BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng
12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
BAN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀNH BÁNH XE
MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và các sửa
đổi, bổ sung;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công
nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
vành bánh xe mô tô, xe gắn máy.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử vành bánh xe mô tô, xe gắn máy
Mã số đăng ký: QCVN 113:2023/BGTVT
Điều 2. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 07 năm 2024.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 52/2012/TT-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về phụ tùng xe mô tô, xe gắn máy.
3. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với hồ sơ thử nghiệm được đăng ký trước
ngày QCVN 113:2023/BGTVT có hiệu lực thì tiếp tục thử nghiệm và chứng nhận chất
lượng theo QCVN 44:2012/BGTVT hoặc QCVN 46:2012/BGTVT.
b) Trong vòng 01 năm kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực, các vành, vành bánh xe đã được chứng nhận chất lượng theo QCVN 44:2012/BGTVT hoặc QCVN 46:2012/BGTVT không phải thử nghiệm,
chứng nhận lại.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT (NQ. Huy).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
QCVN
113:2023/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀNH BÁNH XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National
technical regulation on technical requirements and test methods for wheels of
motorcycles and mopeds
Lời nói đầu
QCVN 113:2023/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt,
Bộ Khoa học và công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
kèm theo Thông tư số …..…/2023/TT-BGTVT ngày …tháng …năm 2023.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 113:2023/BGTVT thay thế cho QCVN 44:2012/BGTVT
và QCVN 46:2012/BGTVT của Bộ Giao thông vận
tải.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
VÀNH BÁNH XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National technical regulation on technical requirements and test
methods for wheels of motorcycles and mopeds
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi
điều chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn
này quy định về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với vành, vành bánh xe
dùng cho xe mô tô, xe gắn máy (bao gồm vành bánh xe làm bằng thép, hợp kim).
1.1.2 Quy chuẩn
này không áp dụng đối với vành, vành bánh xe sử dụng vào mục đích an ninh, quốc
phòng.
1.2 Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, nhập khẩu vành hoặc vành bánh xe dùng cho
xe mô tô, xe gắn máy, cơ sở sản xuất lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy và các cơ quan,
tổ chức liên quan đến việc quản lý, thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng
đối với vành, vành bánh xe dùng cho xe mô tô, xe gắn máy.
1.3 Giải thích
từ ngữ
1.3.1 Vành (Rim): Chi
tiết của vành bánh xe để lắp với lốp và giữ lốp.
1.3.2 Mâm vành
bánh xe (wheel disc): Chi tiết của vành bánh xe, là bộ phận ở giữa trục
và vành.
1.3.3 Vành
bánh xe (wheel): Bộ phận chịu tải ở giữa lốp và trục, thường gồm có hai
chi tiết chính là vành và mâm vành bánh xe, có thể được chế tạo liền khối hoặc kết
cấu ghép.
1.3.4 Vành
bánh xe có kết cấu liền khối (unit construction wheel): Vành bánh
xe có vành và mâm vành bánh xe được chế tạo liền thành một khối.
1.3.5 Vành
bánh xe có kết cấu ghép (composite construction wheel): Vành bánh xe
có vành, mâm vành bánh xe được liên kết lại thành một khối thông qua các mối
ghép (có thể tháo được).
1.3.6 Kiểu
loại vành, vành bánh xe: Vành, vành bánh xe được coi là cùng kiểu loại
nếu có cùng thiết kế, nhãn hiệu, cở sở sản xuất, địa chỉ cơ sở sản xuất và
không có sự khác biệt về một trong các đặc tính kỹ thuật sau đây:
Mã đường
kính và mã chiều rộng danh nghĩa; Kết cấu vành, vành bánh xe;
Sử dụng cho
lốp (có săm hoặc không săm);
Tải trọng
lớn nhất cho phép tác dụng lên bánh xe;
Vật liệu
chế tạo vành, vành bánh xe.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1 Yêu cầu
chung
2.1.1 Vành, vành
bánh xe phải được chế tạo đúng theo thiết kế hoặc tài liệu kỹ thuật của cơ sở
sản xuất;
2.1.2 Bề mặt vành,
vành bánh xe không được có vết rạn, nứt và các khuyết tật khác có thể nhìn thấy
được;
2.1.3 Trên vành,
vành bánh xe phải ghi mã đường kính và mã chiều rộng danh nghĩa của vành (ghi
theo hướng dẫn Phụ lục A) tại các vị trí có thể nhìn thấy được sau khi lắp lốp;
2.1.4 Vành, vành
bánh xe phải có khả năng chống gỉ sét (mạ, sơn phủ, vật liệu chống gỉ …). Không
áp dụng cho những phần không nhìn thấy trên bề mặt vành, vành bánh xe sau khi
lắp lốp;
2.1.5 Kích thước
và dung sai của vành, vành bánh xe phải đúng theo tài liệu thiết kế hoặc tài
liệu kỹ thuật của cơ sở sản xuất. Vành tâm lõm (kiểu WM, MT, LF) phải có kích
thước và dung sai theo phụ lục A của Quy chuẩn này.
