BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2019/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần
số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ,
Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt
đất.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ
truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất (QCVN 34:2019/BTTTT).
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 3 năm 2020.
2. Thông tư số 12/2014/TT-BTTTT
ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng
cố định mặt đất hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư
pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
QCVN
34:2019/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNETBĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
National technical
regulation
on quality of fixed
land broadband Internet Access Service
Mục lục
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1. Thời gian trễ
trung bình
2.1.2. Tốc độ tải dữ
liệu trung bình
2.1.3. Mức chiếm dụng
băng thông trung bình
2.2. Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ
2.2.1. Độ khả dụng
của dịch vụ
2.2.2. Thời gian
thiết lập dịch vụ
2.2.3. Thời gian khắc
phục mất kết nối
2.2.4. Khiếu nại của
khách hàng về chất lượng dịch vụ
2.2.5. Hồi âm khiếu
nại của khách hàng
2.2.6. Dịch vụ trợ
giúp khách hàng
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ
lục A
(Quy định) Yêu cầu chung về đo kiểm
Thư
mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
QCVN 34:2019/BTTTT thay thế QCVN
34:2014/BTTTT.
QCVN 34:2019/BTTTT do Cục Viễn thông
biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số...../2019/TT-BTTTT ngày... tháng....
năm 2019.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
National technical
regulation
on quality of fixed
land broadband Internet Access Service
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn
các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ truy nhập Internet băng rộng, thuộc
nhóm dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (sau đây gọi
tắt là dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất),bao gồm:
- Dịch vụ truy
nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (gọi tắt là
dịch vụ truy nhập Internet cáp quang);
- Dịch vụ truy
nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ Modem cáp truyền hình
(gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet cáp truyền hình).
Quy chuẩn này áp dụng đối với Cơ quan
quản lý nhà nước và doanh nghiệp viễn thông cung cấp
dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất (sau đây gọi tắt là
DNCCDV) để thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố
định mặt đất theo quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Quy chuẩn này cũng là cơ sở để người
sử dụng giám sát chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt
đất của các doanh nghiệp.
1.3.1. Khách
hàng (người sử dụng dịch vụ)
Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước
ngoài sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại Việt
Nam.
1.3.2. Chất
lượng dịch vụ
Kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể
hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó.
1.3.3. Dịch
vụ truy nhập Internet
Dịch vụ cung cấp cho người sử dụng
Internet khả năng truy nhập đến Internet.
1.3.4. Dịch
vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất
Dịch vụ truy nhập Internet được cung
cấp thông qua mạng băng rộng cố định mặt đất dựa trên các công nghệ khác nhau
có tốc độ tải xuống từ 256 Kbit/s trở lên.
1.3.5. Dịch
vụ truy nhập Internet cáp quang
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng
cố định mặt đất dựa trên họ các công nghệ FTTH/xPON, cho phép truy nhập thông
tin tốc độ cao trên đường thuê bao quang, phân phối băng tần tải xuống và băng
tần tải lên ngang bằng nhau.
1.3.6. Dịch
vụ truy nhập Internet cáp truyền hình
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng
cố định mặt đất thông qua mạng cáp truyền hình dựa trên công nghệ Modem cáp,
cho phép truy nhập thông tin tốc độ cao trên đường thuê bao cáp truyền hình,
phân phối băng tần tải xuống có thể lớn hơn băng tần tải lên.
1.3.7. Thời
gian trễ
Khoảng thời gian từ lúc máy nguồn gửi
gói tin đến máy đích và nhận được bản tin xác nhận.
1.3.8. Tải
lên (Upload)
Tải dữ liệu theo hướng từ thiết bị của
khách hàng về phía hệ thống thiết bị của DNCCDV.
1.3.9. Tải
xuống (Download)
Tải dữ liệu theo hướng từ phía hệ
thống thiết bị của DNCCDV đến thiết bị của khách hàng.
1.3.10. Tốc
độ tải xuống Vd
Tốc độ tải xuống của gói dịch vụ được
ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa DNCCDV và khách hàng.
1.3.11. Tốc
độ tải lên Vu
Tốc độ tải lên của gói dịch vụ được
ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa DNCCDV và khách hàng.
1.3.12. Sự cố
Hư hỏng của một hoặc một số phần tử
mạng của DNCCDV dẫn đến việc làm gián đoạn cung cấp dịch vụ.
