|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 108/KH-UBND 2017 đặt tên đổi tên đường và công trình công cộng Cà Mau
Số hiệu:
|
108/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Quân
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 108/KH-UBND
|
Cà
Mau, ngày 07 tháng 11
năm 2017
|
KẾ HOẠCH
ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi
tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn một số điều của
Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo
Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về
đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh
Cà Mau;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
Kế hoạch đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà
Mau, giai đoạn 2017 - 2020 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ THỰC
TRẠNG
Thời gian qua, hệ thống đường và công
trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã từng bước được đầu tư xây dựng, các
dự án quy hoạch phát triển đô thị, hạ tầng giao thông tại các huyện, thành phố
Cà Mau đã được xây dựng và phê duyệt, góp phần tạo thuận lợi cho việc đi lại,
giao thương, phát triển kinh tế - xã hội; các tuyến đường, công trình công cộng
đã hình thành đưa vào sử dụng ổn định, đa số đều được đặt
tên, góp phần đáp ứng yêu cầu quản lý đô thị, quản lý hành chính; tạo thuận lợi
cho tổ chức, cá nhân trong các hoạt động giao dịch kinh tế, văn hóa xã hội; góp
phần giáo dục truyền thống lịch sử văn hóa dân tộc, nâng cao tình yêu quê
hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc; tên đường và công trình công cộng được đặt
và sử dụng ngày càng quen thuộc, ăn sâu vào tiềm thức, tình cảm của các tầng lớp
nhân dân Cà Mau.
Tuy nhiên, việc đặt tên đường và công trình công cộng thời gian qua chưa theo kịp với tốc độ đô thị hóa và
phát triển của hệ thống giao thông. Nhiều tuyến đường, công trình công cộng được
xây dựng hoàn chỉnh, cũng như đã có quy hoạch xây dựng nhưng chưa được đặt tên
hoặc dự kiến đặt tên; một số tên không còn tương xứng với quy mô của đường hoặc
bất hợp lý về độ dài, ngắn, nhưng chậm được sửa đổi; việc sử dụng các địa danh,
sự kiện lịch sử, danh nhân, anh hùng... tại chỗ để đặt tên
đường và công trình công cộng cho địa phương còn ít.
Tồn tại trên có nhiều nguyên nhân,
nhưng chủ yếu là do các địa phương chậm xây dựng kế hoạch đặt tên, đổi tên đường
và công trình công cộng, gắn với xây dựng Ngân hàng tên đường; chưa đưa việc đặt
tên, đổi tên đường trở thành việc làm thường xuyên, nề nếp,
khoa học, chưa đáp ứng kịp thời tiến trình đô thị hóa.
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN
1. Tính đến cuối năm 2016, toàn tỉnh
Cà Mau có 201 tuyến đường tại các phường, thị trấn của 08 huyện và thành phố Cà
Mau được đặt tên, trong đó nhiều nhất là thành phố Cà Mau (có 127 tuyến đường),
ít nhất là huyện Trần Văn Thời và huyện Ngọc Hiển. Các tuyến đường được đặt tên
đều do cấp thẩm quyền của tỉnh quyết định (trước năm 2005 do UBND tỉnh quyết định;
từ năm 2007 đến nay do HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết); riêng huyện Đầm Dơi do
UBND huyện quyết định đặt tên 26 tuyến đường (năm 2007), hiện đang lập hồ sơ đề
nghị tỉnh đặt lại tên (giữ nguyên theo tên đã đặt).
2. Đối với công trình công cộng như cầu
giao thông, trường học, chợ, công viên... hầu hết đều do cấp huyện đặt tên theo
cách gọi quen thuộc của nhân dân hoặc gắn với địa danh, lịch sử, sự kiện, nhân
vật tiêu biểu. Riêng thành phố Cà Mau có 03 công trình cầu giao thông, 01 công
viên do UBND tỉnh quyết định đặt tên (năm 1999), 01 công viên được Nghị quyết
HĐND tỉnh đặt tên (năm 2007).
3. UBND tỉnh đã có 03 quyết định phê
duyệt danh mục ngân hàng tên đường (năm 2012, 2014, 2015) với tổng số 248 tên gọi
các danh nhân, nhân vật tiêu biểu, sự kiện, địa danh lịch sử.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
1. Mục đích, yêu cầu
- Nhằm thực hiện đúng Quyết định số
44/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban
hành Quy định về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại các đô thị
trên địa bàn tỉnh Cà Mau; góp phần thực hiện tốt công tác quản lý đô thị, quản
lý hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân địa phương thuận lợi
trong các hoạt động giao dịch kinh tế, văn hóa - xã hội; đồng thời góp phần
giáo dục truyền thống lịch sử - văn hóa dân tộc, nâng cao tình yêu quê hương, đất
nước, lòng tự hào dân tộc.
- Tạo cơ sở khoa học, logic và sự chủ
động định hướng sát thực tiễn trong tham mưu trình HĐND tỉnh ban hành các Nghị
quyết đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
giai đoạn 2017 - 2020.
- Công tác đặt, đổi tên đường phải được
tiến hành đồng bộ, đảm bảo tính khoa học, lịch sử, văn hóa, ổn định lâu dài;
nhân vật được chọn đặt, đổi tên đường phải thật sự tiêu biểu, rõ ràng, tương xứng
với quy mô tuyến đường, công trình công cộng và tiến hành đúng quy trình, đúng
tiến độ, thẩm quyền.
- Xác định rõ số lượng tên đường và
công trình công cộng đủ điều kiện đặt tên trên từng địa bàn đô thị của các huyện,
thành phố trong tỉnh; tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành tỉnh
có liên quan với UBND các huyện, thành phố Cà Mau trong tổ chức thực hiện.
2. Nội dung thực hiện
Từ thực trạng và kết quả nêu trên, để
thực hiện theo đúng các quy định hiện hành, trên cơ sở kế hoạch dự kiến của các
huyện, thành phố Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020, kế hoạch tập trung các nội dung
chủ yếu như sau:
2.1. Rà soát, bổ sung danh mục
ngân hàng tên đường trên địa bàn tỉnh
Rà soát, nghiên cứu tiểu sử các danh
nhân, anh hùng dân tộc, các nhà hoạt động cách mạng, các anh hùng liệt sỹ, Mẹ
Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, các sự kiện chính trị,
lịch sử... tiêu biểu, có nhiều công lao trong sự nghiệp dựng
nước, bảo vệ và xây dựng đất nước; các địa danh tiêu biểu, có ý nghĩa về lịch sử,
gắn bó với nhân dân để bổ sung vào danh mục ngân hàng tên đường và công trình
công cộng của tỉnh, nâng số lượng từ 350 đến 400 tên gọi.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến
năm 2020.
- Đơn vị thực hiện:
+ UBND các huyện, thành phố Cà Mau đề
xuất trình Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng cấp tỉnh
(gọi tắt là Hội đồng tư vấn cấp tỉnh).
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Thường trực Hội đồng tư vấn cấp tỉnh): Tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh phê
duyệt và triển khai thực hiện.
2.2. Kiện toàn Hội đồng tư vấn và Tổ chuyên viên giúp việc cấp tỉnh, cấp huyện
Rà soát, thay đổi, bổ sung, kiện toàn
các thành viên Hội đồng tư vấn đặt, đổi tên đường và công trình công cộng và cấp
tỉnh, cấp huyện và Tổ chuyên viên giúp việc để tham mưu theo đúng quy định.
- Thời gian thực hiện: năm 2017 và
các năm tiếp theo (nếu có thay đổi).
- Đơn vị thực hiện:
+ Cấp tỉnh: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ngành cấp tỉnh tham mưu thực hiện.
+ Cấp huyện: Phòng Văn hóa và Thông tin
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị cấp huyện tham mưu thực hiện.
2.3. Tổ chức tổng kiểm kê, rà
soát các tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn toàn tỉnh
Tiến hành tổ chức kiểm kê, rà soát tất
cả các tuyến đường, công trình công cộng đã được đặt tên, chưa được đặt tên, cần
phải đổi tên trên địa bàn từng huyện, thành phố Cà Mau; trên cơ sở đó đề xuất
giải pháp, phương án để đặt tên hoặc thay đổi tên gọi cho
phù hợp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 và
2018.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch phối hợp với Sở Giao thông vận tải.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau.
2.4. Thiết lập phần mềm quản lý ngân
hàng tên đường, hệ thống tên đường, công trình công cộng
trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Đề xuất thiết lập phần mềm cơ sở dữ
liệu quản lý danh mục ngân hàng tên đường, hệ thống tên đường, công trình công
cộng đã được đặt tên trên địa bàn tỉnh Cà Mau, phục vụ cho việc tra cứu, tìm hiểu
thông tin có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các
huyện, thành phố Cà Mau.
2.5. Thực hiện quy trình đặt, đổi
tên đường và công trình công cộng
Rà soát, xác định điều kiện đặt tên
đường, công trình công cộng trên địa bàn các huyện, thành phố Cà Mau; tiến hành
thực hiện theo quy trình, thủ tục, hồ sơ đề nghị đặt tên, đổi tên đường và công
trình công cộng trên từng địa bàn các huyện, thành phố Cà Mau theo Quyết định số
44/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau và các quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND
tỉnh, UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
+ Tháng 3 và tháng 7 hàng năm tiếp nhận
hồ sơ đề nghị.
+ Tháng 5 và tháng 10 hàng năm trình
thủ tục, hồ sơ đến UBND tỉnh, HĐND tỉnh.
- Đơn vị thực hiện:
+ Cấp huyện: UBND các huyện, thành phố
chỉ đạo thực hiện theo quy định và gửi hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cấp tỉnh: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tham mưu hướng dẫn thủ tục, quy trình thực hiện; tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thực hiện quy trình, thủ tục theo quy định.