2.2. Các
yêu cầu kỹ thuật đối với vành
Vành sử
dụng trong vành bánh xe có kết cấu ghép sử dụng nan hoa phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
2.2.1 Sai lệch
đường kính
Sai lệch
đường kính vành (hiệu giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của đường kính vành của
vành bánh xe có kết cấu ghép) không được lớn hơn 1,2 mm.
2.2.2 Độ
đồng phẳng
Độ đồng phẳng
của vành được đo bằng cách đặt vành lên mặt phẳng chuẩn như Hình 1. Khe hở lớn
nhất giữa vành và mặt phẳng chuẩn không được lớn hơn 0,8 mm.
Hình 1 - Độ đồng phẳng của vành
2.2.3 Độ
bền biến dạng
Vành không bị
gãy hoặc rạn nứt khi tác dụng một lực F vào vành theo mô tả ở hình B1. Độ biến dạng
của vành đạt tới giá trị ghi trong bảng 1 thì lực tác dụng không được nhỏ hơn giá
trị ghi trong bảng 2.
Phương pháp
thử được mô tả trong Phụ lục B
Bảng 1 - Độ biến dạng
Mã
chiều rộng danh nghĩa của vành
|
Đường
kính danh nghĩa của vành (inch)
|
≤15
|
16,
17, 18
|
≥19
|
Độ
biến dạng (mm)
|
Từ
1.10 đến 6.00
|
10
|
15
|
20
|
Bảng
2 - Lực nén hướng kính
Mã
chiều rộng danh nghĩa
|
Lực
(kN)
|
Mã
chiều rộng danh nghĩa
|
Lực
(kN)
|
1.10
|
0,98
|
2.75
|
6,37
|
1.20
|
1,47
|
3.00
|
6,37
|
1.40
|
1,96
|
3.50
|
6,37
|
1.50
|
2,45
|
4.00
|
6,37
|
1.60
|
3,43
|
4.50
|
6,37
|
1.85
|
4,41
|
5.00
|
6,37
|
2.15
|
4,90
|
5.50
|
6,37
|
2.50
|
6,37
|
6.00
|
6,37
|
2.3 Các yêu cầu kỹ
thuật đối với vành bánh xe
Vành, vành bánh xe phải
đáp ứng các yêu cầu sau (không áp dụng yêu cầu này cho vành bánh xe có kết cấu ghép
sử dụng nan hoa):
2.3.1 Khả năng chịu tải
trọng hướng kính
Sau khi thử khả năng
chịu tải trọng hướng kính theo Phụ lục C ban hành kèm theo Quy chuẩn này, bề mặt
vành bánh xe không được xuất hiện các vết nứt, không có sự biến dạng rõ rệt hoặc
bất kỳ sự tháo lỏng không bình thường nào tại các chỗ nối ghép.
2.3.2 Khả năng chịu va
đập hướng kính
Sau khi thử khả năng
chịu va đập hướng kính (tải trọng đơn hoặc tải trọng kép) theo phụ lục D ban hành
kèm theo Quy chuẩn này, bề mặt vành bánh xe không được xuất hiện các vết nứt, không
có sự biến dạng rõ rệt hoặc bất kỳ sự tháo lỏng không bình thường nào tại các chỗ
nối ghép hay sự rò rỉ không khí đột ngột do vành bị hỏng.
