|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 122/QĐ-UBND 2015 quy định hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
122/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Lê Viết Chữ
|
Ngày ban hành:
|
16/04/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 122/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 16 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư của Bộ Tài chính:
số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số
67/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành Bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019);
Trên cơ sở ý kiến của Thường trực
HĐND tỉnh tại Công văn số 95/HĐND-KTNS ngày 02/4/2015 về việc hệ số điều chỉnh
giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 205/STC-QLGCS ngày 20/01/2015 về việc quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 được
áp dụng để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho các trường
hợp:
a) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên; đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng
tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm theo
quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước đối với những thửa đất hoặc khu
đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
b) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
c) Giá khởi điểm trong đấu giá quyền
sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại Phụ lục kèm theo được áp dụng để xác định tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (trừ trường hợp giao đất có thu
tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, kinh doanh bất động sản quy định tại
khoản 3 Điều này) đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, diện tích tính
thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong
Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng cho các trường hợp sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá; công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở
vượt hạn mức;
b) Tổ chức được nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
d) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển
từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2, Điều 172 Luật Đất đai;
đ) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 3, Điều 189 Luật Đất đai.
e) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với
các dự án được giao đất có thu tiền sử dụng đất (hoặc vừa giao đất có thu tiền
sử dụng đất, vừa cho thuê đất trong cùng một dự án) để thực hiện đầu tư, kinh
doanh bất động sản do Sở Tài chính thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá đất
để xác định và chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND địa
phương nơi có đất tổ chức thẩm định; trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho từng
trường hợp cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực
HĐND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại Điều 1 Quyết định này và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019); Ban Quản lý Khu kinh tế Dung
Quất và cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện Quyết định
này; nếu phát sinh vướng mắc, hoặc có biến động cần điều chỉnh về hệ số điều chỉnh
giá đất thì các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố kịp thời phản ánh về Sở
Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét xin ý kiến của Thường trực
HĐND tỉnh để quyết định cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và có giá trị thực hiện trong năm 2015. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
Quyết định này thay thế cho hệ số điều chỉnh giá đất tại Công văn số
3243/UBND-KTTH ngày 14/11/2011 của UBND tỉnh về việc một số nội dung liên quan
đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai khi thực hiện Thông tư số
93/2011/TT-BTC và Thông tư số 94/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính và Công văn số
4150/UBND-KTTH ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh về việc hệ số điều chỉnh giá đất và
thực hiện nhiệm vụ xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi; Trưởng ban: Ban Quản
lý Khu kinh tế Dung Quất, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT(NL) UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN (TV301).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Viết Chữ
|
BẢNG
TỔNG HỢP VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định
số 122/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Loại
đường, khu vực, vị trí
|
Giá
đất năm 2015
(đồng)
|
Mức
giá đất bình quân qua điều tra, khảo sát thị trường
(đồng)
|
Chênh
lệch giá đất thị trường với giá đất năm 2015
(lần)
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất năm 2015
(lần)
|
I
|
Thành phố
Quảng Ngãi
|
1
|
Các phường: Nguyễn Nghiêm, Trần
Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh
|
a
|
Đối với vị trí 1
|
|
|
|
|
|
Đường loại 1
|
7.700.000
|
32.500.000
|
4,2
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
6.100.000
|
20.000.000
|
3,2
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
4.400.000
|
11.500.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Đường loại 4
|
2.800.000
|
7.500.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Đường loại 5
|
2.000.000
|
7.000.000
|
3,5
|
1,2
|
|
Đường loại 6
|
1.300.000
|
5.000.000
|
3,8
|
1,2
|
b
|
Đối với vị trí 2
|
|
|
|
|
b.1
|
Cách đường chính dưới 50 m
|
|
|
|
|
|
Đường loại 1
|
1.400.000
|
6.000.000
|
4,2
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
1.300.000
|
5.250.000
|
4,0
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
1.100.000
|
5.000.000
|
4,5
|
1,2
|
|
Đường loại 4
|
1.000.000
|
4.000.000
|
4,0
|
1,2
|
|
Đường loại 5
|
900.000
|
3.000.000
|
3,3
|
1,2
|
|
Đường loại 6
|
800.000
|
2.250.000
|
2,8
|
1,1
|
b.2
|
Cách đường chính từ 50 m đến dưới
100m
|
|
|
|
|
|
Đường loại 1
|
1.100.000
|
4.000.000
|
3,6
