|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1613/QĐ-BYT năm 2024 sửa đổi nội dung tại các Quyết định của Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
Số hiệu:
|
1613/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
11/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1613/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ Y TẾ VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quảng cáo;
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 2 tháng 2 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật an toàn thực phẩm;
Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 6 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng
cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối
với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm,
Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Quyết định của Bộ Y
tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
như sau:
1. Sửa đổi một số nội dung tại Quyết định 2318/QĐ-BYT ngày 6/4/2018 như sau:
a. Sửa đổi thành phần hồ sơ số 5 của thủ tục hành
chính: “Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm bảo
vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm
không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không
đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định” như sau:
“Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất
trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản
có xác nhận của tổ chức, cá nhân.”
b. Sửa đổi tên và nội dung cụ thể của thủ tục hành
chính: “Xác nhận nội dung quảng cáo đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe” (Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm).
c. Sửa đổi tên và nội dung cụ thể của thủ tục hành
chính: “Xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm
dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi”
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
2. Sửa đổi một số nội dung tại Quyết định số 4630/QĐ-BYT ngày 24/7/2018 như sau:
Sửa đổi tên và nội dung cụ thể của thủ tục hành
chính “Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dành
cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
(trong trường hợp tổ chức/cá nhân lựa chọn nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
tới Bộ Y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP” (Chi tiết Phụ lục đính kèm).
3. Áp dụng mức thu phí tại Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực
phẩm (thay thế Thông tư số 279/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm) đối với các thủ tục hành chính có
thu phí được công bố tại Quyết định số 805/QĐ-BYT
ngày 09/3/2016; Quyết định số 2318/QĐ-BYT
ngày 6/4/2018; Quyết định số 4630/QĐ-BYT
ngày 24/7/2018; Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày
15/01/2019 và Quyết định số 1181/QĐ-BYT ngày
29/3/2019 của Bộ Y tế.
4. Sửa đổi bổ sung phần cách thức thực hiện của các
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 805/QĐ-BYT ngày 09/3/2016; Quyết định số 2318/QĐ-BYT ngày 6/4/2018; Quyết định số 4630/QĐ-BYT ngày 24/7/2018; Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 và Quyết định số 1181/QĐ-BYT ngày 29/3/2019 của Bộ Y tế như
sau:
“Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến;
- Qua bưu chính công ích.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính -VPCP;
- UBND; Sở Y tế tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Phòng KSTTHC, VPB;
- Lưu: VT, ATTP (2b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1613/QĐ-BYT ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Bộ Y tế)
1. Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính tại Quyết định số 2318/QĐ-BYT như sau:
Thủ tục hành chính cấp trung
ương:
3- Thủ tục
|
Đăng ký nội dung quảng
cáo đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe
|
|
Trình tự thực hiện
|
|
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân có sản phẩm quảng cáo gửi hồ sơ
đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo đến Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế)
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ và trả
kết quả theo Mẫu số 11 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
Thời hạn này được tính từ ngày hồ sơ hoàn chỉnh được tiếp nhận trên hệ thống
dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3:
Trong trường hợp không đồng ý với nội dung quảng
cáo của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ
sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả
lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu
tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị
|
|
Cách thức thực hiện
|
|
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến;
- Qua bưu chính công ích
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
|
A. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
2. Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và
Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Giấy tiếp nhận
bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
còn hiệu lực (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
3. Mẫu nhãn sản phẩm (bản có xác nhận của tổ chức,
cá nhân);
4. Đối với quảng cáo trên báo nói, báo hình thì
phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng cáo ghi trong
đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các phương tiện khác thì phải
có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ chức, cá
nhân);
5. Đối với nội dung quảng cáo ngoài công dụng,
tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải có tài liệu
khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng
tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
6. Tài liệu chứng minh cho thông tin quảng cáo có
sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân;
7. Trường hợp quảng cáo có sử dụng các từ ngữ
“nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự thì
phải bổ sung tài liệu chứng minh cho thông tin quảng cáo có sử dụng các từ ngữ
“nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự quy
định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL.