2.3.3 Khả năng chịu mô men
xoắn
Sau khi thử khả năng
chịu mô men xoắn theo Phụ lục E ban hành kèm theo Quy chuẩn này, bề mặt vành bánh
xe không được xuất hiện các vết nứt, không có sự biến dạng rõ rệt hoặc bất kỳ
sự tháo lỏng không bình thường nào tại các chỗ nối ghép. Chỉ áp dụng yêu cầu kỹ
thuật này cho vành bánh xe dùng trong bánh xe dẫn động. Không áp dụng cho vành bánh
xe có chứa động cơ điện bên trong.
2.3.4 Độ kín khí đối với
vành lắp lốp không săm
Vành bánh xe sử dụng cho
lốp không săm phải thử độ kín khí. Sau khi thử độ kín khí theo Phụ lục G ban hành
kèm theo Quy chuẩn này, không được có sự rò rỉ không khí qua vành bánh xe thể
hiện ở dạng bọt khí có thể nhìn thấy được.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1 Phương thức kiểm
tra, thử nghiệm
Vành, vành bánh xe sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu phải được kiểm tra thử nghiệm, chứng nhận theo quy
định hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
3.2 Tài liệu kỹ thuật
và mẫu thử
Khi có nhu cầu thử
nghiệm, tổ chức hoặc cá nhân sản xuất, nhập khẩu vành, vành bánh xe phải cung cấp
cho cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại điểm
3.2.1 và điểm 3.2.2 của Quy chuẩn này.
3.2.1 Yêu cầu về tài
liệu kỹ thuật
3.2.1.1. Bản vẽ kỹ thuật của vành,
vành bánh xe phải thể hiện kết cấu và các thông số kích thước theo quy định kỹ
thuật tại Điều 2 của Quy chuẩn này;
3.2.1.2. Bản đăng ký thông số kỹ
thuật phải thể hiện các thông tin sau đây: Loại vành; Mã đường kính và mã chiều
rộng danh nghĩa; Ký hiệu kích cỡ lốp lắp cho vành/vành bánh xe; Áp suất lốp; Vị
trí lắp trên xe; Tải trọng cho phép lớn nhất tác dụng lên bánh xe; Kết cấu vành
bánh xe.
3.2.2. Yêu cầu về mẫu
thử
02 mẫu vành phục vụ thử
nghiệm theo điểm 2.2 của Quy chuẩn này;
03 mẫu bao gồm: 01 vành
bánh xe và 02 vành bánh xe có lắp đầy đủ lốp, săm (nếu có), ổ bi và trục bánh
xe phục vụ thử nghiệm theo điểm 2.3 của Quy chuẩn này.
3.3 Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm có
trách nhiệm lập báo cáo thử nghiệm có các nội dung quy định tại Quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1 Cục Đăng kiểm Việt Nam
chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Áp dụng kể từ ngày Quy
chuẩn này có hiệu lực.
Phụ lục A: Vành tâm lõm
A.1 Vành tâm lõm được phân
loại theo bảng:
Bảng A.1 - Phân loại vành
Loại
|
Viết
tắt
|
Kiểu
|
Hình
|
Ghi
chú
|
Vành
tâm lõm
|
DC
|
WM
|
Hình
A1
|
Đế
tanh hình trụ
|
MT
|
Hình
A2
|
Đế
tanh hình côn 5o
|
Hình
A6
|
LF
|
Hình
A8
|
A.2 Ký hiệu của vành: 18 x
1.85
Vành có thể được ghi
thêm các ký hiệu khác (tùy theo nhà sản xuất).
A.3 Mặt cắt ngang và kích thước
của vành
A.3.1 Mặt cắt ngang, kích
thước và dung sai của:
Vành tâm lõm WM theo hình
A.1 và bảng A.2, A.3
Vành tâm lõm MT theo hình
A.2 đến hình A.5 và bảng A.4 đến bảng A.7; hình A.6, A.7 và bảng A.8 đến bảng
A.10
Vành tâm lõm LF theo hình
A.8 đến hình A.10 và bảng A.11, A.12
A.3.2 Mặt cắt trái và phải của
vành phải đối xứng nhau, sai lệch kích thước giữa bên phải và bên trái được tạo
ra khi gập đôi hình chiếu mặt cắt ngang của vành qua trục đối xứng không được
lớn hơn 0,5 mm.