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
1.000.000
|
3.000.000
|
3,0
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
900.000
|
2.500.000
|
2,7
|
1,1
|
|
Đường loại 4
|
800.000
|
2.250.000
|
2,8
|
1,1
|
|
Đường loại 5
|
700.000
|
2.000.000
|
2,8
|
1,1
|
|
Đường loại 6
|
680.000
|
2.000.000
|
2,9
|
1,1
|
c
|
Đối
với vị trí 3
|
|
|
|
|
c.1
|
Cách đường chính dưới 50 m
|
|
|
|
|
|
Đường loại 1
|
1.200.000
|
4.500.000
|
3,7
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
1.100.000
|
4.000.000
|
3,6
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
900.000
|
3.000.000
|
3,3
|
1,2
|
|
Đường loại 4
|
800.000
|
2.250.000
|
2,8
|
1,1
|
|
Đường loại 5
|
770.000
|
2.000.000
|
2,5
|
1,1
|
|
Đường loại 6
|
700.000
|
2.000.000
|
2,8
|
1,1
|
c.2
|
Cách đường chính từ 50 m đến dưới
100m
|
|
|
|
|
|
Đường loại 1
|
900.000
|
3.000.000
|
3,3
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
800.000
|
2.250.000
|
2,8
|
1,1
|
|
Đường loại 3
|
770.000
|
2.000.000
|
2,5
|
1,1
|
|
Đường loại 4
|
720.000
|
2.000.000
|
2,7
|
1,1
|
|
Đường loại 5
|
680.000
|
2.000.000
|
2,9
|
1,1
|
|
Đường loại 6
|
660.000
|
2.000.000
|
3,0
|
1,2
|
2
|
Phường Trương Quang Trọng
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.800.000
|
7.500.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
2.300.000
|
5.500.000
|
2,3
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
1.900.000
|
4.500.000
|
2,3
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
1.600.000
|
3.500.000
|
2,1
|
1,1
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
2.500.000
|
2,08
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
950.000
|
1.750.000
|
1,8
|
1
|
|
Vị trí 3
|
800
000
|
1.500.000
|
1,8
|
1
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
550.000
|
1.200.000
|
2,1
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
440.000
|
900.000
|
2,0
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
330.000
|
700.000
|
2,1
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
220.000
|
500.000
|
2,2
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
180
000
|
400.000
|
2,2
|
1,1
|
3
|
Khu vực xã Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.500.000
|
6.000.000
|
4,0
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.300
000
|
5.000.000
|
3,8
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
660.000
|
4.000
000
|
6,0
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
550.000
|
2.500.000
|
4,5
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
440.000
|
2.000.000
|
4,5
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
330.000
|
1.500.000
|
4,5
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
220.000
|
1.500.000
|
6,8
|
1,3
|
4
|
Đối với các xã còn lại
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.300.000
|
5.000.000
|
3,8
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.050.000
|
4.000.000
|
3,8
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
800.000
|
2.500
000
|
3,1
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
650.000
|
2.150.000
|
3,3
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
520.000
|
1.650.000
|
3,1
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
470.000
|
1.350.000
|
2,8
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
370.000
|
1.200.000
|
3,2
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
270.000
|
1.000.000
|
3,7
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
210.000
|
850.000
|
4,0
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
190.000
|
750.000
|
3,9
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
160.000
|
650.000
|
4,0
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
110.000
|
550.000
|
5,0
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
85.000
|
450.000
|
5,2
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
65.000
|
375.000
|
5,7
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
50.000
|
300.000
|
6,0
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
45.000
|
225.000
|
5,0
|
1,3
|
II
|
Huyện
Bình Sơn
|
1
|
Thị trấn Châu Ổ
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
3.500.000
|
15.500.000
|
4,4
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
3.000.000
|
7.000.000
|
2,3
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
2.600.000
|
5.500
000
|
2,1
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
2.000.000
|
4.500.000
|
2,2
|
1,1
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.900.000
|
5.000.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.700.000
|
4.500.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
1.500.000
|
3.500.000
|
2,3
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
900.000
|
2.500.000
|
2,7
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
800.000
|
1.750 000
|
2,1
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
700.000
|
1.500.000
|
2,1
|
1,1
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
600.000
|
1.200.000
|
2,0
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
500.000
|
900.000
|
1,8
|
1
|
|
Vị trí 3
|
400.000
|
700.000
|
1,7
|
1
|
|
Vị trí 4
|
200.000
|
500.000
|
2,5
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
400.000
|
2,6
|
1,1
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.800.000
|
5.000.000
|
2,7
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.500.000
|
4.000.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
1.200.000
|
2.500.000
|
2,0
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
950.000
|
2.150.000
|
2,2
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
850.000
|
1.650
000
|
1,9
|
1
|
|
Vị trí 6
|
700.000
|
1.350.000
|
1,9
|
1
|
|
Vị trí 7
|
650.000
|
1.250.000
|
1,9
|
1
|
|
Vị trí 8
|
500.000
|
500.000
|
1,0
|
1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
410.000
|
1.150.000
|
2,8
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
400.000
|