B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
|
Thời hạn giải quyết
|
|
|
10 ngày làm việc
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Cục An toàn thực phẩm
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo (Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
|
Phí, lệ phí
|
|
|
Phí: 1.100.000/lần/1 sản phẩm
Lệ phí: không có
(Theo Thông tư 67/2021/TT-BTC
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an
toàn thực phẩm)
|
|
Tên mẫu đơn
|
|
|
Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo (Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
|
Yêu cầu, Điều kiện thủ tục hành chính
|
|
|
1/ Theo các quy định của pháp luật về quảng
cáo:
- Có giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ
viết của cá nhân phải có tài liệu chứng minh được cá nhân đó đồng ý hoặc được
pháp luật cho phép;
- Quảng cáo có sử dụng các từ ngữ “nhất”, “duy
nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự phải có tài liệu
hợp pháp chứng minh theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013, quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo.
- Quảng cáo có sử dụng logo, thương hiệu, nhãn
hiệu, các thông tin về bảo hộ độc quyền sáng chế phải có tài liệu, văn bằng bảo
hộ, chứng nhận ... chứng minh cho thông tin quảng cáo theo pháp luật sở hữu
trí tuệ.
Nội dung bắt buộc phải có trong quảng cáo
(Nghị định số 181/2013/NĐ-CP):
- Tên thực phẩm;
- Tác dụng chính, các tác dụng phụ (nếu có)
- Tên và địa chỉ của tổ chức/ cá nhân chịu
trách nhiệm thực phẩm;
Nội dung không được phép có trong quảng
cáo:
- Không vi phạm các hành vi cấm trong quảng
cáo quy định tại Điều 8 Luật Quảng cáo
16/2012/QH13;
- Không quảng cáo thực phẩm chức năng gây hiểu
nhầm sản phẩm đó là thuốc
2/ Theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải đăng ký nội
dung trước khi quảng cáo
- Sản phẩm đăng ký nội dung quảng cáo phải có
Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm, Bản công bố sản phẩm, Nhãn sản
phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- Nội dung quảng cáo phải phù hợp với công dụng,
tác dụng của sản phẩm đã được công bố trong bản công bố sản phẩm.
Không sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục,
tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư
cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế để quảng
cáo thực phẩm.
- Phải có khuyến cáo "Thực phẩm này không
phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"; chữ viết
phải rõ ràng, có màu tương phản với màu nền;
- Quảng cáo trên báo nói, báo hình phải đọc rõ
khuyến cáo "Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay
thế thuốc chữa bệnh";
- Việc quảng cáo trên báo hình, báo nói với thời
lượng ngắn dưới 15 giây thì không phải đọc "Thực phẩm này không phải là
thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh", nhưng phải thể hiện
khuyến cáo trong quảng cáo.
- Đối với quảng cáo trên báo nói, báo hình thì
phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng cáo ghi trong
đĩa hình, đĩa âm thanh;
- Đối với quảng cáo trên các phương tiện khác
thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ
chức, cá nhân);
- Đối với nội dung quảng cáo ngoài công dụng,
tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải có tài liệu
khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng
tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật An toàn
thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
2. Luật quảng
cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội.
3. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm.
4. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
5. Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
6. Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06/12/2013, quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quảng Cáo;
7. Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong công tác an toàn thực phẩm.