2.6. Dự kiến đặt tên, đổi tên
đường và công trình công cộng và phân kỳ thực hiện
Theo kế hoạch dự kiến của các huyện,
thành phố Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020 sẽ có 155 tuyến đường, 24 công trình công cộng đề nghị đặt tên (kèm theo phụ lục danh sách):
TT
|
Huyện/Tp
|
Đặt
mới
|
Tuyến
đường
|
Công
trình công cộng
|
2017-2018
|
2019
- 2020
|
2017-2018
|
2019
- 2020
|
1
|
Cà Mau
|
23
|
08
|
02
|
|
2
|
Thới Bình
|
02
|
08
|
|
|
3
|
U Minh
|
05
|
|
05
|
|
4
|
Cái Nước
|
13
|
|
06
|
|
5
|
Đầm Dơi
|
31
|
15
|
01
|
|
6
|
Trần Văn Thời
|
07
|
|
|
|
7
|
Phú Tân
|
10
|
12
|
|
|
8
|
Năm Căn
|
12
|
|
01
|
|
9
|
Ngọc Hiển
|
04
|
05
|
09
|
|
Tổng
cộng
|
107
|
48
|
24
|
|
- Đối với các công trình công cộng,
căn cứ theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về đặt tên, đổi tên đường và công trình công
cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau, UBND các huyện, thành phố Cà Mau
xem xét về quy mô, ý nghĩa... đề nghị đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để hướng
dẫn việc phân cấp đặt tên theo quy định.
- Tiếp tục xem xét đặt tên các tuyến
đường, công trình công cộng còn lại và các tuyến đường dự kiến quy hoạch đầu tư
xây dựng tại các huyện, thành phố Cà Mau. Trong quá trình thực hiện, sẽ xem xét
để điều chỉnh cho phù hợp theo thực tế.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Cấp tỉnh: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Hội đồng tư vấn cấp tỉnh)
xây dựng dự toán kinh phí thực hiện công tác đặt tên, đổi tên đường và công
trình công cộng trên địa bàn toàn tỉnh, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách
hàng năm theo quy định về quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành.
2. Cấp huyện: Phòng Văn hóa và Thông tin (Thường trực Hội đồng tư vấn cấp huyện) xây
dựng dự toán kinh phí thực hiện công tác đặt tên, đổi tên đường và công trình
công cộng trên địa huyện, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm theo
quy định về quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn vận động
hợp pháp khác.
4. Nội dung chi
- Họp dân, họp Hội đồng tư vấn các cấp.
- Công tác khảo sát thực tế (công tác
phí).
- Các hoạt động về chuyên môn kỹ thuật
(lập sơ đồ, bản vẽ; xây dựng cơ sở dữ liệu; văn phòng phẩm...).
- Công tác thông tin, tuyên truyền.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện
kế hoạch; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc đặt
tên, đổi tên đường và và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau; chủ trì
tiếp nhận và phối hợp thẩm định hồ sơ dự kiến đặt tên, đổi tên đường và và công
trình công cộng của cấp huyện. Tham mưu kiện toàn và tổ chức các cuộc họp Hội đồng
tư vấn cấp tỉnh. Thiết lập, quản lý vận hành chương trình phần mềm cơ sở dữ liệu
quản lý hệ thống tên đường, công trình cộng cộng và ngân hàng tên đường trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
2. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch trong việc rà soát, góp ý, thẩm tra về danh mục dự kiến các tuyến đường
đề nghị đặt, đổi tên của cấp huyện. Cung cấp các thông tin về quy hoạch hệ thống
giao thông tại các đô thị trên địa bàn tỉnh để Hội đồng tư vấn của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa
vào danh sách tên đường đề nghị đặt tên. Hướng dẫn, kiểm tra việc gắn biển tên
đường trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch trong việc rà soát, góp ý, thẩm tra về danh mục dự kiến các tuyến đường,
công trình công cộng đề nghị đặt, đổi tên của cấp huyện. Cung cấp các thông tin
về quy hoạch phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh để UBND cấp huyện có cơ sở thực
hiện.
4. Sở Tư pháp
Phối hợp trong công tác hướng dẫn, thẩm
tra về thủ tục, quy trình quy định xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch đề xuất thiết lập chương trình phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý hệ thống
tên đường, công trình công cộng và ngân hàng tên đường
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
6. Sở Tài chính
Tham mưu thẩm định và đề xuất kinh
phí thực hiện các nội dung theo Kế hoạch, hướng dẫn sử dụng và thanh quyết toán
nguồn kinh phí được chi cấp.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai
đoạn 2017 - 2020 của tỉnh. Chủ động thực hiện quy trình, quy định về công tác đặt,
đổi tên đường và công trình cộng trên địa bàn. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoàn thành các thủ tục, hồ sơ theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch đặt tên, đổi tên
đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020
trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Đề nghị Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Các đ/vị phần IV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VXT54;
- Lưu: VT,Tu91.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH SÁCH
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa
bàn: Thành phố Cà Mau
TT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
MÔ TẢ
|
VỊ
TRÍ (điểm đầu - điểm cuối)
|
GHI
CHÚ
|
TÊN
THƯỜNG GỌI
|
TÊN
ĐỀ NGHỊ ĐẶT
|
LÒNG
ĐƯỜNG (m)
|
VỈA
HÈ (m)
|
Độ
DÀI (m)
|
Kết
cấu mặt đường
|
01
|
Đường
vành đai 3
|
Nguyễn
Văn Linh (Tổng Bí thư Đảng CSVN)
|
28
|
6x2
|
18.100
|
Nhựa
|
- Điểm đầu là đường hành lang ven
biển phía Nam, thuộc xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình
- Điểm cuối giáp đường Quốc lộ 1A
thuộc xã An Xuyên, TP.Cà Mau.
|
Năm
2019 - 2020
Lộ
giới 40m (Đang quy hoạch)
|
02
|
Đường
vành đai 3
|
Hà
Huy Tập (Tổng Bí thư Đảng CSVN)
|
28
|
6x2
|
15.100
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường giáp quốc lộ
1A, thuộc phường Tân Thành, TP.Cà Mau.
- Điểm cuối là đường hành lang ven
biển phía Nam, thuộc xã Lý Văn Lâm, TP.Cà Mau
|
Lộ
giới 40m (Đang quy hoạch)
|
03
|
Đường
tránh QL 1A mới
|
Trường
Chinh (Tổng Bí thư Đảng CSVN)
|
28
|
6x2
|
9.500
|
Nhựa
|
- Điểm đầu là
đường Vành đai 3, thuộc địa bàn xã Hòa Thành, TP.Cà Mau.
- Điểm cuối giáp sông Gành Hào, thuộc
xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau
|
Lộ
giới 40m (Đang quy hoạch)
|
04
|
Đường
hành lang ven biển phía Nam
|
Võ
Nguyên Giáp (Đại tướng QĐND Việt Nam)
|
28
|
6x2
|
14.300
|
Nhựa
|
- Điểm đầu là
đường Vành đai 3, giáp xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình.
- Điểm cuối là đường Quốc lộ 1A,
thuộc xã Lý Văn Lâm, TP.Cà Mau.
|
Lộ giới
40m (Đang quy hoạch)
|
05
|
Đường
tránh QL 1A cũ
|
Nguyễn
Văn Cừ (Tổng Bí thư Đảng CSVN)
|
28
|
6x2
|
12.100
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Quốc lộ 1A,
thuộc phường 6, TP.Cà Mau.
- Điểm cuối là đường Vành đai 1 (3/2),
thuộc phường Tân Thành, TP.Cà Mau.
|
Lộ
giới 40m (Đang quy hoạch)
|
06
|
Đường
cao tốc Mỹ Thuận - Đồng Tháp
|
Trần
Phú (Tổng Bí thư Đảng CSVN)
|
28
|
6x2
|
5.900
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Trương Phùng
Xuân, phường 8.
- Điểm cuối là đường Vành đai 3,
thuộc phường Tân Xuyên.
|
Lộ
giới 40m (Đang quy hoạch)
|
07
|
Lộ
lân Thành
|
Nguyễn
Văn Lang (AHLLVTND)
|
3,5
|
|
13.700
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp Cống Cà Mau, thuộc
phường Tân Thành
- Điểm cuối giáp Cống Đường Đào, xã
Tân Thành.
|
Lộ
giới 3,5m
|
08
|
Đường
vành đai 2
|
Nguyễn
Chí Thanh (Đại tướng QĐND Việt Nam)
|
28
|
6x2
|
2.600
|
Nhựa
|
- Điểm đầu là đường Vành đai 2, phường
4.
- Điểm cuối giáp đường Tôn Đức Thắng
nối dài, phường 5.
|
Lộ
giới 40m (Đang quy hoạch)
|
09
|
Đường
H4
|
Lê
Thị Bái (Mẹ VNAH)
|
8
|
2x2
|
610
|
Đá
xô bồ
|
- Điểm đầu là đường số 2, khóm 6,
phường 1.
- Điểm cuối là đường số 10, phường
1.
|
Năm
2017- 2018
Lộ
giới 12m
|
10
|
Đường
H7
|
Phạm
Thị Đồng (Mẹ VNAH)
|
8
|
2x4
|
500
|
Đá
xô bồ
|
- Điểm đầu là đường số 4, khóm 6, phường 1.
- Điểm cuối là đường số 10, khóm 6,
phường 1.
|
Lộ
giới 16m
|
11
|
Đường
H8
|
Bùi
Hữu My (AHLLVTND)
|
6
|
2x4
|
700
|
Đá
xô bồ
|
- Điểm đầu giáp đường Ngô Quyền,
khóm 6, phường 1.
- Điểm cuối giáp đường số 10, khóm
6, phường 1.
|
Lộ
giới 14m
|
12
|
Đường
số 2
|
Dương
Văn Thà (AHLLVTND)
|
8
|
2x2
|
850
|
Đá
xô bồ
|
- Điểm đầu là đường H1, khóm 6, phường 1.
