THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1012/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng ngày 20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi
hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 20 tháng 6 năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục KSTT, Công báo;
- Lưu: VT, PL (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
(Kèm theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng số 19/2023/QH15 được Quốc hội Khóa XV, Kỳ họp thứ 5 thông
qua ngày 20 tháng 6 năm 2023, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Để thực hiện Luật Bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng với các
nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đến nhân
dân, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm công tác bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng; nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của người
dân trong tuân thủ Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng;
b) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn,
tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong
việc tổ chức triển khai thi hành Luật Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu
quả;
c) Xác định trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương trong việc tiến
hành các hoạt động triển khai thi hành Luật Bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng trên phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
trong việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng;
b) Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và
phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương
và địa phương, đảm bảo chất lượng, tiến độ hoàn thành công việc;
c) Có lộ trình thực hiện cụ thể để khi Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có hiệu
lực thi hành (từ ngày 01 tháng 7 năm 2024) thì các hoạt động được triển khai đồng
bộ, thống nhất trên phạm vi cả nước;
d) Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn
tháo gỡ, giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực
hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức hội nghị quán triệt,
phổ biến, tập huấn chuyên sâu về Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
a) Xây dựng, biên soạn tài liệu phổ biến, tuyên
truyền, tập huấn chuyên sâu các nội dung của Luật
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng để các cơ quan, tổ chức có liên quan tham
khảo, sử dụng thống nhất trên toàn quốc; tổ chức hội nghị quán triệt, phổ biến,
tập huấn chuyên sâu về Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng, các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật này
và các văn bản pháp luật có liên quan đối với cán bộ, công chức làm công tác
tham mưu, quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại cơ quan
trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ
quan thuộc Chính phủ; Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trung
ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan,
tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp
theo.
b) Tổ chức hội nghị quán triệt, phổ biến, tập huấn
chuyên sâu về Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng, các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật này và các văn
bản pháp luật có liên quan đối với cán bộ, công chức của các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở địa phương, các
doanh nghiệp và người tiêu dùng tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa
phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp
theo.
2. Tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các
điểm mới của Luật này bằng các hình thức đa dạng, phù hợp với điều kiện, tình
hình thực tế; tổ chức thực hiện các chuyên mục, chương trình, tin, bài phổ biến
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, các
văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật này và các văn bản pháp luật
có liên quan trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức khác
theo quy định của pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Các bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy ban
nhân dân các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền thông;
các cơ quan truyền thông, báo chí; các cơ quan thông tin đại chúng và các cơ
quan, tổ chức có liên quan ở trung ương và địa phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp
theo.
3. Tổ chức rà soát văn bản pháp luật,
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ, ngành và địa phương về công tác bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng
Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và lĩnh vực mình quản lý tổ chức rà soát các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do bộ, ngành, địa phương mình đã ban hành,
thực hiện; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn
bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn có liên quan, bảo đảm tính
thống nhất giữa các quy định của luật chuyên ngành và các văn bản của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp với các quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
a) Nội dung tập trung rà soát, xây dựng:
- Các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành có
quy định liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực thi Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010
hoặc các văn bản có căn cứ pháp lý của Luật này để triển khai hoạt động bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng của các bộ, ngành, địa phương nhưng thời gian áp dụng
vẫn còn hiệu lực sau ngày 01 tháng 7 năm 2024.
- Rà soát, tổng kết việc áp dụng hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung của các tổ chức, cá nhân kinh doanh; việc tiếp nhận,
xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và các vấn đê
có liên quan (chi tiết nội dung rà soát, tổng kết thực hiện theo các Phụ lục
đính kèm) theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc
thẩm quyền của bộ, ngành, cơ quan, địa phương trong lĩnh vực và trên địa bàn
mình quản lý từ năm 2012 đến nay; đề xuất sửa đổi, bổ sung đối với Danh mục sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung theo quy định tại Điều 28 của Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng.
b) Ở Trung ương:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Công Thương (làm đầu mối tổng
hợp kết quả rà soát).
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ; Bộ Tư
pháp; các bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Thời gian hoàn thành: Báo cáo kết quả rà soát gửi
Bộ Công Thương tổng hợp trong tháng 10 năm 2023.
c) Ở địa phương:
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương (làm đầu mối tổng
hợp kết quả rà soát).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian hoàn thành: Báo cáo kết quả rà soát gửi
Bộ Công Thương tổng hợp trong tháng 10 năm 2023.
d) Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp
và các cơ quan liên quan tổng hợp kết quả rà soát và đề xuất của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12 năm 2023.
4. Xây dựng, ban hành văn bản
pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng
a) Xây dựng các Nghị định của Chính phủ:
- Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng.
+ Cơ quan chủ trì xây dựng: Bộ Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ; Bộ Tư
pháp; Bộ Tài chính; các bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
+ Thời gian trình Chính phủ: Tháng 12 năm 2023.
- Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26
tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng và Nghị định số 17/2022/NĐ-CP ngày
31 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ.