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
4- Thủ tục
|
Đăng ký nội dung quảng cáo
đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản
phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân có sản phẩm quảng cáo gửi hồ sơ
đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo đến cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân
chỉ định;
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ và trả
kết quả theo Mẫu số 11 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
Thời hạn này được tính từ ngày đóng dấu đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ nếu hồ
sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc ngày hồ sơ hoàn chỉnh được tiếp nhận trên
hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3:
Trong trường hợp không đồng ý với nội dung quảng
cáo của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ
sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả
lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu
tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến;
- Qua bưu chính công ích.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
2. Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và
Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Giấy tiếp nhận
bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
còn hiệu lực (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
3. Mẫu nhãn sản phẩm (bản có xác nhận của tổ chức,
cá nhân);
4. Đối với quảng cáo trên báo nói, báo hình thì
phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng cáo ghi trong
đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các phương tiện khác thì phải
có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ chức, cá
nhân);
5. Đối với nội dung quảng cáo ngoài công dụng,
tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải có tài liệu
khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng
tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
6. Tài liệu chứng minh cho thông tin quảng cáo có
sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân;
7. Trường hợp quảng cáo có sử dụng các từ ngữ
“nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự thì
phải bổ sung tài liệu chứng minh cho thông tin quảng cáo có sử dụng các từ ngữ
“nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự quy
định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL.
B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân chỉ định
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
|
Phí, lệ phí
|
|
Phí: 1.100.000/lần/1 sản phẩm
Lệ phí: không có;
(Theo Thông tư 67/2021/TT-BTC
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an
toàn thực phẩm)
|
Tên mẫu đơn
|
|
Mẫu số
10 Phụ lục I: Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo
|
Yêu cầu, Điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1/ Theo các quy định của pháp luật về quảng
cáo:
- Có giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ
viết của cá nhân phải có tài liệu chứng minh được cá nhân đó đồng ý hoặc được
pháp luật cho phép;
- Quảng cáo có sử dụng các từ ngữ “nhất”, “duy
nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự phải có tài liệu
hợp pháp chứng minh theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013, quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo.
- Quảng cáo có sử dụng logo, thương hiệu, nhãn
hiệu, các thông tin về bảo hộ độc quyền sáng chế phải có tài liệu, văn bằng bảo
hộ, chứng nhận ... chứng minh cho thông tin quảng cáo theo pháp luật sở hữu
trí tuệ.
Nội dung bắt buộc phải có trong quảng cáo (Nghị
định số 181/2013/NĐ-CP):
- Tên thực phẩm;
- Tác dụng chính và các tác dụng phụ (nếu có)
- Tên và địa chỉ của tổ chức/ cá nhân chịu
trách nhiệm về thực phẩm;
Nội dung không được phép có trong quảng cáo:
- Không vi phạm các hành vi cấm trong quảng
cáo quy định tại Điều 8 Luật Quảng cáo
16/2012/QH13;
- Không quảng cáo thực phẩm chức năng gây hiểu
nhầm sản phẩm đó là thuốc;
2/ Theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm
- Không thuộc sản phẩm cấm quảng cáo quy định
tại Điều 7 Luật Quảng cáo
- Tổ chức, cá nhân có sản phẩm quảng cáo phải
đăng ký nội dung quảng cáo với cơ quan cấp Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố
sản phẩm theo quy định hiện hành.
- Sản phẩm đăng ký nội dung quảng cáo phải có
Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm, Bản công bố sản phẩm, Nhãn sản
phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- Nội dung quảng cáo phải phù hợp với công dụng,
tác dụng của sản phẩm đã được công bố trong bản công bố sản phẩm.
Không sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục,
tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư
cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế để quảng
cáo thực phẩm.
- Đối với quảng cáo trên báo nói, báo hình thì
phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng cáo ghi trong
đĩa hình, đĩa âm thanh;
- Đối với quảng cáo trên các phương tiện khác
thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ
chức, cá nhân);
- Đối với nội dung quảng cáo ngoài công dụng,
tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải có tài liệu
khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng
tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
3/ Theo quy định tại Nghị định số 100/2014/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về kinh
doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm
nhân tạo:
- cấm quảng cáo sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ
dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi; thức ăn bổ sung dùng cho trẻ dưới 06 tháng
tuổi;
- cấm quảng cáo bình bú và vú ngậm nhân tạo dưới
mọi hình thức; sử dụng hình ảnh bào thai hoặc trẻ nhỏ trong quảng cáo sữa
dùng cho phụ nữ mang thai.