- Điểm cuối là đường H8, khóm 6,
phường 1.
|
Lộ
giới 12m
|
13
|
Đường
số 8
|
Huỳnh
Thị Kim Liên (AHLLVTND)
|
6
|
2x4
|
380
|
Đá
xô bồ
|
- Điểm đầu là đường H5, khóm 6, phường
1.
- Điểm cuối là đường H8, khóm 6,
phường 1.
|
Lộ
giới 14m
|
14
|
Đường
số 9
|
Nguyễn
Thị Sáu (Mẹ VNAH)
|
6
|
2x3
|
380
|
Đá
xô bồ
|
- Điểm đầu là đường H5, khóm 6, phường
1
- Điểm cuối là đường H8, khóm 6,
phường 1.
|
Lộ
giới 12m
|
15
|
Đường
D1
|
Danh
Thị Tươi (AHLLVTND)
|
6
|
2x3
|
150
|
Đá
xô bồ
|
- Điểm đầu giáp đường Lý Văn Lâm,
khóm 2, phường 1.
- Điểm cuối giáp, đường D3, khóm 2,
phường 1.
|
Lộ
giới 12m
|
16
|
Hẻm
27
|
Thoại
Ngọc Hầu
|
6
|
2x3
|
190
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường An Dương
Vương, phường 7.
- Điểm cuối giáp đường Phan Bội
Châu (1 mặt tiền), phường 7.
|
Lộ
giới 12m
|
17
|
Đường
nhánh 6A
|
Lê
Văn Sĩ (Liệt sỹ)
|
7
|
2x3
|
140
|
Nhựa
|
- Đoạn đường có điểm đầu giáp đường
6A, khóm 2, phường 7.
- Điểm cuối
giáp sông Cà Mau (dãy kiot chợ Nông sản thực phẩm), khóm 2, phường 7.
|
Lộ
giới 13m
|
18
|
Đường
Kênh Tỉnh đội
|
Nguyễn
Khuyến
|
12
|
2x6,5
|
868,5
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường 19/5, khóm 1,
phường 8.
- Điểm cuối giáp đường Nguyễn Đình
Chiểu, khóm 1, phường 8.
|
Lộ
giới 25m
|
19
|
Đường
vào xí nghiệp gỗ
|
Tô
Vĩnh Diện (AHLLVTND)
|
7
|
2x2,5
|
400
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp với đường Lê Hồng Phong,
khóm 7, phường 8.
- Điểm cuối giáp Công ty Khai Long,
khóm 7, phường 8.
|
Lộ
giới 12m
|
20
|
Đường
vào Công ty Thanh Đoàn
|
Võ
Thị Hồng (AHLLVTND)
|
6
|
2x3
|
300
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Tô Vĩnh Diện
(dự kiến), khóm 7, phường 8.
- Điểm cuối là Công ty CB thủy sản
Thanh Đoàn, khóm 7, phường 8.
|
Lộ
giới 12m
|
21
|
Đường
dự án Tỉnh đội (khu TM Hoàng Tâm)
|
Nguyễn
Văn Cứng
(AHLLVTND)
|
5
|
|
80
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp với đường Lý Chính
Thắng (dự kiến), phường 5.
- Điểm cuối là cây xăng đường 3/2,
phường 5.
|
Lộ
giới 5m
|
22
|
Đường
dự án Tỉnh đội(khu TM Hoàng Tâm)
|
Trần
Ngọc Hy (AHLLVTND)
|
4,5
|
|
90
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường Phan Văn Nhờ
(dự kiến), phường 5.
- Điểm cuối giáp đường Lê Văn Cổ (dự
kiến), phường 5.
|
Lộ
giới 4,5m
|
23
|
Đường
dự án Tỉnh đội (khu TM Hoàng Tâm)
|
Lý
Chính Thắng (Liệt sỹ)
|
5
|
|
220
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Tôn Đức Thắng,
phường 5.
- Điểm cuối giáp đường Triệu Thị
Trinh (Bà Triệu), phường 5.
|
Lộ
giới 5m
|
24
|
Đường
dự án Tỉnh đội (khu TM Hoàng Tâm)
|
Lê
Văn Cổ
(AHLLVTND)
|
8
|
1,5x2
|
250
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường số 2 - dự án
Đông Bắc, phường 5.
- Điểm cuối giáp đường Nguyễn Bính
(dự kiến), phường 5.
|
Lộ
giới 11m
|
25
|
Đường
dự án Tỉnh đội (khu TM Hoàng Tâm)
|
Phan
Văn Nhờ (AHLLVTND)
|
4,5
|
|
230
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường số 2 - dự án
Đông Bắc, phường 5.
- Điểm cuối giáp đường Nguyễn Bính
(dự kiến), phường 5.
|
Lộ
giới 4,5m
|
26
|
Đường
số 1
|
Dương
Thị Cẩm Vân (AHLLVTND)
|
6
|
2x4
|
735
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp với đường số 02
Đông Bắc, khóm 5, phường 5.
- Điểm cuối giáp với đường Vành đai
II, khóm 5, phường 5.
|
Lộ
giới 14m
|
27
|
Đường
số 2
|
Tạ
An Khương (AHLLVTND)
|
8
|
2x6
|
350
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp với đường số 01
Đông Bắc, khóm 8, phường 5.
- Điểm cuối giáp với đường Bà Triệu,
khóm 8, phường 5.
|
Lộ
giới 20m
|
28
|
Đường
số 6 (khu Đông Bắc)
|
Nguyễn
Bính (Nhà thơ)
|
8
|
2x6
|
270
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp Công ty điện lực Cà
Mau, đường Trần Hưng Đạo, phường 5.
- Điểm cuối giáp Trung đoàn 896
(Trinh sát), đường số 11 - Tôn Đức Thắng, phường 5.
|
Lộ
giới 20m
|
29
|
Đường
số 16 (khu Đông Bắc)
|
Nguyễn
Trung Trực
|
6
|
2x3
|
670
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường số 11- đường Tôn
Đức Thắng nối dài, phường 5.
- Điểm cuối giáp với đường số 17,
đường nội bộ, phường 5.
|
Lộ
giới 12m
|
30
|
Đường
số 12 (khu Đông Bắc)
|
Huyền
Trân Công chúa
|
8
|
2x6
|
240
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp Bảo hiểm xã hội tỉnh
- đường Trần Hưng Đạo, phường 5.
- Điểm cuối giáp với đường Bà Triệu,
phường 5.
|
Lộ
giới 20m
|
31
|
Đường
số 10
|
Nguyễn
Vĩnh Nghiệp (AHLD)
|
8
|
2x2
|
550
|
Nhựa
|
- Điểm đầu là đường số 1 (khu A),
khóm 4, phường Tân Xuyên
- Điểm cuối đường số 1 (khu B),
khóm 4, phường Tân Xuyên
|
Lộ
giới 12m
|
|
|
CÔNG
TRÌNH CÔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
Năm
2017 - 2018
|
01
|
Quảng
trường Trung tâm Hội nghị tỉnh
|
Quảng
trường Phan Ngọc Hiển
|
|
|
|
|
Thuộc địa bàn phường 1 và phường 9,
tiếp giáp đường Phan Ngọc Hiển và đường Lê Duẩn
|
|
02
|
Quảng
trường Thanh thiếu niên
|
Công
viên Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
|
Thuộc địa bàn phường 5, tiếp giáp
đường Trần Hưng Đạo
|
|
- Tổng cộng 31 tên đường; 02 công
trình công cộng.
DANH SÁCH
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa
bàn: huyện U Minh
TT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
MÔ TẢ
|
VỊ
TRÍ
(điểm đầu - điểm cuối)
|
GHI
CHÚ
|
TÊN
THƯỜNG GỌI
|
TÊN
ĐỀ NGHỊ ĐẶT
|
LÒNG
ĐƯỜNG (m)
|
VỈA
HÈ (m)
|
ĐỘ
DÀI (m)
|
Kết
cấu mặt đường
|
01
|
Chưa
có
|
Nguyễn
Trung Thành (AHLLVTND)
|
7
|
2x2
|
2.600
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ ngã ba giáp nhà Ông
Trần Văn Phi về hướng sông Cái Tàu, qua cầu U Minh, khóm 1, thị trấn U Minh
- Điểm cuối đến cống Kinh Tư giáp
nhà Ông Trương Quang Vũ, khóm 1, thị trấn U Minh
|
Năm
2017 - 2018
|
02
|
Chưa
có
|
Trịnh
Minh Hưởng (AHLLVTND)
|
7
|
2x2
|
1.850
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ Bến xe U Minh, hướng về Cà Mau, khóm 1.
- Điểm cuối đến trước nhà Ông Đoàn
Tuấn Linh, khóm 1, giáp xã Nguyễn Phích
|
|
03
|
Chưa
có
|
Đỗ
Thừa Tự (Lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp)
|
5
|
2x2
|
3.250
|
Bê
tông + nhựa
|
- Điểm đầu từ ngã ba trước Tòa án
nhân dân huyện U Minh, hướng về cầu Biện Nhị, qua Bệnh viện huyện, khóm 2.
- Điểm cuối đến trước nhà Ông Đặng
Văn Khởi, đầu kênh Sáu Nhiễu, khóm 3, giáp xã Khánh Hòa.
|
|
04
|
Đường
30/4
|
30
tháng 4 (đề nghị nối dài)
|
7
|
2x2
|
3.340
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu từ trước nhà ông Trần
Minh Trụ kênh Hai Chu, khóm 1, khóm 2 (cặp sông Cái Tàu về hướng Chi Cục thuế,
Công an huyện đến ngã 3 Công Nông).