1.3.13. Phương
pháp xác định
Phương
pháp xác định là các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu
tối thiểu được quy định để Cơ quan quản lý nhà nước và DNCCDV áp dụng trong
việc đo kiểm chất lượng dịch vụ. Mỗi chỉ tiêu chất lượng được quy định một hay
nhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng dịch
vụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau quy định tại Quy chuẩn này
thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh giá bởi mỗi
phương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
1.3.14. Có
sẵn đường dây thuê bao
Có
sẵn đường dây thuê bao là trường hợp DNCCDV có thể cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất trên đường dây thuê bao sẵn có thuộc hạ tầng
của mình tại địa chỉ cần thiết lập dịch vụ mà khách hàng cung cấp thông tin
trong hợp đồng ký với DNCCDV.
ACK
|
Acknowledgement
|
Bản tin xác nhận
|
FTTH
|
Fiber to the Home
|
Cáp quang đến nhà thuê bao
|
IX
|
Internet eXchange
|
Trạm trung chuyển Internet
|
SACK
|
Selective Acknowledgement
|
Bản tin xác nhận có lựa chọn
|
VNIX
|
Vietnam National Internet eXchange
|
Trạm trung chuyển Internet quốc gia Việt
Nam
|
xPON
MB
|
x - Passive Optical Network
MegaByte
|
Họ các công nghệ trên mạng cáp quang thụ
động
Đơn vị tính dung lượng của tệp dữ liệu
|
d
|
Day
|
Ngày
|
h
|
Hour
|
Giờ
|
s
|
Second
|
Giây
|
2.1.1. Thời gian trễ
trung bình
2.1.1.1.
Định nghĩa
Thời gian trễ trung bình là trung bình cộng
của các khoảng thời gian trễ.
2.1.1.2.
Chỉ tiêu
Thời gian trễ trung bình của mạng: ≤ 50 ms.
2.1.1.3.
Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng. Sử dụng lệnh Ping tới
máy chủ phục vụ công tác đo kiểm. Số lượng mẫu đo tối thiểu là 1000 mẫu. Dung
lượng gói tin mẫu là 32 byte. Yêu cầu chung về đo kiểm được quy định tại Phụ
lục A.
2.1.2. Tốc độ tải dữ
liệu trung bình
2.1.2.1.
Định nghĩa
Tốc độ tải dữ liệu trung bình gồm: tốc độ tải
xuống trung bình (Pd) và tốc độ tải lên trung bình (Pu):
- Tốc độ tải xuống trung bình (Pd)
là tỷ số giữa tổng tốc độ tải xuống trên tổng mẫu đo tải xuống.
- Tốc độ tải lên trung bình (Pu)
là tỷ số giữa tổng tốc độ tải lên trên tổng mẫu đo tải lên.
Trong đó:
- Tốc độ tải xuống của từng mẫu đo là tỷ số
giữa tổng dung lượng tệp dữ liệu tải xuống trên tổng thời gian tải xuống của
mẫu đó.
- Tốc độ tải lên của từng mẫu đo là tỷ số
giữa tổng dung lượng tệp dữ liệu tải lên trên tổng thời gian tải lên của mẫu
đó.
2.1.2.2.
Chỉ tiêu
● Pd ≥ 0,8 Vd.
● Pu ≥ 0,8 Vu.
2.1.2.3.
Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng. Số lượng mẫu đo tối
thiểu là 1000 mẫu đo tải tệp (file) dữ liệu vào các giờ khác nhau trong ngày
với mỗi loại tải lên, tải xuống máy chủ phục vụ công tác đo kiểm. Dung lượng
của tệp dữ liệu (MB) dùng để thực hiện mẫu đo tối thiểu bằng hai lần giá trị
tốc độ tải tối đa (Mbit/s) của gói dịch vụ được đo kiểm. Khoảng cách giữa hai
mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một đầu cuối tối thiểu là 30 s. Phương pháp xác
định này áp dụng cho từng gói dịch vụ của DNCCDV. Yêu cầu chung về đo kiểm được
quy định tại phụ lục A của quy chuẩn này.
2.1.3. Mức chiếm dụng
băng thông trung bình
2.1.3.1.
Định nghĩa
Mức chiếm dụng băng thông trung bình là tỷ lệ
(%) giữa lượng dữ liệu trung bình truyền qua đường truyền trong một đơn vị thời
gian và tốc độ tối đa của đường truyền (tính bằng Mbit/s). Mức chiếm dụng băng
thông trung bình được xác định cho từng hướng kết nối. Mức chiếm dụng băng
thông trung bình của một hướng kết nối được xác định trên cơ sở tổng dung lượng
của tất cả đường truyền trong cùng một hướng kết nối đó.