- Cấm có nội dung sau đây:
+ Tranh ảnh, lời văn hoặc các hình thức khác
nhằm khuyến khích việc cho trẻ ăn sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ, cho trẻ bú bằng
bình hoặc không khuyến khích việc nuôi trẻ bằng sữa mẹ;
+ So sánh sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ là
tương đương hoặc tốt hơn sữa mẹ;
+ Tên hoặc biểu tượng của sản phẩm sữa thay thế
sữa mẹ.
- Quảng cáo thức ăn bổ sung dùng cho trẻ dưới
24 tháng tuổi phải bảo đảm yêu cầu sau đây:
+ Phần đầu của quảng cáo phải có nội dung:
"Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự phát triển toàn diện của
trẻ nhỏ";
+ Nội dung quảng cáo phải nêu rõ “Sản phẩm này
là thức ăn bổ sung và được ăn thêm cùng với sữa mẹ dùng cho trẻ trên 06 tháng
tuổi”; phù hợp với quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định 100/2014/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật
về quảng cáo và an toàn thực phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật An toàn
thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
2. Luật quảng
cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội.
3. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm.
4. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
5. Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
6. Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06/12/2013, quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quảng Cáo;
7. Nghị định số 100/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản
phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo.
8. Thông tư số 67/2021/TT-BTC
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an
toàn thực phẩm.
|
|
|
|
2. Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính tại Quyết định số 4630/QĐ-BYT như sau:
3- Thủ tục
|
Đăng ký nội dung quảng
cáo thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dành cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi (trong trường hợp tổ chức / cá nhân
lựa chọn nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm tới Bộ Y tế theo quy định tại
khoản 1 Điều 27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân có sản phẩm quảng cáo gửi hồ sơ
đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo đến cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân
chỉ định;
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ và trả
kết quả theo Mẫu số 11 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
Thời hạn này được tính từ ngày đóng dấu đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ nếu hồ
sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc ngày hồ sơ hoàn chỉnh được tiếp nhận trên
hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3:
Trong trường hợp không đồng ý với nội dung quảng
cáo của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ
sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả
lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nêu
tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị
|
|
Cách thức thực hiện
|
|
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến;
- Qua bưu chính công ích.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
|
A. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
2. Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và
Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Giấy tiếp nhận
bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
còn hiệu lực (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
3. Mẫu nhãn sản phẩm (bản có xác nhận của tổ chức,
cá nhân);
4. Đối với quảng cáo trên báo nói, báo hình thì
phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng cáo ghi trong
đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các phương tiện khác thì phải
có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ chức, cá
nhân);
5. Đối với nội dung quảng cáo ngoài công dụng,
tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải có tài liệu
khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng
tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
6. Tài liệu chứng minh cho thông tin quảng cáo có
sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân;
7. Trường hợp quảng cáo có sử dụng các từ ngữ
“nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự thì
phải bổ sung tài liệu chứng minh cho thông tin quảng cáo có sử dụng các từ ngữ
“nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự quy
định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL.
B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
|
Thời hạn giải quyết
|
|
|
10 ngày làm việc
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Cục An toàn thực phẩm
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
|
|
Phí, lệ phí
|
|
Phí: 1.100.000 /lần/1 sản phẩm
Lệ phí: không có;
(Theo Thông tư 67/2021/TT-BTC
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an
toàn thực phẩm)
|
Tên mẫu đơn
|
|
Mẫu số
10 Phụ lục I: Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo
|
Yêu cầu, Điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1/ Theo các quy định của pháp luật về quảng
cáo:
- Có giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ
của cá nhân phải có tài liệu chứng minh được cá nhân đó đồng ý hoặc được pháp
luật cho phép;
- Quảng cáo có sử dụng các từ ngữ “nhất”, “duy
nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự phải có tài liệu
hợp pháp chứng minh theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013, quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng Cáo.