Hình
A.1 - Vành tâm lõm WM
Bảng
A.2 - Kích thước của vành tâm lõm WM (mm)
Mã
chiểu rộng danh nghĩa của vành
|
A
|
B
Nhỏ
nhất
|
G
|
H
|
P
|
J
|
R1 Nhỏ nhất
|
R2
|
R3 Lớn nhất
|
R4 Nhỏ nhất
|
R5
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
1.10
|
28,0
|
+1,0
-0,5
|
5,0
|
7,0
|
±0,5
|
7,0
|
+1,0
0,5
|
3,0
|
+2,0
0
|
2,0
|
1.5
|
5,5
|
1,5
|
5,0
|
7,0
|
1.20
|
30,5
|
5,5
|
9,0
|
3,5
|
6,0
|
1.40
|
36,0
|
6,5
|
10,0
|
8,0
|
3,5
|
4,0
|
2.0
|
6,5
|
10,0
|
1.50
|
38,0
|
7,5
|
10,5
|
4,0
|
7,0
|
2,0
|
5,5
|
11,5
|
1.60
|
40,5
|
12,0
|
4,5
|
4,5
|
8,0
|
13,0
|
1.85
|
47,0
|
8,5
|
14,0
|
9,0
|
5,0
|
3,5
|
12,5
|
6,0
|
15,0
|
2.15
|
55,0
|
7,5
|
7,0
|
18,5
|
2.50
|
63,5
|
9,5
|
3,0
|
19,0
|
2.75
|
70,0
|
10,5
|
12,0
|
11,0
|
3.0
|
Bảng
A.3 - Đường kính D và chu vi vành tâm lõm WM (mm)
Mã
đường kính danh nghĩa của vành
|
D
|
Chu
vi ứng với đường kính D
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
14
|
357,1
|
1121,9
|
+2,0
-0,5
|
15
|
382,5
|
1201,7
|
16
|
405,6
|
1274,2
|
17
|
433,3
|
1361,2
|
18
|
458,7
|
1441,0
|
19
|
484,1
|
1520,8
|
20
|
509,5
|
1600,6
|
21
|
534,9
|
1680,4
|
22
|
558,8
|
1755,5
|
23
|
584,2
|
1835,3
|
Hình
A.2 - Vành tâm lõm MT
Bảng
A.4 - Kích thước của vành tâm lõm MT (mm)
Mã
chiều rộng danh nghĩa của vành
|
A
|
B
|
G
|
H
|
C
|
E
|
R1
|
R2
|
R3
|
R4
|
R5
|
R6
|
R7
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Nhỏ
nhất
|
|
Lớn
nhất
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
MT
1.85
|
47,0
|
+1,0
-0,5
|
9,0
|
12,5
|
14,0
|
±0,5
|
9,0
|
+1,0
0
|
10,5
|
10,5
|
+0,5
0
|
3,0
|
12,5
|
2,5
|
2,5
|
±0,5
|
3,0
|
2,5
|
2,5
|
±0,5
|
MT
2.15
|
55,0
|
13,0
|
3,0
|
3,0
|
MT
2.50
|
63,5
|
+1,5
-1,0
|
+1,0
-0,5
|
12,0
|
+2,0
0
|
5,5
|
MT
2.75
|
70,0
|
14,0
|
MT
3.00
|
76,0
|
13,0
|
15,0
|
MT
3.50
|
89,0
|
MT
4.00
|
101,5
|
16,0
|
MT
4.50
|
114,5
|
MT
5.00
|
127,0
|
MT
5.50
|
140,0
|
MT
6.00
|
152,5
|
Ghi chú:
1. Đường biên như ở
hình A.3 có thể sử dụng cho đường biên của vành có chiều rộng danh nghĩa MT
1.85 và MT 2.15.
2. Đường biên như ở
hình A.4 có thể sử dụng cho phần vành có đục lỗ.
3. Phần có đục lỗ của những
vành có chiều rộng danh nghĩa không nhỏ hơn MT 2.50 có thể chỉ cần một bán kính
lượn R như hình A.5 với điều kiện giá trị của R phải theo sự thoả thuận giữa các
bên có liên quan với nhà cung cấp.