- Điểm cuối đến bên trái bến xe U
Minh - Cà Mau, khóm 2, khóm 3.
|
|
05
|
Đường
Huỳnh Quảng
|
Huỳnh
Quảng (đề nghị nối dài)
|
7
|
2x2
|
3.500
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ bên trái đài hoa huyện
U Minh, khóm 3.
- Điểm cuối đến kinh Cây Bàng, trước
nhà ông Trịnh Hoàng Thám, khóm 3, giáp xã Khánh Lâm
|
|
|
|
CÔNG
TRÌNH CỘNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
Năm
2017 - 2018
|
01
|
Chợ
U Minh
|
Chợ U Minh
|
|
|
|
|
Khóm 4, thị trấn U Minh
|
|
02
|
Cầu
Biện Nhị
|
Cầu
Biện Nhị
|
4
|
|
75
|
Bê
tông cốt thép
|
Khóm 3, thị trấn U Minh
|
|
03
|
Cầu thị
trấn U Minh
|
Cầu
thị trấn U Minh
|
6
|
|
75
|
Bê
tông cốt thép
|
Khóm 1, thị trấn U Minh
|
|
04
|
Cầu
Công Nông
|
Cầu
Công Nông
|
4,5
|
|
28
|
Bê
tông cốt thép
|
Khóm 3, thị trấn U Minh
|
|
05
|
Cầu
Hai Chu
|
Cầu
Hai Chu
|
4
|
|
28
|
Bê tông
cốt thép
|
Khóm 1, thị trấn U Minh
|
|
Tổng cộng: 05 tên đường; 05 tên
công trình công cộng.
DANH SÁCH
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa
bàn: huyện Thới Bình
TT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
MÔ TẢ
|
VỊ
TRÍ
(điểm đầu - điểm cuối)
|
GHI
CHÚ
|
TÊN
THƯỜNG GỌI
|
TÊN
ĐỀ NGHỊ ĐẶT
|
LÒNG
ĐƯỜNG (m)
|
VỈA
HÈ (m)
|
ĐỘ
DÀI (m)
|
Kết
cấu mặt đường
|
01
|
Đường
số 14b
|
Lữ
Trung Tấn (Người có công với cách mạng)
|
8
|
2x2
|
542
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ Tượng đài Liệt sỹ thị
trấn Thới Bình.
- Điểm cuối là nhà ông Hai Khuê, thị
trấn Thới Bình
|
Năm
2017 - 2018
|
02
|
Đường
hành lang ven biển phía Nam
|
Cách
mạng Tháng Tám (sự kiện lịch sử)
|
8
|
3x3
|
1.800
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ cầu Rạch Ông thuộc
khóm II, thị trấn Thới Bình.
- Điểm cuối là cầu Bà Hội thuộc
khóm III, thị trấn Thới Bình.
|
(đoạn
qua trung tâm thị trấn Thới Bình).
|
03
|
Đường
số 1
|
Nguyễn
Thị Tam (Mẹ VNAH)
|
16
|
6x2
|
2.049
|
Nhựa
|
- Điểm đầu đấu nối với đường Lê
Công Nhân, thị trấn Thới Bình.
- Điểm cuối nối với đường Lê Duẩn,
thị trấn Thới Bình.
|
Năm
2019 - 2020
|
04
|
Đường
số 5
|
Nguyễn
Thị Bảy (Mẹ VNAH)
|
10,5
|
5x2
|
799
|
Nhựa
|
- Điểm đầu đấu nối với đường Lê
Công Nhân, thị trấn Thới Bình
- Điểm cuối nối đường 30/4, thị trấn
Thới Bình.
|
|
05
|
Đường
số 7
|
Phan
Thị Lương (Mẹ VNAH)
|
12
|
6x2
|
287
|
Nhựa
|
- Điểm đầu nối đường Hành lang ven
biển phía Nam, thị trấn Thới Bình.
- Điểm cuối giáp đường 30/4, thị trấn
Thới Bình.
|
|
06
|
Đường
số 8
|
Nguyễn
Thị Lựa (Mẹ VNAH)
|
6
|
3x2
|
1.156
|
Nhựa
|
- Điểm đầu đấu nối đường Lê Duẩn,
thị trấn Thới Bình.
- Điểm cuối nối đường Hành lang ven
biển phía Nam, thị trấn Thới Bình
|
|
07
|
Đường
số 10
|
Hồ
Thị Hẹ (Mẹ VNAH)
|
|
|
1.025
|
Nhựa
|
- Điểm đầu đấu nối đường hành lang
ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình
- Điểm cuối nối đường 30/4, thị trấn
Thới Bình.
|
|
08
|
Đường
số 11
|
Trần
Thị Mão (Mẹ VNAH)
|
|
|
1.150
|
Nhựa
|
- Điểm đầu đấu nối đường Lê Duẩn,
thị trấn Thới Bình
- Điểm cuối đấu nối đường hành lang
ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình
|
|
09
|
Đường
số 12
|
Nguyễn
Thị Gắm (Mẹ VNAH)
|
|
|
729
|
Nhựa
|
- Điểm đầu đấu nối đường hành lang
ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình
- Điểm cuối đấu nối đường Nguyễn Thị
Lựa (dự kiến), thị trấn Thới Bình
|
|
10
|
Đường
số 13
|
Nguyễn
Thị Hạnh (Mẹ VNAH)
|
|
|
855
|
Nhựa
|
- Điểm đầu đấu nối đường 30/4, thị
trấn Thới Bình.
- Điểm cuối đấu nối đường Nguyễn Thị
Tam (dự kiến), thị trấn Thới Bình.
|
|
Tổng cộng 10 tên đường.
DANH SÁCH
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa
bàn: huyện Cái Nước
TT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
MÔ
TẢ
|
VỊ
TRÍ (điểm đầu - điểm cuối)
|
GHI
CHÚ
|
TÊN
THƯỜNG GỌI
|
TÊN
ĐỀ NGHỊ ĐẶT
|
LÒNG
ĐƯỜNG (m)
|
VỈA HÈ (m)
|
ĐỘ DÀI (m)
|
Kết
cấu mặt đường
|
01
|
Đường
sau nhà lồng
|
Tố
Hữu
|
6
|
3
|
120
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường Tân Duyệt, thị
trấn Cái Nước
- Điểm cuối giáp đường 3/2, thị trấn
Cái Nước
|
Năm
2017 - 2018 Lộ giới 12m
|
02
|
Đường
sau Kho thương nghiệp cũ
|
Xuân
Diệu
|
7
|
3
|
80
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường 2/9, thị trấn
Cái Nước
- Điểm cuối giáp hẻm số 2, thị trấn
Cái Nước
|
Lộ
giới 7m
|
03
|
Đường
số 3a
|
Nguyễn
Thị Hai (Mẹ VNAH)
|
6
|
2
|
1.250
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp cầu Cái Nước (quốc
lộ 1A), khóm 2, thị trấn Cái Nước.
- Điểm cuối giáp cống Lộ Gòn (quốc
lộ 1A), khóm 2, thị trấn Cái Nước
|
Lộ
giới 10m
|
04
|
Đường
số 34 (Tân Duyệt nối dài)
|
13
tháng 12 (sự kiện lịch sử)
|
9
|
6
|
250
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường Quốc lộ 1A,
thị trấn Cái Nước
- Điểm cuối giáp ranh quy hoạch, thị
trấn Cái Nước
|
Lộ
giới 21 m
|
05
|
Đường
số 46
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa (sự kiện lịch sử)
|
6
|
5
|
1.200
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường số 34, thị trấn
Cái Nước
- Điểm cuối giáp kênh sáng Phú Mỹ,
thị trấn Cái Nước
|
Lộ
giới 16m
|
06
|
Đường
số 47
|
Xô
Viết Nghệ Tĩnh (sự kiện lịch sử)
|
6
|
5
|
1.200
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường số 35, thị trấn
Cái Nước.