- Quảng cáo có sử dụng logo, thương hiệu, nhãn
hiệu, các thông tin về bảo hộ độc quyền sáng chế phải có tài liệu,văn bằng bảo
hộ, chứng nhận chứng… chứng minh cho thông tin quảng cáo theo pháp luật sở hữu
trí tuệ.
Nội dung bắt buộc phải có trong quảng cáo (Nghị
định số 181/2013/NĐ-CP):
- Tên thực phẩm;
- Tác dụng chính và các tác dụng phụ (nếu có)
- Tên và địa chỉ của tổ chức/ cá nhân chịu
trách nhiệm về thực phẩm;
Nội dung không được phép có trong quảng cáo:
- Không vi phạm các hành vi cấm trong quảng
cáo quy định tại Điều 8 Luật Quảng cáo
16/2012/QH13;
- Không quảng cáo thực phẩm chức năng gây hiểu
nhầm sản phẩm đó là thuốc;
2/ Theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm
- Không thuộc sản phẩm cấm quảng cáo quy định
tại Điều 7 Luật Quảng cáo
- Tổ chức, cá nhân có sản phẩm quảng cáo phải
đăng ký nội dung quảng cáo với cơ quan cấp Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố
sản phẩm theo quy định hiện hành.
- Sản phẩm đăng ký nội dung quảng cáo phải có
Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm, Bản công bố sản phẩm, Nhãn sản
phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- Nội dung quảng cáo phải phù hợp với công dụng,
tác dụng của sản phẩm đã được công bố trong bản công bố sản phẩm.
Không sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục,
tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư
cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế để quảng
cáo thực phẩm.
- Đối với quảng cáo trên báo nói, báo hình thì
phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng cáo ghi trong
đĩa hình, đĩa âm thanh;
- Đối với quảng cáo trên các phương tiện khác
thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ
chức, cá nhân);
- Đối với nội dung quảng cáo ngoài công dụng,
tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải có tài liệu
khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng
tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
3/ Theo quy định tại Nghị định số 100/2014/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về
kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm
nhân tạo:
- cấm quảng cáo sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ
dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi; thức ăn bổ sung dùng cho trẻ dưới 06 tháng
tuổi;
- cấm quảng cáo bình bú và vú ngậm nhân tạo dưới
mọi hình thức; sử dụng hình ảnh bào thai hoặc trẻ nhỏ trong quảng cáo sữa
dùng cho phụ nữ mang thai.
- Cấm có nội dung sau đây:
+ Tranh ảnh, lời văn hoặc các hình thức khác
nhằm khuyến khích việc cho trẻ ăn sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ, cho trẻ bú bằng
bình hoặc không khuyến khích việc nuôi trẻ bằng sữa mẹ;
+ So sánh sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ là
tương đương hoặc tốt hơn sữa mẹ;
+ Tên hoặc biểu tượng của sản phẩm sữa thay thế
sữa mẹ.
- Quảng cáo thức ăn bổ sung dùng cho trẻ dưới
24 tháng tuổi phải bảo đảm yêu cầu sau đây:
+ Phần đầu của quảng cáo phải có nội dung:
"Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự phát triển toàn diện của
trẻ nhỏ";
+ Nội dung quảng cáo phải nêu rõ “Sản phẩm này
là thức ăn bổ sung và được ăn thêm cùng với sữa mẹ dùng cho trẻ trên 06 tháng
tuổi”; phù hợp với quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định 100/2014/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật
về quảng cáo và an toàn thực phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật An toàn thực
phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
2. Luật quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội.
3. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm.
4. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
5. Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
6. Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06/12/2013, quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Quảng Cáo;
7. Nghị định số 100/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản
phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo.
8. Thông tư số 67/2021/TT-BTC
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an
toàn thực phẩm.
|
Quyết định 1613/QĐ-BYT năm 2024 sửa đổi nội dung tại các Quyết định của Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1613/QĐ-BYT ngày 11/06/2024 sửa đổi nội dung tại các Quyết định của Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
3.371
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|