+ Cơ quan chủ trì xây dựng: Bộ Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ; Bộ Tư
pháp; Bộ Tài chính; các bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
+ Thời gian trình Chính phủ: Tháng 5 năm 2024.
b) Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
- Tên văn bản: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung (căn cứ khoản 1 Điều 28 của Luật Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng).
- Cơ quan chủ trì xây dựng: Bộ Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ; Bộ Tư
pháp; Bộ Tài chính; các bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
- Thời gian trình Thủ tướng Chính phủ: Tháng 4 năm
2024.
5. Xây dựng và triển khai thực
hiện các dự án, đề án, chương trình, hoạt động cấp quốc gia về bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng; ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng
a) Nội dung hoạt động: Trên cơ sở rà soát, tổng kết
việc thực hiện Quyết định số 1157/QĐ-TTg ngày
12 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển
các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng giai đoạn 2021 - 2025, tổ chức
xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và triển khai thực hiện
các dự án, đề án, chương trình, hoạt động cấp quốc gia về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng; thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững hướng đến kinh tế xanh, kinh
tế tuần hoàn; khuyến khích, thúc đẩy đầu tư, sản xuất, phân phối, xuất khẩu, nhập
khẩu sản phẩm, công nghệ thân thiện môi trường, thực hành kinh doanh có trách
nhiệm vì người tiêu dùng theo quy định tại khoản 1 Điều 75 của Luật
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Cơ quan chủ trì xây dựng: Bộ Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ; Bộ Tư
pháp; Bộ Tài chính; các bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp theo.
Các bộ, cơ quan ngang bộ trong lĩnh vực được phân
công quản lý, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo thẩm
quyền tại địa phương tổ chức thực hiện quy định tại khoản 1 Điều
75 của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; phối hợp với Bộ Công Thương
xuất xây dựng, ban hành các văn bản, cơ chế phối hợp, thực hiện quản lý nhà nước
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
b) Xây dựng và ban hành quy chế phối hợp quản lý
nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ở địa phương
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm xây dựng và ban hành kịp thời quy chế phối hợp quản lý nhà nước
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng giữa các cơ quan nhà nước có liên quan tại
địa phương mình theo quy định tại điểm b, khoản 1 và điểm g khoản
2 Điều 77 của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng để đảm bảo tổ chức triển
khai thi hành Luật này đồng bộ, thống nhất và hiệu quả tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp
theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trong phạm vi quản lý của bộ, ngành và địa phương mình chủ động,
tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm
đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
2. Căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực
tiễn, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện tại bộ, cơ
quan ngang bộ, địa phương mình. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc thì kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để được hướng dẫn giải quyết hoặc
báo cáo cấp thẩm quyền giải quyết, đồng thời gửi báo cáo kết quả triển khai thực
hiện về Bộ Công Thương để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Công Thương có trách nhiệm giúp Thủ tướng
Chính phủ theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ
quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế
hoạch theo đúng tiến độ và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực
hiện Kế hoạch này.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm chủ động sắp xếp,
bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách được giao và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn có liên quan để thực hiện.
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT HỢP ĐỒNG THEO MẪU,
ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU
DÙNG
(Tại Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT HỢP ĐỒNG THEO MẪU,
ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG
1. Về kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung thuộc phạm vi phải đăng ký theo Quyết định 02/2012/QĐ-TTg[1] và Quyết định 35/2015/QĐ-TTg[2] của Thủ tướng
Chính phủ
a) Về chấp hành nghĩa vụ đăng ký của doanh nghiệp
- Tổng hợp số liệu về số lượng doanh nghiệp tại địa
phương có sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (HĐTM, ĐKGDC)
thuộc phạm vi phải đăng ký.
- Thực trạng chấp hành nghĩa vụ đăng ký của doanh
nghiệp.
b) Về tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký HĐTM,
ĐKGDC
- Tổng hợp số liệu tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
theo Mẫu đính kèm.
- Thời gian phê duyệt hồ sơ đăng ký, số hồ sơ phê
duyệt đúng thời hạn; trước thời hạn; quá thời hạn.
- Phạm vi, nội dung kiểm soát.
- Hình thức trả lời kết quả đăng ký (đề nghị mỗi
lĩnh vực kèm theo 02 mẫu thông báo (thông báo chấp nhận đăng ký; thông báo
không chấp nhận) đính kèm hồ sơ HĐTM, ĐKGDC).
- Công bố công khai và lưu trữ trên trang thông tin
điện tử địa phương.
c) Về xử lý phản ánh, khiếu nại của doanh nghiệp và
người tiêu dùng liên quan đến HĐTM, ĐKGDC (nếu có)
- Số lượng phản ánh, khiếu nại.
- Lĩnh vực và nội dung phản ánh, khiếu nại phổ biến.
- Kết quả giải quyết phản ánh, khiếu nại.
d) Về công tác thanh kiểm tra và xử lý vi phạm liên
quan đến HĐTM, ĐKGDC
- Số lượng các đoàn thanh tra, kiểm tra; lĩnh vực
thanh tra, kiểm tra.