- Điểm cuối giáp kênh sáng Phú Mỹ,
thị trấn Cái Nước
|
Lộ
giới 16m
|
07
|
Đường
trong khu dân cư Cây Hương
|
Nguyễn
Mai (Nhà báo, Liệt sỹ)
|
7
|
4
|
350
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu
giáp cầu Cây Hương, thị trấn Cái Nước
- Điểm cuối giáp đường quy hoạch,
thị trấn Cái Nước
|
Lộ
giới 15m
|
08
|
Đường
trong khu Lương Thực
|
Lương
Thế Trân (AHLLVTND)
|
6
|
3
|
1.000
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp ranh quy hoạch khu
dân cư mới của khu lương thực, thị trấn Cái Nước
- Điểm cuối giáp ranh quy hoạch khu
dân cư mới của khu lương thực, thị trấn Cái Nước
|
Lộ
giới 12m
|
09
|
Đường
khu dân cư Bến Tàu
|
Mậu
Thân (sự kiện lịch sử)
|
6
|
2
|
1.360
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp ranh quy hoạch khu
dân cư mới khu dân cư bến tàu, thị trấn Cái Nước
- Điểm cuối giáp ranh quy hoạch khu
dân cư mới khu dân cư bến tàu, thị trấn Cái Nước
|
Lộ
giới 10m
|
10
|
Lộ
Gòn - Vành đai
|
Cách
mạng Tháng Tám (sự kiện lịch sử)
|
16
|
5
|
2.150
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp cổng chào Lộ Gòn
(quốc lộ 1A), khóm 2, thị trấn Cái Nước
- Điểm cuối giáp đường Tân Duyệt,
thị trấn Cái Nước
|
Lộ
giới 26m
|
11
|
Đường
hẻm 1
|
Lê
Thị Huế (Mẹ VNAH)
|
6
|
2
|
165
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường 30 tháng 4,
khóm 1, thị trấn Cái Nước
- Điểm cuối giáp đường 1 tháng 5,
khóm 1, thị trấn Cái Nước
|
Lộ
giới 10m
|
12
|
Đường
hẻm 2
|
Nguyễn
Mai Ân (Người có công cách mạng)
|
6
|
2
|
100
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường 30 tháng 4,
khóm 1, thị trấn Cái Nước
- Điểm cuối giáp đường hẻm 3, khóm
1, thị trấn Cái Nước
|
Lộ
giới 10m
|
13
|
Đường
hẻm 3
|
Huỳnh
Thanh Trâm (Người có công cách mạng)
|
6
|
2
|
124
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường 1 tháng 5,
khóm 1, thị trấn Cái Nước
- Điểm cuối giáp đường 2 tháng 9,
khóm 1, thị trấn Cái Nước
|
Lộ
giới 10m
|
|
|
CÔNG
TRÌNH CÔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chưa
có
|
Cầu
Nguyễn Văn Trỗi
|
2
|
|
20
|
Cầu
thép
|
Trên đường Nguyễn Văn Trỗi, khóm 2
(sau Đền thờ Bác Hồ), thị trấn Cái Nước
|
Năm
2017 - 2018
|
2
|
Cầu
Lương Thực
|
Cầu
Phan Ngọc Hiển
|
5
|
|
50
|
Bê
tông cốt thép
|
Trên đường Tân Duyệt, điểm đầu là
khóm 1; điểm cuối là khóm 3 (Ban CHQS huyện), thị trấn Cái Nước
|
|
3
|
Cầu
Văn hóa
|
Cầu
2 tháng 9
|
5,5
|
|
45
|
Bê
tông cốt thép
|
Trên đường 2 tháng 9; điểm đầu phía
bên Nhà thiếu nhi; điểm cuối phía bên chợ Cái Nước (khóm 1), thị trấn Cái Nước
|
|
4
|
Cầu
Đền thờ Bác Hồ
|
Cầu
19 tháng 5
|
4
|
|
40
|
Bê
tông cốt thép
|
Trên đường 19 tháng 5 (trước Đền thờ
Bác Hồ); điểm đầu là khóm 2; điểm cuối là khóm 3, thị trấn Cái Nước
|
|
5
|
Cầu
Tài chính
|
Cầu
Lộ Gòn
|
4,5
|
|
69
|
Bê
tông cốt thép
|
Trên đường Cách mạng tháng Tám; điểm
đầu là khóm 2 (Bệnh viện đa khoa); điểm cuối là khóm 1 (Trường THPT Cái Nước),
thị trấn Cái Nước
|
|
6
|
Cầu
Vành Đai
|
Cầu
Cách mạng tháng Tám
|
4
|
|
45
|
Bê
tông cốt thép
|
Trên đường Cách mạng tháng Tám; điểm
đầu là ấp Cái Nước; điểm cuối là ấp Đồng Tâm, thị trấn Cái Nước
|
|
Tổng cộng: 13 tên đường; 06 tên công
trình công cộng.
DANH SÁCH
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa
bàn: huyện Đầm Dơi
TT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
MÔ TẢ
|
VỊ TRÍ (điểm đầu - điểm cuối)
|
GHI CHÚ
|
TÊN THƯỜNG GỌI
|
TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT
|
LÒNG ĐƯỜNG (m)
|
VỈA HÈ (m)
|
ĐỘ DÀI (m)
|
Kết cấu mặt đường
|
01
|
30 tháng 4
|
30 tháng 4
|
6
|
|
6.500
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ
cầu Xóm ruộng, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi
- Điểm cuối
đến cầu kênh Thầy Chương, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi
|
Năm 2017 -2018
|
02
|
Dương Thị Cẩm Vân
|
Dương Thị Cẩm Vân (AHLLVTND)
|
11
|
6
|
3.350
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ cầu Cây Dương khóm 4, thị trấn Đầm Dơi
- Điểm cuối
đến kênh Thầy Chương, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi
|
(Nối tiếp 05 đoạn đoạn đường)
|
|
Dương Thị Cẩm
Vân (đoạn 1)
|
- nt-
|
5,5
|
|
450
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ cầu Cây Dương, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi
- Điểm cuối
đến đầu đường 1 chiều, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
|
Dương Thị
Cẩm Vân (đoạn 2)
|
- nt-
|
11
|
Từ 4 đến 9
|
600
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường 1 chiều, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến cầu Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
|
Dương Thị Cẩm
Vân (đoạn 3)
|
- nt-
|
6
|
|
400
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ cầu Dương Thị Cẩm Vân, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi
- Điểm cuối
đến Trung tâm bồi dưỡng Chính trị huyện, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
|
Dương Thị Cẩm
Vân (đoạn 4)
|
- nt-
|
4
|
|
500
|
Bê tông
|
- Điểm đầu
từ Trung tâm bồi dưỡng Chính trị huyện, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi
- Điểm cuối
đến giáp trạm Bảo vệ thực vật (cũ) khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
|
Dương Thị Cẩm
Vân (đoạn 5)
|
- nt-
|
2,5
|
|
1.200
|
Bê tông
|
- Điểm đầu
từ trạm Bảo vệ thực vật (cũ) khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến kênh Thầy Chương, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
03
|
Ngô Bình An
|
Ngô Bình An (Danh nhân)
|
7,5
|
4
|
430
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (nhà Ô. Bảy Hoa), thị trấn Đầm Dơi
- Điểm cuối
đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi
|
|
04
|
19 tháng 5
|
19 tháng 5 (sự kiện lịch sử)
|
10
|
4 - 6
|
470
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (Trường cấp 3), thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường 30/4, khóm 4 (Đền thờ Bác Hồ), thị trấn Đầm Dơi.
|
|
05
|
Trần Văn Phú
|
Trần Văn Phú (AHLLVTND)
|
8
|
4
|
900
|
Bê tông
|
- Điểm đầu
từ ngã 4 Sông Đầm, khóm 4 (bến đò Bệnh viện), thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đập Chóp Mao, khóm 6, thị trấn Đầm Dơi
|
|
06
|
Tô Văn Mười
|
Tô Văn Mười (Danh nhân)
|
7,5
|
4
|
465
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (cửa hàng Vietel), thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi
|
|
07
|
Huỳnh Kim Tấn
|
Huỳnh Kim Tấn (Liệt sỹ)
|
4
|
4
|
205
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ
đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (cửa hàng xe máy Nam Bình), thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường Phạm Văn Hoài, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
08
|
Trần Kim Yến
|
Trần Kim Yến (Danh nhân)
|
4
|
4
|
265
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ đường
Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (nhà BS Liêm), thị trấn Đầm Dơi
- Điểm cuối
là đường Phạm Văn Hoài, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
09
|
Nguyễn Mai
|
Nguyễn Mai (Nhà báo, Liệt sỹ)
|
7,5
|
4
|
265
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ
đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4 (Chi cục thuế huyện), thị trấn Đầm Dơi
- Điểm cuối
đến đường Phạm Văn Hoài, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi
|
|
10
|
Huỳnh Ngọc Điệp
|
Huỳnh Ngọc Điệp (AHLLVTND)
|
6
|
4
|
72
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ
nhà lồng cũ, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi
- Điểm cuối
đến đường Trần Văn Phú, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
11
|
Nguyễn Đăng Tiễng
|
Nguyễn Đăng Tiễng (Danh nhân)
|
4
|
3
|
60
|
Bê tông
|
- Điểm đầu
từ nhà lồng chợ cũ, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi
- Điểm cuối
đến đường Trần Văn Phú, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi
|
|
12
|
Phạm Văn Hoài
|
Phạm Văn Hoài (Danh nhân)
|
4
|
4
|
290
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
tư đường 19/5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường Trần Văn Phú, khóm 4 (Chi nhánh cấp nước), thị trấn Đầm Dơi
|
|
13
|
Lưu Phước Thành
|
Lưu Phước Thành (Danh nhân)
|
4
|
4
|
265
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường Nguyễn Mai, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi
- Điểm cuối
đến đường Trần Văn Phú, khóm 4 (UBND thị trấn).
|
|
14
|
Trần Văn Bảy
|
Trần Văn Bảy (Danh nhân)
|
4
|
4
|
215
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi
- Điểm cuối
đến đường Phạm Văn Hoài, khóm 4 (sau Kho bạc huyện), thị trấn Đầm Dơi.
|
|
15
|
Nguyễn Tạo
|
Nguyễn Tạo (Danh nhân)
|
8
|
4
|
925
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường Nghĩa trang, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường Trần Văn Phú, khóm 4 (Phòng VHTT huyện), thị trấn Đầm Dơi.
|
|
16
|
Phạm Học Oanh
|
Phạm Học Oanh (Danh nhân, Liệt sỹ)
|
6
|
3
|
109
|
Bê tông
|
- Điểm đầu
từ Bến tàu Đầm Dơi, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi
- Điểm cuối
đến chợ nhà lồng cũ, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
17
|
Thái Thanh Hòa
|
Thái Thanh Hòa (Danh nhân, Liệt sỹ)
|
8
|
4
|
344
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 1 (đầu cầu sông Đầm), thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường 30/4, khóm 1 (vòng xoay), thị trấn Đầm Dơi
|
|
18
|
Trần Phán
|
Trần Phán (Danh nhân)
|
6
|
|
400
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường 30/4, khóm 1 (vòng xoay), thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến cầu Rạch Sao Nhỏ, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
19
|
Trần Văn Hy
|
Trần Văn Hy (Danh nhân)
|
6
|
4
|
460
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 1 (nhà truyền thống huyện), thị trấn Đầm
Dơi.