Hướng kết nối là hướng kết nối Internet từ
DNCCDV đến Internet quốc tế, đến trạm trung chuyển Internet (IX), đến trạm
trung chuyển Internet quốc gia (VNIX), đến các DNCCDV khác, bao gồm cả hướng đi
và hướng về.
2.1.3.2.
Chỉ tiêu
Mức chiếm dụng băng thông trung bình của
hướng kết nối từ DNCCDV đến Internet quốc tế: ≤ 90%.
Mức chiếm dụng băng thông trung bình của các
hướng kết nối khác: ≤ 80%.
2.1.3.3.
Phương pháp xác định
Phương pháp giám sát. Giám sát lưu lượng tất
cả các hướng kết nối từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày trong khoảng thời gian tối
thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.1. Độ khả dụng
của dịch vụ
2.2.1.1.
Định nghĩa
Độ khả dụng của dịch vụ (D) là tỷ lệ
thời gian trong đó DNCCDV sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng:
Trong đó:
: Thời gian xác định độ khả dụng của dịch vụ.
: Thời gian sự cố thuộc trách nhiệm của
DNCCDV được tính theo công thức:
: Tổng số lần xảy ra sự cố trong thời
gian xác định độ khả dụng
: Tổng số thuê bao Internet cố định
băng rộng tại thời điểm xảy ra sự cố thứ
: Số thuê bao Internet bị ảnh hưởng
trong sự cố thứ
: Thời gian sự cố thứ
2.2.1.2.
Chỉ tiêu
Độ khả dụng của dịch
vụ ≥ 99,5%.
2.2.1.3.
Phương pháp xác định
Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ sự cố
trong thời gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác định độ khả dụng tối thiểu
là 3 tháng liên tiếp.
2.2.2. Thời gian
thiết lập dịch vụ
2.2.2.1.
Định nghĩa
Thời gian thiết lập dịch vụ (E) là khoảng
thời gian được tính từ lúc DNCCDV ký hợp đồng cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất với khách hàng và thống nhất với khách hàng
về thời gian lắp đặt, thiết lập dịch vụ cho tới khi khách hàng có thể sử dụng
được dịch vụ.
Nếu DNCCDV không thể ký hợp đồng cung cấp
dịch vụ thì trong vòng 3 ngày kể từ thời điểm nhận được yêu cầu cung cấp dịch
vụ của khách hàng, DNCCDV phải có văn bản thông báo cho khách hàng về việc từ
chối ký kết hợp đồng dịch vụ và nêu rõ lý do từ chối.
2.2.2.2.
Chỉ tiêu
Trường hợp đã có sẵn đường dây thuê bao: ≥
90% số hợp đồng cung cấp dịch vụ có E ≤ 4 d.
Trường hợp chưa có sẵn đường dây thuê bao:
- Nội thành, thị xã: ≥ 90% số hợp đồng cung
cấp dịch vụ có E ≤ 7 d.
- Thị trấn, xã: ≥ 90% số hợp đồng cung cấp
dịch vụ có E ≤ 9 d.
2.2.2.3.
Phương pháp xác định
Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ yêu
cầu thiết lập dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất của DNCCDV
trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.3. Thời gian khắc
phục mất kết nối
2.2.3.1.
Định nghĩa
Thời gian khắc phục mất kết nối (R)
được tính từ lúc DNCCDV nhận được thông báo về việc mất kết nối Internet từ phía khách
hàng hoặc từ hệ thống thiết bị của doanh nghiệp đến lúc kết nối được khôi phục.
2.2.3.2. Chỉ tiêu
- Nội thành, thị xã: ≥ 95% số lần mất
kết nối có R ≤ 36 h.
- Thị trấn, xã: ≥ 95% số lần mất kết
nối có R ≤ 72 h.
2.2.3.3. Phương pháp xác định
Phương pháp thống kê. Thống kê đầy đủ
số liệu khắc phục mất kết nối trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên
tiếp.
2.2.4. Khiếu
nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
2.2.4.1. Định nghĩa
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng
dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ được báo cho
DNCCDV bằng văn bản.
2.2.4.2. Chỉ tiêu
Số khiếu nại của khách hàng về chất
lượng dịch vụ (K): ≤ 0,25 khiếu nại/100 thuê bao/3 tháng.
2.2.4.3. Phương pháp xác định
Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ
số khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian 3
tháng liên tiếp.