1.050.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
350.000
|
900.000
|
2,5
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
300.000
|
800.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
270.000
|
700.000
|
2,5
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
230.000
|
625.000
|
2,7
|
1,1
|
|
Vị trí 7
|
210.000
|
550.000
|
2,6
|
1,1
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180.000
|
475.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
150.000
|
400.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
120.000
|
325.000
|
2,7
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
110.000
|
300.000
|
2,7
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
100.000
|
225.000
|
2,2
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
90.000
|
150.000
|
1,6
|
1
|
3
|
Các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
130.000
|
1.200.000
|
9,2
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
100.000
|
850.000
|
8,5
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
70.000
|
650.000
|
9,2
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
50.000
|
450.000
|
9,0
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
45.000
|
350.000
|
7,7
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
40.000
|
300.000
|
7,5
|
1,3
|
c
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
35.000
|
250.000
|
7,1
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
30.000
|
200.000
|
6,6
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
25.000
|
125.000
|
5,0
|
1,3
|
III
|
Huyện
Sơn Tịnh
|
1
|
Các xã đồng bằng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
5.000.000
|
4,1
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.000.000
|
4.000.000
|
4,0
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
750.000
|
2.500.000
|
3,3
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
600.000
|
2.150.000
|
3,5
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
500.000
|
1.650.000
|
3,3
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
450.000
|
1.350.000
|
3,0
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350.000
|
1.200.000
|
3,4
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
250.000
|
1.000.000
|
4,0
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
200.000
|
850.000
|
4,2
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
180.000
|
750.000
|
4,1
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
650.000
|
4,3
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
100.000
|
550.000
|
5,5
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
80.000
|
450.000
|
5,6
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
60.000
|
375.000
|
6,2
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
45.000
|
300.000
|
6,6
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
40.000
|
225.000
|
5,6
|
1,3
|
2
|
Các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
250.000
|
1.200.000
|
4,8
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
200.000
|
850.000
|
4,2
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
150.000
|
650.000
|
4,3
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
100.000
|
550.000
|
5,5
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
60.000
|
450.000
|
7,5
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
50.000
|
350.000
|
7,0
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
40.000
|
250.000
|
6,2
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
30.000
|
200.000
|
6,6
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
25.000
|
125.000
|
5,0
|
1,3
|
IV
|
Huyện Tư
Nghĩa
|
1
|
Thị trấn: La Hà và Sông Vệ
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.200.000
|
6.500.000
|
2,9
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.800.000
|
6.000.000
|
3,3
|
1,2
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
3.000.000
|
2,5
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.000.000
|
2.750.000
|
2,7
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
800.000
|
1.750.000
|
2,1
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
600.000
|
600.000
|
1,0
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
500.000
|
500.000
|
1,0
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
450.000
|
1.750.000
|
3,8
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
350.000
|
850.000
|
2,4
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
250.000
|
700.000
|
2,8
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
140.000
|
350.000
|
2,5
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
110
000
|
150.000
|
1,3
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
100.000
|
115.000
|
1,1
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000.000
|
4.500.000
|
4,5
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
900.000
|
4.000.000
|
4,4
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
600.000
|
2.500.000
|
4,1
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
480.000
|
2.250.000
|
4,6
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
350.000
|
1.500.000
|
4,2
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
300.000
|
1.050.000
|
3,5
|
1,2
|
|
Vị trí 7
|
200.000
|
800.000
|
4,0
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
700.000
|
4,6
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
120.000
|
600.000
|
5,0
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
100.000
|
500.000
|
5,0
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
80.000
|
300.000
|
3,7
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
75.000
|
200.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
70.000
|
140.000
|
2,0
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
60 000
|
110.000
|
1,8
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
50.000
|
75.000
|
1,5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
45.000
|
45.000
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