- Điểm cuối
đến đường 30/4, khóm 1 (cầu Rạch Sao), thị trấn Đầm Dơi.
|
|
20
|
Quách Văn Phẩm
|
Quách Văn Phẩm (Danh nhân, Liệt sỹ)
|
4
|
4
|
135
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường 19/5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường Tô Văn Mười, khóm 4 (sau Bưu điện huyện), thị trấn Đầm
Dơi.
|
|
21
|
Tô Thị Tẻ
|
Tô Thị Tẻ (AHLLVTND)
|
4
|
|
1.500
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường Phan Ngọc Hiển, khóm 2 (Huyện đội), thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến cầu Cả Bát, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
22
|
Trương Phùng Xuân
|
Trương Phùng Xuân (Danh nhân, Liệt sỹ)
|
4
|
|
1.000
|
Bê tông
|
- Điểm đầu từ
cầu Lô 18, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến Trung tâm y tế huyện, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
23
|
Lê Khắc Xương
|
Lê Khắc Xương (AHLLVTND)
|
3
|
4
|
700
|
Xi măng
|
- Điểm đầu
từ cầu Giáp Nước, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường Tạ An Khương, khóm 5 (cầu Tô Thị Tẻ), thị trấn Đầm Dơi.
|
|
24
|
Phan Ngọc Hiển
|
Phan Ngọc Hiển (AHLLVTND)
|
2-4
|
|
3.200
|
Bê tông
|
- Điểm đầu
từ đường Tô Thị Tẻ, khóm 2 (Huyện đội), thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến Sông Cái Bát, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
25
|
Tạ An Khương
|
Tạ An Khương (ẢHLLVTND)
|
3,5
|
|
3.100m
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ cầu Lô 17, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến cầu Sông Đầm, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
26
|
Đường Ủy ban
|
13 tháng 12 (sự kiện lịch sử)
|
6
|
4
|
460
|
Bê tông
|
- Điểm đầu
từ đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm 1 (UBMTTQ huyện), thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường 30 tháng 4, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
27
|
Đường Nghĩa trang
|
03 tháng 02 (sự kiện lịch sử)
|
8
|
4
|
700
|
Nhựa, bê- tông
|
- Điểm đầu
từ cầu Lô 18, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường 30/4, khóm 3, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
28
|
Số 1 khu
dân cư Lung Lắm
|
Phan Thị Cúc (Mẹ VNAH)
|
4
|
3
|
105
|
Bê tông
|
- Điểm đầu từ
Sông Lung Lắm, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối đến đường Tô Thị Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
29
|
Số 2 khu
dân cư Lung Lắm
|
Phạm Thị Đồng (Mẹ VNAH)
|
4
|
3
|
71
|
Bê tông
|
- Điểm đầu
từ Cầu Tô Thị Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường số 3, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
30
|
Số 3 khu
dân cư Lung Lắm
|
Võ Thị Tươi (Mẹ VNAH)
|
4
|
3
|
109
|
Bê tông
|
- Điểm đầu
từ Sông Lung Lấm, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường Tô Thị Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
31
|
Tuyến đường
vào Trường TH thị trấn
|
Trần Thị Ký (Mẹ VNAH)
|
3
|
4
|
700
|
Bê tông
|
- Điểm đầu
từ Đường Tô Thị Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường Phan Ngọc Hiển, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
32
|
Đường khóm
2
|
Võ Thị Đậy (Mẹ VNAH)
|
3
|
|
1.200
|
Bê tông
|
- Điểm đầu
từ Đường Tô Thị Tẻ, khóm 2 (cầu Cả Bát), thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến cầu U Minh, khóm 2 thị trấn Đầm Dơi.
|
Năm 2019 -2020
|
33
|
Đường khóm
3
|
Mương Điều (sự kiện lịch sử + địa danh)
|
2
|
|
3.500
|
Bê tông
|
- Điểm đầu
từ đường Nghĩa trang, khóm 3 (Nghĩa trang LS huyện), thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến cầu Lô 14 (giáp xã Tạ An Khương), khóm 3, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
34
|
Đường khóm
6
|
Trần Văn Phú (nối dài) (AHLLVTND)
|
2,5
|
|
3.500
|
Bê tông
|
- Điểm đầu
từ cầu Xóm Ruộng, khóm 6, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến Đập Chóp Mao (giáp đường Trần Văn Phú), khóm 6, thị trấn Đầm Dơi..
|
|
35
|
Đường bến tàu
|
Lê Thị Cục (Mẹ VNAH)
|
3
|
|
600
|
Bê tông
|
- Điểm đầu từ
Bến tàu Đầm Dơi, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi..
- Điểm cuối
đến Xí nghiệp Chế biến thủy sản, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
36
|
Đường lô 18
|
Văn Thị Từ (Mẹ VNAH)
|
2
|
|
1000
|
Bê tông
|
- Điểm đầu từ
giáp xã Tạ An Khương Nam, khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến cầu lô 18, Khóm 5, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
37
|
Đường Khóm
1
|
Trần Văn Hy (nối dài) (danh nhân)
|
2,5
|
|
3,500
|
Bê tông
|
- Điểm đầu từ
cầu Rạch Sao (giáp đường Trần Văn Hy), khóm 1, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến cầu Rạch Sao nhỏ, khóm 1, thị trấn Đầm Dơi..
|
|
38
|
Sau hàng
rào trường cấp II
|
Đường Phạm Văn Hoài (nối dài) (danh nhân)
|
4
|
4
|
625
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ
đường Ngô Bình An, Khóm 4, thị trấn Đầm Dơi..
- Điểm cuối
đến Đường 19/5, Khóm 4. thị trấn Đầm Dơi.
|
|
39
|
Số 1
|
Huỳnh Thị Vân (Mẹ VNAH)
|
17
|
6
|
40
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường số 2, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
40
|
Số 2
|
Võ Thị Lá (Mẹ VNAH)
|
8
|
4
|
119
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường số 4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường số 5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
41
|
Số 3
|
Nguyễn Thị Hường (Mẹ VNAH)
|
8
|
4
|
119
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường số 4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường số 5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
42
|
Số 4
|
Cách mạng Tháng Tám (sự kiện lịch sử)
|
8
|
4
|
200
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ
đường Nguyễn Tạo, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
43
|
Số 5
|
Tô Văn Mười (nối dài) (danh nhân)
|
8
|
4
|
180
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường Nguyễn Tạo, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến Đường 30/4, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
44
|
Số 6
|
Phan Thị Thà (Mẹ VNAH)
|
6
|
2,5
|
79
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường số 5, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường Trần Văn Phú, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
45
|
Đường QH khu dân
cư số 02
|
Lê Thị Đặng (Mẹ VNAH)
|
8
|
4
|
300
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ đường
Dương Thị Cẩm Vân, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường Ngô Bình An, khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
46
|
Đường quy
hoạch sau dãy tập thể Ngân hàng
|
Phan Thị Đẹt (AHLLVTND)
|
4
|
4
|
120
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
từ đường Nguyễn Tạo, Khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
- Điểm cuối
đến đường quy hoạch, Khóm 4, thị trấn Đầm Dơi.
|
|
|
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
01
|
Công viên Dương Thị Cẩm Vân
|
Công viên Dương Thị Cẩm Vân
|
2.000m2
|
|
|
|
Khóm 1, thị
trấn Đầm Dơi
|
Năm 2017 -2018
|
Tổng cộng: 46 tên đường; 01 tên
công trình công cộng.
DANH SÁCH
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa
bàn: huyện Trần Văn Thời
TT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
MÔ
TẢ
|
VỊ
TRÍ
(điểm đầu - điểm cuối)
|
GHI
CHÚ
|
TÊN
THƯỜNG GỌI
|
TÊN
ĐỀ NGHỊ ĐẶT
|
LÒNG
ĐƯỜNG (m)
|
VỈA
HÈ (m)
|
ĐỘ
DÀI (m)
|
Kết
cấu mặt đường
|
01
|
Đường
số 5
|
Huỳnh
Phi Hùng (AHLLVTND)
|
8
|
5x2
|
550
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Ngọc
Sanh, mốc M2 nhà ông Trần Minh Chiến, khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời.
- Điểm cuối đến mốc M48, giáp đường
30/4, khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời.
|
Năm
2017-2018 Lộ giới quy hoạch 18m
|
02
|
Đường
bờ Tây sông Rạch Ráng
|
Trần
Văn Đại (Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu năm 1939)
|
5,5
|
1,5x2
|
4.761
|
Nhựa
|
- Điểm đầu đường mốc M7 giáp đường
Nguyễn Ngọc Sanh (đối diện với UBND huyện), khóm 9, thị
trấn Trần Văn Thời.
- Điểm cuối đến nhà ông Võ Thất
Sơn, hết khóm 2, thị trấn Trần Văn Thời không có điểm mốc (Nơi giáp ranh địa
giới hành chính giữa thị trấn Trần Văn Thời và xã Trần Hợi)
|
Lộ
giới quy hoạch 8,5m
|
03
|
Đường
số 7
|
Danh
Thị Tươi (AHLLVTND)
|
7
|
5x2
|
550
|
Bê
tông
|
- Đầu đường từ mốc M4 giáp đường
Nguyễn Ngọc Sanh, (cơ quan kho bạc Nhà nước huyện) khóm 9, thị trấn Trần Văn
Thời.
- Điểm cuối đến mốc M50 giáp đường
30/4, khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời
|
Lộ
giới quy hoạch 8,5m
|
04
|
Đường
số 4 và số 6
|
Nguyễn
Trung Thành (AHLLVTND)
|
8
|
5x2;
(5+2,5)
|
532m
|
Nhựa
|
- Đầu đường mốc M31, giáp đường
Nguyễn Ngọc Sanh (nhà Ông Phù Văn Tia), khóm 1, thị trấn Trần Văn Thời.
- Điểm cuối đến giáp đường 30/4, mốc
M52, khóm 1, thị trấn Trần Văn Thời
|
Lộ
giới quy hoạch 18m
|
05
|
Đường
số 1
|
Nguyễn
Thị Nho (AHLLVTND)
|
7
|
5x2
|
506
|
Bê
tông
|
- Đầu đường từ mốc M29, giáp đường
Trần Văn Đại (dự kiến đặt), ngân hàng NNPTNT huyện, khóm 9, thị trấn Trần Văn
Thời.
