
bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố tại địa chỉ
https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-bo-TTHC.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại các
cơ quan, đơn vị.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có
trách nhiệm:
a) Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác các quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định phê duyệt của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố tại trụ sở nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
b) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt
khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt
thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
c) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật; không công khai quy
trình nội bộ đã hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT; các PCT;
- VPUB: CPVP;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/N.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4683/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
DANH MỤC QUY
TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
Tên quy trình nội
bộ
|
I. Lĩnh vực chất thải rắn
|
1
|
Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
|
2
|
Cấp lại đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
|
II. Lĩnh vực đo đạc bản đồ
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
4
|
Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
|
III. Lĩnh vực tài nguyên nước
|
5
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng từ 20 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 20 m3/ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
7
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng từ 20 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 20 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
9
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với
công trình cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2
m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
10
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt đối với công trình cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy
dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
11
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục
đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày
đêm
|
12
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác,
sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới
100.000 m3/ngày đêm
|
13
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu
lượng từ 20 m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng từ 20 m3/ngày đêm
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác
|
14
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước với lưu lượng từ 20 m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng từ 20 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác
|
15
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước (Giấy phép thăm
dò nước dưới đất, Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất, Giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt, Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển, Giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước)
|
16
|
Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
|
17
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ
|
18
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
19
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ
|