2.2.5. Hồi âm
khiếu nại của khách hàng
2.2.5.1. Định nghĩa
Hồi âm khiếu nại của khách hàng là văn
bản của DNCCDV thông báo cho khách hàng có đơn, thư khiếu nại về việc tiếp nhận
và xem xét giải quyết khiếu nại.
2.2.5.2. Chỉ tiêu
DNCCDV phải có văn bản hồi âm cho 100%
khách hàng khiếu nại trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận
khiếu nại.
2.2.5.3. Phương pháp xác định
Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ
văn bản hồi âm cho khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời
gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.6. Dịch
vụ trợ giúp khách hàng
2.2.6.1. Định nghĩa
Dịch vụ trợ giúp khách hàng là dịch vụ
giải đáp thắc mắc, tư vấn, hướng dẫn sử dụng, tiếp nhận yêu cầu, cung cấp thông
tin cho khách hàng về dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.
2.2.6.2. Chỉ tiêu
- Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp
khách hàng bằng nhân công qua điện thoại là 24 h trong ngày.
- Tỷ lệ (%) cuộc gọi tới dịch vụ trợ
giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên
và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 s ≥ 80%.
2.2.6.3. Phương pháp xác định
- Phương pháp mô phỏng hoặc gọi nhân
công. Thực hiện mô phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng. Số
cuộc gọi thử tối thiểu là 250 cuộc gọi vào các giờ khác nhau trong ngày.
- Phương pháp giám sát. Thực hiện giám
sát tất cả các cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng thiết bị hoặc bằng
tính năng sẵn có của mạng. Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc
gọi trong 7 ngày liên tiếp.
3.1. Dịch vụ truy nhập Internet băng
rộng cố định mặt đất thuộc phạm vi quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy
định tại Quy chuẩn này.
3.2. Các Doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ phải nêu rõ các giá trị Vd, Vu đối với từng gói
dịch vụ cụ thể trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa DNCCDV và khách hàng.
4.1. Các DNCCDV phải đảm bảo chất
lượng Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất phù hợp với Quy
chuẩn này, thực hiện công bố chất lượng dịch vụ viễn thông và chịu sự kiểm tra
của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
4.2. Các DNCCDV có trách nhiệm xây
dựng máy chủ đáp ứng Phụ lục A để đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát chất
lượng dịch vụ theo Quy chuẩn này.
4.3. Trách nhiệm cụ thể của DNCCDV
được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng dịch vụ viễn
thông của Bộ Thông tin và Truyền thông (Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 và
Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản lý chất
lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay
thế cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
34:2014/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất”.
5.3. Trong trường hợp các quy
định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực
hiện theo quy định tại văn bản mới.
5.4. Trong quá trình triển khai thực
hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân
có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học
và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
(Quy định)
Yêu cầu chung về đo kiểm
A.1. Máy chủ phục vụ
công tác đo kiểm
- Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm
phải là máy chủ chuyên dụng phục vụ công tác đo kiểm, không sử dụng chung với
mục đích thương mại.
- Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm
được nhận dạng bằng địa chỉ IP (không nhận dạng bằng địa chỉ tên miền).
- Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm
được kết nối tới mạng Internet bằng đường truyền có băng thông phải lớn hơn
hoặc bằng tổng lưu lượng các hướng đo.
- Thiết lập giao thức điều khiển
truyền tải (TCP) của máy chủ phục vụ công tác đo kiểm phải thỏa mãn tối thiểu
các yêu cầu sau:
+ Kích cỡ đoạn lớn nhất nằm trong
khoảng 1 380 bytes - 1 460 byte;
+ Kích cỡ cửa số TCP Rx > 4 096
byte;
+ Cho phép SACK;
+ Cho phép truyền lại nhanh TCP;
+ Cho phép khôi phục nhanh TCP;
+ Cho phép trễ ACK trong khoảng 200 ms.
A.2. Tệp dữ liệu mẫu
Tệp dữ liệu (MB) dùng để thực hiện mẫu đo
phải ở dạng nén.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] QCVN34:2014/BTTTT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt
đất.
[2] ITU-T Recommendation G.1000 (2001),
Communications quality of service: A framework and definitions.
[3] ITU-T Recommendation G.1010 (2001), End - User multimedia QoS
categories.
[4] ETSI EG 202 057-4 V1.2.1(2008),
Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ);User related QoS
parameter definitions and measurements; Part 4: Internet access.
[5] ITU-T Y.1545.1 (2017) “Framework for
monitoring the quality of service of IP network services”.
[6] ITU-T
Q.3960 (2016) “Framework of Internet
related performance measurements”.