- Điểm cuối đến mốc M22 (giáp đường
dự kiến đặt Huỳnh Phi Hùng), khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời.
|
Lộ
giới quy hoạch 17m
|
06
|
Đường
số 2
|
Dương
Văn Thà (AHLLVTND)
|
6,5
|
2,5x2
|
502
|
Bê
tông
|
- Đầu đường từ mốc M12, giáp đường Trần Văn Đại (dự kiến đặt - Trung tâm Viễn thông Trần
Văn Thời) khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời.
- Điểm cuối đến mốc M18 giáp đường Huỳnh Phi Hùng (dự kiến đặt), khóm 9, thị trấn Trần Văn
Thời.
|
Lộ
giới quy hoạch 11,5m
|
07
|
Đường
số 3
|
Phạm
Chí Hiền (AHLLVTND)
|
3,5
|
2,5x2
|
525
|
Bê tông
|
- Đầu đường từ mốc M27, cơ quan
Liên đoàn lao động huyện qua cơ quan Bảo hiểm Xã hội.
- Điểm cuối đến mốc M19, giáp đường Huỳnh Phi Hùng (dự kiến đặt), khóm 9, thị trấn Trần Văn
Thời.
|
Lộ
giới quy hoạch 8,5m
|
Tổng cộng: 07 tên đường.
DANH SÁCH
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa
bàn: huyện Phú Tân
TT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
MÔ
TẢ
|
VỊ
TRÍ (điểm đầu - điểm cuối)
|
GHI
CHÚ
|
TÊN
THƯỜNG GỌI
|
TÊN
ĐỀ NGHỊ ĐẶT
|
LÒNG
ĐƯỜNG (m)
|
VỈA
HÈ (m)
|
ĐỘ
DÀI (m)
|
Kết
cấu mặt đường
|
01
|
Chưa
có
|
Trần
Văn Thời (nối dài) (Liệt sỹ)
|
7
|
3,5x2
|
4.200
|
Bê tông
|
- Điểm đầu từ đường Trần Văn Thời
(đầu lô 1).
- Điểm cuối đến kênh Công Nghiệp
(ngã 3 kênh Công nghiệp - lô 1).
|
Năm
2017-2018
|
02
|
Chưa
có
|
Nguyễn
Việt Khái (nối dài) (AHLLVTND)
|
7
|
4,5x2
|
3.302
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu từ đầu cầu Kiểm Lâm Cũ.
- Điểm cuối đến kênh 90 (nhà ông Hiểu)
|
|
03
|
Đường
Công an
|
Lý
Văn Lâm (nối dài) (AHLLVTND)
|
7
|
4,5x2
|
997
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường Cách Mạng
Tháng 8 (quán Ô. Tư thời sự).
- Điểm cuối giáp đường Lương Thế
Vinh (giáp kênh Kiểm Lâm).
|
|
04
|
Chưa
có
|
Đường
3 tháng 2 (nối dài) (sự kiện lịch sử)
|
7
|
4,5x2
|
703
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt
Khái nối dài (nhà ông Hồng Văn Lược).
- Điểm cuối giáp đường Dương Thị Cẩm
Vân (trước trụ sở TTVH huyện).
|
|
05
|
Chưa
có
|
Đường
2 tháng 9 (nối dài) (sự kiện lịch sử)
|
7
|
4,5x2
|
703
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt
Khái nối dài (nhà ông Hồng Văn Suông).
- Điểm cuối giáp đường Dương Thị Cẩm
Vân (trước - trụ sở TTVH huyện).
|
|
06
|
Chưa
có
|
Trương
Định (nối dài) (danh nhân)
|
7
|
4,5x2
|
470
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ đường Phan Ngọc Hiển
(trước quán cà phê Thanh Thanh).
- Điểm cuối giáp đường Cao Văn Lầu
(dự kiến, phía sau TTVH-TT huyện)).
|
|
07
|
Đường
Đê Tây
|
Nguyễn
Trung Trực (nối dài) (AHDT)
|
4
|
4x2
|
800
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu từ đường Phan Ngọc Hiển
(cầu Kiểm Lâm mới).
- Điểm cuối đến cầu Cái Đôi Nhỏ.
|
|
08
|
Chưa
có
|
Võ
Thị Sáu (nối dài) (Liệt sỹ)
|
7
|
4,5x2
|
550
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt
Khái nối dài (dốc cầu Kiểm Lâm cũ).
- Điểm cuối đến đường Phan Ngọc Hiển
(dốc cầu Kiểm Lâm mới).
|
|
09
|
Chưa
có
|
Lý
Tự Trọng (nối dài) (Liệt sỹ)
|
7
|
4,5x2
|
284
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường Trương Định.
- Điểm cuối giáp đường 30-4.
|
|
10
|
Chưa
có
|
Tân
Quảng Đòn Dong (nối dài) (địa danh)
|
9
|
6x2
|
606
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Phan Ngọc Hiển
(cổng chào).
- Điểm cuối đến cầu Cái Đôi Nhỏ.
|
|
11
|
Chưa
có
|
Hồ
Thị Kỷ (AHLLVTND)
|
9
|
6x2
|
1.090
|
|
- Điểm đầu giáp đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa.
- Điểm cuối giáp đường Lương Thế
Vinh.
|
Năm
2019-2020
|
12
|
Chưa
có
|
Đường
30 tháng 4 (sự kiện lịch sử)
|
9
|
6x2
|
634
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Việt
Khái nối dài (nhà ông Nguyễn Văn Dũng).
- Điểm cuối giáp đường Dương Thị Cẩm
Vân (trước trụ sở Điện lực).
|
|
13
|
Chưa
có
|
Đường
1 tháng 5 (sự kiện lịch sử)
|
9
|
6x2
|
535
|
Nhựa
|
- Điểm đầu
giáp đường Hồ Thị Kỷ (trước Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp).
- Điểm cuối giáp đường dự kiến mở
phía sau Trung tâm y tế huyện.
|
|
14
|
Chưa
có
|
Đường
13 tháng 12 (sự kiện lịch sử)
|
9
|
6x2
|
610
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Việt
Khái (cầu sắt Cái Đôi Vàm).
- Điểm cuối giáp đường dự kiến phía
sau Trung tâm y tế.
|
|
15
|
Chưa
có
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa (sự kiện lịch sử)
|
9
|
6x2
|
567
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp Nguyễn Việt Khái (cầu
vượt sông Cái Đôi Vàm).
- Điểm cuối giáp đường Phan Ngọc Hiển
(nhà máy cấp nước).
|
|
16
|
Chưa
có
|
Lương
Thế Vinh (AHLLVTND)
|
4
|
4x2
|
550
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Việt
Khái (dốc cầu Kiểm Lâm cũ).
- Điểm cuối giáp đường Phan Ngọc Hiến
(dốc cầu Kiểm Lâm mới).
|
|
17
|
Chưa
có
|
Dương
Thị Cẩm Vân (AHLLVTND)
|
9
|
6x2
|
948
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Trung Trực
(đê Tây cũ, gần cổng Huyện Đội)).
- Điểm cuối giáp đường Nguyễn Vĩnh
Nghiệp dự kiến đặt (rạch Năm Nhung).
|
|
18
|
Chưa
có
|
Châu
Văn Đặng (AHLLVTND)
|
9
|
6x2
|
2.562
|
|
- Điểm đầu giáp kênh Bảy Sử.
- Điểm cuối giáp đường Trần Văn Thời
nối dài (Lô 1).
|
|
19
|
Chưa
có
|
Nguyễn
Vĩnh Nghiệp (AHLĐ)
|
7
|
4,5x2
|
1.118
|
|
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt
Khái nối dài (nhà ông Trần Văn Miên).
- Điểm cuối giáp đường Cao Văn Lầu
(dự kiến).
|
|
20
|
Chưa
có
|
19
tháng 5 (sự kiện lịch sử)
|
7
|
4,5x2
|
312
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ đường Nguyễn Việt
Khái nối dài (nhà ông Hồ Văn Ba).
- Điểm cuối giáp đường Phan Ngọc Hiển.
|
|
21
|
Chưa
có
|
Bông
Văn Dĩa (AHLLVTND)
|
9
|
6x2
|
905
|
Nhựa
|
- Điểm đầu từ cầu vượt sông Cái Đôi Vàm (nhà ông Mười Thùng).
- Điểm cuối giáp đường Cao Văn Lầu
(dự kiến).
|
|
22
|
Chưa
có
|
Cao
Văn Lầu (danh nhân)
|
9
|
6x2
|
948
|
|
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Trung
Trực dự kiến (đê Tây cũ, cặp hàng rào Huyện Đội)).
- Điểm cuối giáp đường Nguyễn Vĩnh
Nghiệp dự kiến (rạch Năm Nhung).
|
|
Tổng cộng: 22 tên đường.
DANH SÁCH
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa
bàn: huyện Năm Căn
TT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
MÔ
TẢ
|
VỊ
TRÍ (điểm đầu - điểm cuối)
|
GHI
CHÚ
|
TÊN
THƯỜNG GỌI
|
TÊN
ĐỀ NGHỊ ĐẶT
|
LÒNG
ĐƯỜNG (m)
|
VỈA
HÈ (m)
|
ĐỘ
DÀI (m)
|
Kết
cấu mặt đường
|
01
|
Năm
Thắng
|
Nguyễn
Việt Khái (AHLLVTND)
|
6
|
3,5
|
514
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Nguyễn Tất
Thành, thị trấn Năm Căn.
- Điểm cuối giáp đường đê ngăn triều
cường, thị trấn Năm Căn.
|
Năm
2017 -2018
|
02
|
Đê
ngăn triều cường
|
Hồng
Bàng (Nhân vật lịch sử)
|
4
|
2
|
800
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Hùng Vương,
thị trấn Năm Căn.