- Các vi phạm chủ yếu.
- Kết quả xử lý vi phạm.
2. Về kiểm soát HĐTM, ĐKGDC không thuộc phạm vi
phải đăng ký theo Điều 16 Nghị định 99/2011/NĐ-CP của Chính
phủ[3]
a) Về chấp hành pháp luật BVQLNTD về HĐTM, ĐKGDC của
doanh nghiệp
- Tổng hợp số liệu về số lượng doanh nghiệp tại địa
phương có sử dụng HĐTM, ĐKGDC.
- Thực trạng chấp hành pháp luật BVQLNTD về HĐTM,
ĐKGDC của doanh nghiệp.
b) Về xử lý phản ánh, khiếu nại của người tiêu dùng
liên quan đến HĐTM, ĐKGDC (nếu có)
- Số lượng phản ánh, khiếu nại.
- Lĩnh vực và nội dung phản ánh, khiếu nại phổ biến.
- Kết quả giải quyết phản ánh, khiếu nại.
c) Về công tác thanh kiểm tra và xử lý vi phạm liên
quan đến HĐTM, ĐKGDC
- Số lượng các đoàn thanh tra, kiểm tra; lĩnh vực
thanh tra, kiểm tra.
- Các vi phạm chủ yếu.
- Kết quả xử lý vi phạm.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
HĐTM, ĐKGDC
1. Thuận lợi
2. Khó khăn và nguyên nhân
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục lĩnh vực
hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký HĐTM, ĐKGDC theo quy định tại khoản
1 Điều 28 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục phải đăng ký
HĐTM, ĐKGDC (nếu có).
- Sự cần thiết (căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; thống kê
về thực trạng hiện nay, ...).
2. Đề xuất, kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác kiểm soát HĐTM, ĐKGDC
- Đối với trung ương.
- Đối với địa phương (bao gồm cả các tổ chức xã hội
tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng).
- Đối với doanh nghiệp.
- Đối với người tiêu dùng.
THỰC TRẠNG TIẾP
NHẬN VÀ XỬ LÝ HỒ SƠ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG THUỘC CÁC LĨNH
VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ THEO QUYẾT ĐỊNH 02/2012/QĐ-TTG
VÀ QUYẾT ĐỊNH 35/2015/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
STT
|
Lĩnh vực
|
Thực trạng tiếp
nhận và xử lý
|
Hồ sơ
|
Ghi chú
|
Tổng
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
T6/2023
|
1
|
Cung cấp điện sinh hoạt
|
Số hồ sơ tiếp nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hồ sơ được chấp nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hồ sơ không được chấp nhận (có yêu cầu sửa đổi,
hoàn thiện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hồ sơ không thuộc lĩnh vực phải đăng ký HĐTM,
ĐKGDC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hồ sơ doanh nghiệp rút hồ sơ đăng ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ
sung, đăng ký lại được thống kê như đăng ký mới.
PHỤ LỤC II
ĐỀ CƯƠNG THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP LIÊN
QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG GIAI ĐOẠN
2012 - NAY
(Thuộc lĩnh vực quản lý của bộ, ngành, cơ quan, đơn vị khác)
(Kèm theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Thông tin doanh nghiệp và việc áp dụng hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung của doanh nghiệp
- Số lượng doanh nghiệp (thống kê số lượng doanh
nghiệp theo từng lĩnh vực quản lý, ví dụ: số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
truy nhập internet; số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành
khách băng đường hàng không ...).
- Số lượng khách hàng (thống kê tổng số lượng khách
hàng của tổng các doanh nghiệp trong từng lĩnh vực kinh doanh từ 2012 đến nay,
ví dụ: tổng số khách hàng sử dụng dịch vụ truy nhập internet; tổng số lượt
khách sử dụng dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường hàng không...).
- Hình thức giao kết hợp đồng chủ yếu với người
tiêu dùng (ví dụ: giao kết theo hợp đồng do doanh nghiệp soạn sẵn...);
- Thời hạn hợp đồng giao kết với người tiêu dùng phổ
biến (ví dụ: lâu dài, trên 3 năm, trên 10 năm...).
2. Thông tin phản ánh, khiếu nại của người tiêu
dùng liên quan đến hợp đồng ký kết với doanh nghiệp
- Số lượng phản ánh, khiếu nại của người tiêu dùng
- Nội dung phản ánh, khiếu nại phổ biến
- Kết quả giải quyết phản ánh, khiếu nại
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục lĩnh vực hàng
hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy
định tại khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
(căn cứ; sự cần thiết phải sửa đổi, bổ sung...) (nếu có).
2. Đề xuất, kiến nghị giải pháp nâng cao mức độ
tuân thủ pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực quản lý.
[1] Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ ngày 13 tháng 01 năm 2012 về việc ban hành Danh mục hàng hóa, dịch vụ
thiết yếu phải đăng ký HĐTM, ĐKGDC.
[3] Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.