Bảng
A.5 - Đường kính D và chu vi vành tâm lõm MT (mm)
Mã
đường kính danh nghĩa của vành
|
D
|
Chu
vi tương ứng với đường kính D
|
Chu
vi tương ứng với đường kính DH
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
14
M/C
|
357,6
|
1123,4
|
+1,5
-0,5
|
1121,3
|
+2,0
-1,0
|
15
M/C
|
383,0
|
1203,2
|
1201,1
|
16
|
406,0
|
1275,5
|
±0,1
|
1273,4
|
17
|
433,8
|
1362,8
|
+1,5
|
1360,7
|
18
|
459,2
|
1442,6
|
-0,5
|
1440,5
|
|
19
|
484,6
|
1522,4
|
1520,3
|
20
|
510,0
|
1602,2
|
1600,1
|
21
|
535,4
|
1682,0
|
1679,9
|
23
|
584,7
|
1836,9
|
1834,8
|
Hình
A3
Bảng
A.6 - Kích thước P và R4 (mm)
Mã
chiều rộng danh nghĩa của vành
|
P
|
R4
Nhỏ
nhất
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
MT
1.85
|
8,0
|
+2,0
0
|
6,5
|
MT
2.15
|
11,0
|
Hình
A.4
Bảng
A.7- Kích thước R5 và R9 (mm)
Mã
chiều rộng danh nghĩa của vành
|
R5
Nhỏ
nhất
|
R9
Nhỏ
nhất
|
MT
1.85
|
3,0
|
20,0
|
MT
2.15
|
MT
2.50
|
30,0
|
MT
2.75
|
MT
3.00
|
40,0
|
MT
3.50
|
MT
4.00
|
MT
4.50
|
MT
5.00
|
MT
5.50
|
MT
6.00
|
Hình
A.5
Hình
A.6 - Vành tâm lõm MT
Bảng
A.8 - Kích thước của vành tâm lõm MT (mm)
Mã
chiều rộng danh nghĩa của vành
|
A
|
B
|
G
|
H
|
C
|
E
|
R1
|
R2
|
R3
|
R4
|
R5
|
R6
|
R7
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Nhỏ
nhất
|
|
Lớn
nhất
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
MT
1.85
|
47,0
|
+1,0
-0,5
|
9,0
|
12,5
|
14,0
|
±0,5
|
9,0
|
+1,0
0
|
10,5
|
10,5
|
+0,5
0
|
3,0
|
12,5
|
2,5
|
2,5
|
±0,5
|
3,0
|
2,5
|
2,5
|
±0,5
|
MT
2.15
|
55,0
|
13,0
|
3,0
|
3,0
|
MT
2.50
|
63,5
|
+1,5
-1,0
|
+1,0
-0,5
|
12,0
|
+2,0
0
|
5,5
|
MT
2.75
|
70,0
|
14,0
|
MT
3.00
|
76,0
|
13,0
|
15,0
|
MT
3.50
|
89,0
|
Ghi chú: Đường biên như
ở hình A.7 có thể sử dụng cho trường hợp chiều rộng danh nghĩa của vành MT 1.85
và MT 2.15.
Bảng
A.9 - Đường kính D và chu vi vành tâm lõm MT (mm)
Mã
đường kính danh nghĩa của vành
|
D
|
Chu
vi ngoài của đường kính D
|
Chu
vi ngoài của đường kính DH
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
10
|
253,2
|
795,4
|
+1,5
-0,5
|
793,3
|
+2,0
-1,0
|
12
|
304,0
|
995,0
|
952,9
|
Hình
A.7
Bảng
A.10 - Kích thước P và R4 (mm)
Mã
chiều rộng danh nghĩa của vành
|
P
|
R4
Nhỏ
nhất
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
MT
1.85
|
8,0
|
+2,0
0
|
6,5
|
MT
2.15
|
11,0
|
Hình
A.8 - Vành tâm lõm LF
Bảng
A.11 - Kích thước của vành tâm lõm LF (mm)
Mã chiều rộng danh
nghĩa của vành
|
A
|
B
|
G
|
H
|
C
|
P
|
R1
|
R2
|
R3
|
R4
|
R5
|
α(o)
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Nhỏ
nhất
|
|
Lớn
nhất
|
Nhỏ
nhất
|
Nhỏ
nhất
|
Độ
|
Dung
sai
|
1.20
|
30,5
|
+1.0
-0,5
|
5,5
|
7,5
|
9,0
|
±0,5
|
10,0
|
±1,0
|
5,5
|
4,0
|
+2,0
0
|
1,5
|
6,0
|
1,5
|
4,5
|
3,0
|
10
|
±5
|
1.50
|
38,0
|
7,5
|
11,5
|
10,5
|
6,5
|
3,0
|
7,0
|
2,0
|
5,5
|
1.85
|
47,0
|
8,0
|
6,5
|
22
|
0
-5
|
2.15
|
55,0
|
11,0
|
Ghi chú
1. Trường hợp chiều
rộng danh nghĩa của vành là 1.85 có thể tạo thêm phần lồi như ở hình A.9.