- Điểm cuối giáp đường Châu Văn Đặng,
thị trấn Năm Căn.
|
|
03
|
Đường
số 1
|
Lý
Văn Lâm (AHLLVTND)
|
4
|
2
|
300.3
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Hùng Vương,
thị trấn Năm Căn.
- Điểm cuối giáp đường Lê Văn Tám,
thị trấn Năm Căn.
|
|
04
|
Đường
số 2
|
Hồ
Thị Kỷ (AHLLVTND)
|
6
|
3
|
430,6
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Lê Văn Tám,
thị trấn Năm Căn.
- Điểm cuối giáp đường đê ngăn triều
cường, thị trấn Năm Căn.
|
|
05
|
Đường
số 3
|
Trần
Phán (địa danh lịch sử)
|
4
|
|
105,9
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường Lý Nam Đế, thị
trấn Năm Căn.
- Điểm cuối giáp đường số 1, thị trấn
Năm Căn.
|
|
06
|
Đường
số 4
|
962
(số hiệu lịch sử)
|
4
|
3
|
297,7
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường Lê Văn Tám,
thị trấn Năm Căn.
- Điểm cuối giáp đường số 9, thị trấn
Năm Căn.
|
|
07
|
Đường
số 5
|
Bến
Dựa (địa danh lịch sử)
|
7
|
4
|
198
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường số 4, thị trấn
Năm Căn.
- Điểm cuối giáp đường số 8, thị trấn
Năm Căn.
|
|
08
|
Đường
số 6
|
Huỳnh
Ngọc Điệp (AHLLVTND)
|
4
|
3
|
67,5
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường Lê Văn Tám,
thị trấn Năm Căn.
- Điểm cuối giáp đường số 5, thị trấn
Năm Căn.
|
|
09
|
Đường
số 7
|
Trần
Hưng Đạo (Danh nhân)
|
15
|
5
|
398,0
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Hùng Vương,
thị trấn Năm Căn.
- Điểm cuối giáp đường nhà ông Năm
Thắng thường gọi (Nguyễn Việt Khái dự kiến), thị trấn Năm Căn.
|
|
10
|
Đường
số 8
|
Nguyễn
Long Phi (Bác Ba Phi) (Danh nhân)
|
4
|
3
|
383,7
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường Lê Văn Tám,
thị trấn Năm Căn.
- Điểm cuối giáp đường Lý Nam Đế,
thị trấn Năm Căn.
|
|
11
|
Đường
số 9
|
Bông
Văn Dĩa (AHLLVTND)
|
4
|
3
|
297,8
|
Nhựa
|
- Điểm đầu giáp đường Hùng Vương,
thị trấn Năm Căn.
- Điểm cuối giáp đường số 4, thị trấn
Năm Căn
|
|
12
|
Đường
số 10
|
Trần
Ngọc Hy (AHLLVTND)
|
5
|
|
93,5
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường Lý Nam Đế, thị
trấn Năm Căn.
- Điểm cuối giáp đường Năm Thắng
thường gọi (Nguyễn Việt Khái dự kiến), thị trấn Năm Căn.
|
|
|
|
CÔNG
TRÌNH CÔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
Năm
2017 -2018
|
01
|
Công
viên khóm 4
|
Công
viên Hồng Bàng
|
|
|
|
|
Khóm 4,thị trấn Năm Căn
|
|
Tổng cộng 12 tên đường; 01 tên
công trình công cộng.
DANH SÁCH
DỰ KIẾN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Địa
bàn: huyện Ngọc Hiển
TT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
MÔ
TẢ
|
VỊ
TRÍ (điểm đầu - điểm cuối)
|
GHI
CHÚ
|
TÊN
THƯỜNG GỌI
|
TÊN
ĐỀ NGHỊ ĐẶT
|
LÒNG
ĐƯỜNG (m)
|
VỈA
HÈ (m)
|
ĐỘ
DÀI (m)
|
Kết
cấu mặt đường
|
01
|
Chưa
có
|
Đường
962 (số hiệu lịch sử)
|
3,5
|
|
2.300m
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu từ
trụ sở sinh hoạt văn hóa khóm 1, thị trấn Rạch Gốc
- Điểm cuối giáp đường Hồ Chí Minh,
khóm 3, thị trấn Rạch Gốc
|
Năm
2017- 2018
Quy
hoạch mặt đường 9m, vỉa hè 3mx2
|
02
|
Chưa
có
|
Đỗ Văn Biên (Liệt sỹ)
|
4,5
|
|
450
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu từ khu neo đậu tàu cá,
khóm 6, thị trấn Rạch Gốc.
- Điểm cuối đến giáp đường 13 tháng
12, khóm 6, thị trấn Rạch Gốc.
|
Quy
hoạch mặt đường 16m; vỉa hè 6mx2
|
03
|
Chưa
có
|
Nguyễn
Văn Cự (Liệt sỹ)
|
3,5
|
|
186
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu từ giáp đường Nguyễn Văn
Cứng, khóm 1, thị trấn Rạch Gốc.
- Điểm cuối đến bến phà sông Rạch Gốc,
khóm 1, thị trấn Rạch Gốc.
|
Quy
hoạch mặt đường 4m; vỉa hè 3mx2
|
04
|
Chưa
có
|
Ngô
Kinh Luân (Liệt sỹ)
|
4,5
|
|
630
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu từ giáp đường Hồ Chí
Minh, khóm 1, TT Rạch Gốc.
- Điểm cuối đến giáp đường 962 (dự
kiến), trụ sở khóm 1, TT Rạch Gốc
|
Quy
hoạch mặt đường 7m; vỉa hè 4mx2
|
05
|
Chưa
có
|
Nguyện
Văn Cẩn (Liệt sỹ)
|
2
|
|
5.600
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu từ cầu dân sinh, khóm 4,
thị trấn Rạch Gốc.
- Điểm cuối đến trụ sở cơ quan
Thanh tra huyện, khóm 8, thị trấn Rạch Gốc.
|
Năm
2019 - 2020
Quy
hoạch mặt đường 12m; vỉa hè 4,5mx2
|
06
|
Chưa
có
|
Nguyễn
Văn Đắc (Liệt sỹ)
|
2,5
|
|
1.200
|
Bê tông
|
- Điểm đầu từ ngã ba lộ bê tông,
khóm 4, thị trấn Rạch Gốc.
- Điểm cuối đến cầu Cả Tháp, khóm
4, thị trấn Rạch Gốc.
|
Quy
hoạch mặt đường 6m; vỉa hè 3mx2
|
07
|
Chưa
có
|
Khởi
Nghĩa Hòn Khoai (sự kiện lịch sử)
|
9
|
|
256
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu giáp đường Hồ Chí Minh,
khóm 1, TT. Rạch Gốc.
- Điểm cuối đến trường mẫu giáo thị
trấn Rạch Gốc, khóm 1.
|
Quy
hoạch mặt đường 9m; vỉa hè 5mx2
|
08
|
Chưa
có
|
Nguyễn
Văn Đình (Liệt sỹ)
|
9
|
|
400
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu từ giáp Trường Tiểu học
1 thị trấn Rạch Gốc, khóm 8.
- Điểm cuối đến đấu nối đường 13
tháng 12, khóm 8, TT. Rạch Gốc.
|
Quy
hoạch mặt đường 9m; vỉa hè 5mx2
|
09
|
Chưa
có
|
Đỗ
Văn sến (Liệt sỹ)
|
4,5
|
|
730
|
Bê
tông
|
- Điểm đầu từ giáp đường Hồ Chí
Minh, khóm 1, TT. Rạch Gốc.
- Điểm cuối đến Đồn Biên phòng Rạch
Gốc, khóm 1.
|
|
|
|
CÔNG
TRÌNH CÔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
01
|
Cầu
Ông Định nhỏ
|
Cầu
Ông Định (địa danh)
|
4,5
|
|
144
|
Bê
tông
|
ấp Tam Hiệp, thị trấn Rạch Gốc
|
|
02
|
Cầu
Xẻo Dinh
|
Cầu
Xẻo Dinh (địa danh)
|
4,5
|
|
66
|
Bê
tông
|
ấp Tam Hiệp, thị trấn Rạch Gốc
|
|
03
|
Cầu
Ban Lến
|
Cầu
Ban Lến (địa danh)
|
4,5
|
|
80
|
Bê
tông
|
ấp Tam Hiệp, thị trấn Rạch Gốc
|
|
04
|
Cầu
Kênh Hòm
|
Cầu
Kênh Hòm (địa danh)
|
4,5
|
|
182
|
Bê
tông
|
Khóm 8, thị trấn Rạch Gốc
|
|
05
|
Cầu
Đầu Đước
|
Cầu
Đầu Đước (địa danh)
|
4,5
|
|
86
|
Bê
tông
|
Khóm 8, thị trấn Rạch Gốc
|
|
06
|
Cầu
Kênh Huế
|
Cầu
Kênh Huế (địa danh)
|
7,5
|
|
46
|
Bê
tông
|
Khóm 8, thị trấn Rạch Gốc
|
|
07
|
Cầu
Kênh Một
|
Cầu
Kênh Một (địa danh)
|
4,5
|
|
86
|
Bê
tông
|
Khóm 7, thị trấn Rạch Gốc
|
|
08
|
Cầu
Ông Nam
|
Cầu
Ông Nam (địa danh)
|
4,5
|
|
66
|
Bê
tông
|
Khóm 6, thị trấn Rạch Gốc
|
|
09
|
Cầu
Kênh Ba
|
Cầu Kênh Ba (địa danh)
|
4,5
|
|
151
|
Bê
tông
|
Khóm 1, thị trấn Rạch Gốc
|
|
Tổng cộng:
09 tên đường; 09 tên công trình công cộng.
Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2017 về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 108/KH-UBND ngày 07/11/2017 về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2017-2020
2.153
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|