100.000
|
250.000
|
2,5
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
80.000
|
115.000
|
1,4
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
50.000
|
75.000
|
1,5
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
35.000
|
65.000
|
1,8
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
25.000
|
35.000
|
1,4
|
1,0
|
V
|
Huyện Mộ
Đức
|
1
|
Thị trấn Mộ Đức
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.200.000
|
4.750.000
|
2,1
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
2.000.000
|
3.250.000
|
1,6
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1.700.000
|
2.000.000
|
1,1
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000.000
|
1.750.000
|
1,7
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
800.000
|
1.150.000
|
1,4
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
700.000
|
800.000
|
1,1
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
600.000
|
700.000
|
1,1
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
500.000
|
600.000
|
1,2
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
400.000
|
500.000
|
1,2
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
250.000
|
375.000
|
1,5
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
230.000
|
300.000
|
1,3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
150.000
|
225.000
|
1,5
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.000.000
|
4.250.000
|
2,1
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.700.000
|
2.750.000
|
1,6
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1.500.000
|
1.800.000
|
1,2
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1.000.000
|
1.500.000
|
1,5
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
900
000
|
1.300.000
|
1,4
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
700.000
|
1.100.000
|
1,5
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
600.000
|
750.000
|
1,2
|
1,0
|
b
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
500.000
|
950.000
|
1,9
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
400.000
|
800.000
|
2,0
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
300.000
|
600.000
|
2,0
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
270.000
|
450.000
|
1,6
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
200.000
|
225.000
|
1,1
|
1,0
|
c
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
250.000
|
1,6
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
120.000
|
175.000
|
1,4
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
100.000
|
125.000
|
1,2
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
80.000
|
125.000
|
1,5
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
60.000
|
90.000
|
1,5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
50.000
|
60.000
|
1,2
|
1,0
|
3
|
Các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180.000
|
350.000
|
1,9
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
100.000
|
150.000
|
1,5
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
80.000
|
125.000
|
1,5
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
50.000
|
65.000
|
1,3
|
1,0
|
VI
|
Huyện Đức
Phổ
|
1
|
Thị trấn Đức Phổ
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.800.000
|
7.500.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
2.400.000
|
5.750.000
|
2,4
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
2.000.000
|
5.250.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
1.600.000
|
4.750.000
|
2,9
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
1.400.000
|
4.250.000
|
3,0
|
1,2
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
3.750.000
|
3,1
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.100.000
|
3.250.000
|
2,9
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
900.000
|
2.750.000
|
3,0
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
700.000
|
2.250.000
|
3,2
|
1,2
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
500.000
|
1.900.000
|
3,8
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
450.000
|
1.600.000
|
3,5
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
300.000
|
1.300.000
|
4,3
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
250.000
|
1.100.000
|
4,4
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
900.000
|
6,0
|
1,3
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
4.750.000
|
3,9
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.100.000
|
4.250.000
|
3,8
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
1.000.000
|
3.750.000
|
3,7
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
800.000
|
3.250.000
|
4,0
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
650.000
|
2.250.000
|
3,4
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
600.000
|
1.750.000
|
2,9
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
520.000
|
1.200.000
|
2,3
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
450.000
|
1.075.000
|
2,3
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
400.000
|
1.025.000
|
2,5
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
350.000
|
925.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
300.000
|
875.000
|
2,9
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
270.000
|
775.000
|
2,8
|
1,1
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
250.000
|
675.000
|
2,7
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
220.000
|
625.000
|
2,8
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
200.000
|
575.000
|
2,8
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
180.000
|
525.000
|
2,9
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
475.000
|
3,1
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
120.000
|
375.000
|
3,1
|
1,2
|
|
Vị trí 7
|
70.000
|
275.000
|
3,9
|
1,2
|
3
|
Các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
200.000
|
450.000
|
2,2
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
