THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 482/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
PHÚC LONG MỞ RỘNG, TỈNH LONG AN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP
ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo
cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và
hồ sơ kèm theo do Công ty TNHH đầu tư và xây dựng Phúc Long nộp ngày 25 tháng
10 năm 2022 và hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện nộp ngày 26 tháng 9 năm 2023;
Xét báo cáo thẩm định số 9419/BKHĐT-QLKKT ngày
09 tháng 11 năm 2023 và công văn số 2654/BKHĐT-QLKKT ngày 10 tháng 4 năm 2024 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư
với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư: Công ty TNHH đầu tư và xây dựng Phúc
Long.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp Phúc Long mở rộng.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 328,8197 ha.
5. Tổng vốn đầu tư của dự án: 5.642,77 tỷ đồng (Bằng
chữ: Năm nghìn sáu trăm bốn mươi hai tỷ bảy trăm bảy mươi triệu đồng),
trong đó vốn góp của nhà đầu tư là 880 tỷ đồng (Bằng chữ: Tám trăm tám mươi
tỷ đồng).
6. Thời hạn hoạt động của dự án: kể từ ngày được chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư đến hết ngày 29 tháng
12 năm 2059.
7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Long Hiệp, huyện Bến
Lức và xã Long Định, xã Phước Vân, huyện Cần Đước, tỉnh Long An.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 48 tháng kể từ
ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng:
thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ có liên quan:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về những
nội dung được giao thẩm định chủ trương đầu tư dự án và thực hiện quản lý nhà
nước về khu công nghiệp theo quy định của Luật
Đầu tư và pháp luật có liên quan.
b) Các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm về nội
dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo
quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có
liên quan.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An:
a) Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo
cáo, các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về sự
phù hợp của dự án với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tiếp thu
ý kiến của các Bộ, ngành.
b) Cập nhật quy mô diện tích khu công nghiệp Phúc
Long mở rộng vào kế hoạch sử dụng đất tỉnh Long An 05 năm 2021-2025 và trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai.
c) Tổ chức xây dựng và thực hiện phương án thu hồi
đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cho thuê
đất để thực hiện dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt về quy mô diện tích, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án; đảm bảo tuân thủ
chỉ tiêu đất trồng lúa đến năm 2025 và đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Long An
được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg
ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ
về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 tại Quyết định số 326/QĐ-TTg và các quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có); có kế hoạch bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa khác để bù lại đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại khoản
1 Điều 134 Luật Đất đai; kiểm tra, giám sát việc bóc tách, sử dụng tầng đất
mặt của đất chuyên trồng lúa nước theo quy định tại khoản 4 Điều
14 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về
giống cây trồng và canh tác; xem xét phân kỳ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất
trồng lúa phù hợp với tiến độ thực hiện dự án để giảm thiểu tác động của việc
chuyển đổi này; thực hiện đúng các quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất; đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng
địa điểm thực hiện dự án;
Trường hợp trong khu vực thực hiện dự án có tài sản
công, đề nghị thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công, đảm bảo không thất thoát tài sản nhà nước.
d) Chỉ đạo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An và
các cơ quan có liên quan:
- Rà soát, đảm bảo khu vực thực hiện dự án phù hợp
với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hóa và các điều kiện theo
quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát nhà đầu tư thực hiện
theo quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp Phúc Long mở rộng đã được phê
duyệt, hoàn thành thủ tục xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; đảm
bảo địa điểm, quy mô diện tích của dự án phù hợp với chủ trương đầu tư dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; cơ cấu sử dụng đất của dự án và khoảng cách an
toàn về môi trường tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
và quy định khác của pháp luật có liên quan; đảm bảo kết nối hạ tầng giữa khu
công nghiệp Phúc Long hiện hữu và khu công nghiệp Phúc Long mở rộng để nâng cao
hiệu quả sử dụng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; thu hút các dự án đầu tư vào
khu công nghiệp phù hợp định hướng phát triển vùng và liên kết vùng nêu tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng
01 năm 2023 của Quốc hội về quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và phương hướng phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế
nêu tại điểm a khoản 3 Mục V Điều 1 Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày
28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch vùng đồng bằng
sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Yêu cầu nhà đầu tư: (i) trong quá trình triển
khai dự án nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải
quyết theo quy định của pháp luật về khoáng sản; (ii) phối hợp trong công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, các công trình
dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp.
- Kiểm tra, xác định nhà đầu tư đáp ứng điều kiện
được Nhà nước cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất tại thời điểm cho thuê
đất; giám sát chặt chẽ tiến độ thực hiện dự án, việc sử dụng vốn góp chủ sở hữu
theo cam kết để thực hiện dự án và việc đáp ứng đủ các điều kiện của nhà đầu tư
theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản khi thực hiện hoạt
động kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các cam kết của nhà đầu tư về việc đảm bảo điều kiện đầu tư hạ tầng khu
công nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP.
3. Trách nhiệm của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng
Phúc Long (nhà đầu tư):
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ dự án và văn bản gửi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền; tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh
Long An.
b) Sử dụng vốn góp chủ sở hữu theo đúng cam kết để
thực hiện dự án và tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác
của pháp luật có liên quan; đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP khi thực hiện hoạt động
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; đầu tư kết nối hạ tầng giữa khu
công nghiệp Phúc Long hiện hữu và khu công nghiệp Phúc Long mở rộng để nâng cao
hiệu quả sử dụng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
c) Chỉ được thực hiện dự án sau khi đáp ứng đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật, bao gồm được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển
đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa và có trách nhiệm nộp một khoản tiền để bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định tại khoản 3 Điều 134 Luật
Đất đai và Điều 45 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
d) Tuân thủ quy định tại Điều 57 Luật
Trồng trọt và Điều 14 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP.
đ) Thực hiện đầy đủ các thủ tục về bảo vệ môi trường
theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn
có liên quan.
e) Ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa
vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
g) Thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp phù
hợp định hướng phát triển vùng và liên kết vùng nêu tại điểm b
khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 81/2023/QH15 và phương hướng phát triển các
khu công nghiệp, khu kinh tế nêu tại điểm a khoản 3 Mục V Điều
1 Quyết định số 287/QĐ-TTg.
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác của nhà đầu tư đối với
dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An, nhà đầu
tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Công an, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Quốc phòng;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Long An;
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An;
- Công ty TNHH đầu tư và xây dựng Phúc Long;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|