2. Trường hợp chiều
rộng danh nghĩa của vành là 2.15 có thể tạo thêm phần lồi như ở hình A.10.
3. Trường hợp chiều
rộng danh nghĩa của vành là 1.20 và 1.50 và đường kính danh nghĩa của vành là
10, kích thước cho phép nhỏ nhất của H là 8,0.
Hình
A.9 - Hình dạng của phần lồi
Hình
A.10 - Hình dạng của phần lồi
Bảng
A.12 - Đường kính D và chu vi vành tâm lõm LF (mm)
Mã
đường kính danh nghĩa của vành
|
D
|
Chu
vi tương ứng với đường kính D
|
Chu
vi tương ứng với đường kính DH
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
Kích
thước
|
Dung
sai
|
8
|
202,4
|
635,8
|
+1,5
-0,5
|
633,7
|
+2,0
-1,0
|
10
|
253,2
|
795,4
|
793,3
|
12
|
304,0
|
955,0
|
952,9
|
Phụ lục B
Phương pháp thử độ bền
Việc tác dụng lực được
thực hiện như sau:
Đặt vành thẳng đứng
trên một đế có bề mặt đặt vành không nhỏ hơn chiều rộng danh nghĩa của vành thép
theo phương nằm ngang. Tác dụng lực từ từ theo phương hướng kính của vành.
Hình
B.1 - Sơ đồ nguyên lý thử nén vành
Phụ lục C
Thử khả năng chịu tải trọng hướng kính
C.1 Thiết bị thử
Thiết bị thử (ví dụ
minh họa trên hình C.1) phải đáp ứng các yêu cầu sau :
+ Thiết bị thử phải có
một trống thử, đường kính không nhỏ hơn 400 mm, bề mặt trống phải nhẵn, êm và có
chiều rộng lớn hơn chiều rộng của lốp bánh xe được thử
+ Trống thử phải được
quay với vận tốc không đổi
+ Thiết bị thử phải cho
phép tác dụng một tải trọng hướng kính không đổi (sai số của sự thay đổi tải
trọng hướng kính trong quá trình thử là ±5%) vào bánh xe theo phương từ tâm của
bánh xe đến tâm của trống thử và phải đảm bảo sao cho bánh xe luôn tiếp xúc với
trống thử.
Hình
C.1 - Thiết bị thử khả năng chịu tải trọng hướng kính
Ghi chú :
1 - Trống thử;
2 - Lốp;
3 - Vành hợp kim;
4 - Tải trọng hướng
kính.
C.2 Điều kiện thử
C.2.1 Tải trọng hướng
kính tĩnh
Tải trọng hướng kính Qt, tính theo niutơn được
xác định theo công thức sau:
Qt = Sr.W
Trong đó: Sr là hệ số, bằng 2,25;
W là
tải trọng cho phép lớn nhất tác dụng lên bánh xe (niutơn).
C.2.2 Áp suất lốp bánh
xe
Áp suất không khí trong
lốp bánh xe trước khi thử, tính theo kilo Pascal, ít nhất phải phù hợp với tải
trọng lớn nhất theo thiết kế của lốp bánh xe được thử. Trong trường hợp lốp bị
hỏng, phép thử phải được tiếp tục sau khi thay lốp.