180.000
|
350.000
|
1,9
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
90.000
|
250.000
|
2,7
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
50.000
|
200.000
|
4,0
|
1,2
|
VII
|
Huyện
Nghĩa Hành
|
1
|
Thị trấn
Chợ Chùa
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.800.000
|
4.750.000
|
2,6
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.500.000
|
3.250.000
|
2,1
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
1.200.000
|
2.000.000
|
1,6
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1.000.000
|
1.750.000
|
1,7
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
900.000
|
2.000.000
|
2,2
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
700.000
|
1.750.000
|
2,5
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
650.000
|
1.600.000
|
2,4
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
600.000
|
1.150.000
|
1,9
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
550.000
|
700.000
|
1,2
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
500.000
|
700.000
|
1,4
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
460.000
|
700.000
|
1,5
|
1,0
|
|
Vị trí 8
|
400.000
|
550.000
|
1,3
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350.000
|
500.000
|
1,4
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
300.000
|
475.000
|
1,5
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
250.000
|
450.000
|
1,8
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
200.000
|
400.000
|
2,0
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
180.000
|
340.000
|
1,8
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
150.000
|
275.000
|
1,8
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
120.000
|
235.000
|
1,9
|
1,0
|
|
Vị trí 8
|
80.000
|
125.000
|
1,5
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
650.000
|
4.000.000
|
6,1
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
580.000
|
2.750.000
|
4,7
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
450.000
|
2.250.000
|
5,0
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
350.000
|
1.900.000
|
5,4
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
250.000
|
1.750.000
|
7,0
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
200.000
|
1.500.000
|
7,5
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180.000
|
1.250.000
|
6,9
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
150.000
|
1.050.000
|
7,0
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
140.000
|
900.000
|
6,4
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
120.000
|
800.000
|
6,6
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
100.000
|
725.000
|
7,2
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
70.000
|
650.000
|
9,2
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
60.000
|
550.000
|
9,1
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
50.000
|
450.000
|
9,0
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
45.000
|
350.000
|
7,7
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
40.000
|
250.000
|
6,2
|
1,3
|
3
|
Các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
220.000
|
2.500.000
|
11,3
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
200.000
|
1.750.000
|
8,7
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
180.000
|
1.250.000
|
6,9
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
160.000
|
950.000
|
5,9
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
850.000
|
5,6
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
140.000
|
750.000
|
5,3
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
120.000
|
725.000
|
6,0
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
100.000
|
675.000
|
6,7
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
90.000
|
625.000
|
6,9
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
80.000
|
575.000
|
7,1
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
70.000
|
525.000
|
7,5
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
60.000
|
475.000
|
7,9
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
50.000
|
450.000
|
9,0
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
40.000
|
350.000
|
8,7
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
30.000
|
250.000
|
8,3
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
25.000
|
175.000
|
7,0
|
1,3
|
VIII
|
Huyện Lý
Sơn
|
1
|
Khu vực 1
|
|
Vị trí 1
|
1.000.000
|
7.000.000
|
7,0
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
900.000
|
4.750.000
|
5,2
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
750.000
|
3.000.000
|
4,0
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
650.000
|
2.250.000
|
3,4
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
500.000
|
1.500.000
|
3,0
|
1,2
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
400.000
|
700.000
|
1,7
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
370.000
|
550.000
|
1,4
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
300.000
|
450.000
|
1,5
|
1,0
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
175.000
|
250.000
|
1,4
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
135.000
|
200.000
|
1,4
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
110.000
|
170.000
|
1,5
|
1,0
|
IX
|
Huyện Ba
Tơ
|
1
|
Thị trấn Ba Tơ
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
4.750.000
|
3,9
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.000.000
|
4.350.000
|
4,3
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
900.000
|
3.750.000
|
4,1
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
700.000
|
3.100.000
|
4,4
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
600.000
|
1.700.000
|
2,8
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
500.000
|
500.000
|
1,0
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
400.000
|
1.500.000
|
3,7
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
300.000
|
1.300.000