C.2.3 Tiến hành thử
Lắp vành bánh xe có lốp
được bơm tới áp suất tối thiểu bằng áp suất được ghi trên bánh xe với thiết bị
thử (xem hình C.1) theo phương pháp như đã được dùng để lắp đặt bánh xe trên xe.
Trống thử được quay trong khi tác dụng tải trọng hướng kính Q phù hợp với
C.2.1.
Số vòng quay của trống
thử phải không nhỏ hơn 5 x 105 vòng.
Phụ lục D
Thử khả năng chịu va đập hướng kính
D.1 Thiết bị thử
Thiết bị thử phải có
các đặc tính sau:
+ Vành bánh xe đã được
lắp với lốp có thể lắp được trên băng;
+ Băng hoặc khung giá
trên đó lắp vành bánh xe thử phải có đủ độ cứng vững;
+ Khối tải trọng va đập
phải có chiếu rộng ít nhất bắng 1,5 lần chiều rộng của vành bánh xe và phải rơi
tự do lên bộ phận bánh xe.
Ví dụ minh họa về thiết
bị sử dụng cho phép thử này xem ở hình D.1a hoặc D.1b
Hình
D.1a - Thiết bị thử khả năng chịu va đập hướng kính tải trọng đơn
Ghi chú:
1 - Khối tải trọng va
đập ;
2 - Cơ cấu nhả nhanh;
3 - Khung thiết bị thử;
4 - Rãnh dẫn hướng;
5 - Chiều cao thả rơi
khối tải trọng va đập.
Hình
D.1b Thiết bị thử khả năng chịu va đập hướng kính tải trọng kép
Ghi chú :
1- Cơ cấu nhả nhanh;
|
5 - Tải trọng phụ;
|
2 - Tải trọng chính;
|
6 - Lò xo xoắn (2
cái);
|
3 - Khung thiết bị thử;
|
7 - Chiều cao thả rơi
khối tải trọng va đập.
|
4 - Rãnh dẫn hướng;
|
|
D.2 Điều kiện thử
D.2.1 Tải trọng va đập
và chiều cao rơi
D.2.1.1 Thiết bị thử
khả năng chịu va đập hướng kính tải trọng đơn
Khối lượng của tải
trọng va đập Qv
với sai số
2% của khối lượng được xác định theo công thức sau:
Trong đó: Qv là khối lượng va đập tính
bằng kilôgam;
K - là hệ số bằng 1 đối
với cả vành trước và vành sau ;
W - là tải trọng cho
phép lớn nhất tác dụng lên bánh xe (niutơn);
g - là gia tốc trọng
trường (bằng 9,8 m/s2);
Chiều cao rơi đối với
vành trước là 180 mm;
Chiều cao rơi đối với
vành sau là 120 mm.
D.2.1.2 Thiết bị thử
khả năng chịu va đập hướng kính tải trọng kép
Khối lượng tổng cộng của
hai khối tải trọng va đập Qv với
sai số 2% của khối lượng được xác định theo công thức sau:
Trong đó: Qv là khối lượng tổng của
hai khối va đập tính bằng kilôgam;
K là hệ số bằng 2,5 đối
với vành trước và 1,5 đối với vành sau;
W là tải trọng cho phép
lớn nhất tác dụng lên bánh xe (niutơn);
g là gia tốc trọng
trường (bằng 9,8 m/s2).
(Khối lượng của tải
trọng va đập phụ bao gồm cả khối lượng của hai lò xo bằng 40 kg)
Chiều cao rơi đối với
cả vành trước và vành sau là 150 mm.
D.2.2 Áp suất lốp bánh
xe
Áp suất không khí trong
lốp bánh xe trước khi thử (tính theo kilo Pascal), được xác định như sau : p =
(áp suất không khí phù hợp với tải trọng lớn nhất theo thiết kế của lốp bánh xe
được thử x 1,15) ± 10.
D.3 Tiến hành thử
Lắp lốp nhỏ nhất thích
hợp với tải trọng thiết kế của bánh xe lên giá đỡ theo phương pháp như được
dùng để lắp đặt bánh xe với xe. Vị trí tương đối phải được xác định sao cho khi
va đập thì véctơ vận tốc đi qua tâm của bánh xe.