|
4,3
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
250.000
|
1.150.000
|
4,6
|
1,2
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
200.000
|
1.000.000
|
5,0
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
150.000
|
800.000
|
5,3
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
100.000
|
650.000
|
6,5
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
60.000
|
550.000
|
9,1
|
1,3
|
2
|
Khu vực các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350.000
|
1.400.000
|
4,0
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
250.000
|
1.550.000
|
6,2
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
200.000
|
950.000
|
4,7
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
800.000
|
5,3
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
120.000
|
750.000
|
6,2
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
110.000
|
700.000
|
6,3
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
100.000
|
650.000
|
6,5
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
80.000
|
600.000
|
7,5
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
60.000
|
550.000
|
9,1
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
50.000
|
350.000
|
7,0
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
40.000
|
250.000
|
6,2
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
35.000
|
170.000
|
4,8
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
25.000
|
110.000
|
4,4
|
1,2
|
X
|
Huyện
Sơn Hà
|
1
|
Thị trấn Di Lăng
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
800.000
|
3.100.000
|
3,8
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
680.000
|
2.750.000
|
4,0
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
500.000
|
2.250.000
|
4,5
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
450.000
|
3.500.000
|
7,7
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
400.000
|
3.000.000
|
7,5
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
350.000
|
2.500.000
|
7,1
|
1,3
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
300.000
|
1.300.000
|
4,3
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
200.000
|
1.150.000
|
5,7
|
1,3
|
c
|
Đường
loại 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
800.000
|
5,3
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
100.000
|
650.000
|
6,5
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
80 000
|
550.000
|
6,8
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
50.000
|
450.000
|
9,0
|
1,3
|
2
|
Các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350.000
|
1.750.000
|
5,0
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
330.000
|
1.350.000
|
4,0
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
300.000
|
1.100.000
|
3,6
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
250.000
|
900.000
|
3,6
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
700.000
|
4,6
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
100.000
|
550.000
|
5,5
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
80.000
|
450.000
|
5,6
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
60.000
|
350.000
|
5,8
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
50.000
|
275.000
|
5,5
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
40.000
|
225.000
|
5,6
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
35.000
|
175.000
|
5,0
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
32.000
|
135.000
|
4,2
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
30.000
|
110.000
|
3,6
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
27.000
|
90.000
|
3,3
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
25.000
|
80.000
|
3,2
|
1,2
|
XI
|
Huyện
Trà Bồng
|
1
|
Thị trấn Trà Xuân
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000.000
|
3.500.000
|
3,5
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
900.000
|
2.750.000
|
3,0
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
600.000
|
2.000.000
|
3,3
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
500.000
|
1.750.000
|
3,5
|
1,2
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
450.000
|
1.500.000
|
3,3
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
400.000
|
1.500.000
|
3,7
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
350.000
|
1.400.000
|
4,0
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
250.000
|
1.000.000
|
4,0
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
210.000
|
800.000
|
3,8
|
1,2
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180.000
|
700.000
|
3,8
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
150.000
|
700.000
|
4,6
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
120.000
|
600.000
|
5,0
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
100.000
|
450.000
|
4,5
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
70.000
|
350.000
|
5,0
|
1,3
|
2
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
|
|
|
1
|
XII
|
Huyện
Minh Long (không có thị trấn)
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
|
|
|
1
|
XIII
|
Huyện
Tây Trà (không
có thị trấn)
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
|
|
|
1
|
XIV
|
Huyện
Sơn Tây (không
có thị trấn)
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
|
|
|
1
|
Ghi chú: Đối với đất ở nông thôn các xã miền núi của huyện
Trà Bồng (số thứ tự số 2 Mục XI và huyện Minh Long, huyện Sơn Tây, huyện Tây
Trà tại Mục XII, Mục XIII, Mục XIV do không điều tra, khảo sát giá thị trường
trong quá trình xây dựng Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019. Vì vậy, hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2015 được xác định bằng 1./.
Quyết định 122/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 122/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất ngày 16/04/2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1.308
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|