Phụ lục E
Thử khả năng chịu mô men xoắn
E.1 Thiết bị thử
Thiết bị thử phải cho phép
tạo ra mô men xoắn tác dụng giữa moayơ và vành bánh xe. Ví dụ về thiết bị này
được nêu trên hình E.1a và E.1b
Hình
E.1a - Thiết bị thử khả năng chịu mô men xoắn
Ghi chú:
1 - Bu lông xiết chặt.
|
4 - Mặt tựa vành.
|
2 - Vành bánh xe.
|
5 - Cánh tay đòn.
|
3 - Đồ gá kẹp chặt.
|
6 - Điểm đặt lực.
|
Hình
E.1b - Thiết bị thử khả năng chịu mô men xoắn
1 - Vành bánh xe.
|
5 - Cánh tay đòn.
|
2 - Đĩa chặn.
|
6 - Điểm đặt lực.
|
3 - Mặt tựa vành.
|
7 - Bu lông giữ vành
bánh xe.
|
4 - Đồ gá kẹp chặt.
|
|
E.2 Điều kiện thử
Mô men xoắn T tính theo
niutơn mét được xác định theo công thức sau:
T
= ± W.R
Trong đó: W là tải trọng
lớn nhất tác dụng lên vành (niutơn) ;
R là bán kính tĩnh lớn
nhất của lốp có thể lắp với vành (mét).
E.3 Tiến hành thử
Cố định gờ vành bánh xe
với giá đỡ và tác dụng mô men xoắn được xác định theo E.2 vào vành bánh xe theo
hướng đối xứng nhau qua bề mặt tiếp xúc của moayơ. Chiều dài của của cánh tay đòn
phải bằng bán kính của lốp nhỏ nhất thích hợp với vành bánh xe.
Cho phép cố định vành bánh
xe trên giá đỡ thông qua bề mặt tiếp xúc của mayơ và tác dụng mô men xoắn vào vành
bánh xe thông qua một vòng hình khuyên được lắp chặt vào vành bánh xe.
Số lần tác dụng mô men xoắn
không nhỏ hơn 105.
Phụ lục G
Thử độ kín khí đối với vành, vành bánh xe lắp
lốp không săm
G.1 Mục đích
Phụ lục này nhằm đánh
giá độ kín khí của vành, vành bánh xe sử dụng lốp không săm.
Độ kín khí của vành,
vành bánh xe lắp lốp không săm được đánh giá, thử nghiệm theo một trong hai
phương pháp sau:
G.2 Phương pháp 1
G.2.1 Điều kiện thử
Vành bánh xe được lắp
lốp không săm phù hợp theo quy định của nhà sản xuất.
Áp suất không khí trong
lốp khi thử nghiệm:
a) 300 kPa; hoặc
b) hai lần áp suất danh
nghĩa được quy định cho lốp có áp suất lớn nhất sử dụng để lắp cho vành bánh
xe.
G.2.2 Tiến hành thử
Sau khi bơm căng lốp
đến áp suất quy định, ngâm bánh xe ngập vào trong nước, để bánh xe ổn định trong
nước rồi kiểm tra sự rò rỉ khí từ bánh xe.
Thời gian thử ít nhất là
2 phút.
G.3 Phương pháp 2
G.3.1 Thiết bị thử
nghiệm
Thiết bị thử nghiệm độ
kín khí đối với vành bánh xe sử dụng lốp không săm nêu trên hình G.1
Hình
G.1 - Thiết bị thử độ kín khít đối với vành lắp lốp không săm
Ghi chú:
1 - Nước;
|
3 - Đĩa ép;
|
2 - Vòng cao su làm
kín;
|
4 - Đường bơm hơi tạo
áp suất;
|
5 - Vành bánh xe hợp
kim nhẹ.
|
|
G.3.2 Điều kiện thử
Áp suất không khí được
dùng phải lớn hơn hoặc bằng 300 kPa.
G.3.3 Tiến hành thử
Ép kín khít một cách
chắc chắn cả hai bên mép của vành hợp kim bằng các tấm ép (xem hình G.1) và bơm
không khí vào bên trong lòng của vành hợp kim để kiểm tra sự kín khí của vành hợp
kim.
Thời gian thử ít nhất là
2 phút.