HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2016/NQ-HĐND
|
Hà
Tĩnh, ngày 24 tháng 09
năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NHẰM CẢI THIỆN CHỈ
SỐ TÍNH MINH BẠCH VÀ TIẾP CẬN THÔNG TIN, GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP,
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Quyết định số
1786/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2050;
Thực hiện Quyết định số
1819/QĐ-TTg, ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số
134/TTr-UBND, ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số chính
sách đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm cải thiện tính minh bạch và tiếp
cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn
2017-2020; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa
- xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung:
Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả ứng dụng
công nghệ thông tin nhằm cải thiện chỉ số
tính minh bạch và tiếp cận thông tin một cách đồng bộ tại các cấp, các ngành; duy trì ổn định chỉ số tính minh bạch và
tiếp cận thông tin của tỉnh trong tốp 10 các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hàng năm; góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh;
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Bảo đảm 100% cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh cung cấp, cập nhật minh bạch thông tin trên môi trường mạng theo
quy định, đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin của người dân, doanh nghiệp và
triển khai thành công khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh;
b) 100% xã, phường, thị trấn và trên
85% doanh nghiệp được tuyên truyền, tập huấn về cơ hội tiếp cận thông tin,
phương pháp và kỹ năng giao dịch trực tuyến trên hệ thống Cổng thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công trực
tuyến và các hệ thống thông tin khác của tỉnh;
c) Cập nhật, công khai minh bạch tình
trạng giải quyết thủ tục hành chính đối với 100% hồ sơ đã được tiếp nhận; phát
triển thêm 400 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 50 dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính
có tần suất phục vụ người dân và doanh nghiệp cao; tạo điều kiện cho người dân,
doanh nghiệp giám sát và đánh giá trực tuyến;
d) Cải thiện tối đa khả năng hỗ trợ
doanh nghiệp tiếp cận tài liệu, thông tin, các quy định pháp luật và chủ trương
của Trung ương, của tỉnh; hệ thống thông tin về quy hoạch và tài liệu pháp lý;
thông tin về ngân sách thuộc diện công khai; cơ hội phản biện, đề xuất, kiến
nghị về các chính sách, pháp luật, quy định của Trung ương, của tỉnh;
đ) Bảo đảm người dân của 100% xã,
phường, thị trấn, 100% doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh có cơ hội
được tư vấn hỗ trợ pháp lý và hỏi đáp trực tuyến với cơ quan nhà nước trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi
1. Đối tượng: Các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các các cấp,
Hiệp hội doanh nghiệp Hà Tĩnh, Liên minh Hợp tác xã Hà Tĩnh, người dân và doanh
nghiệp đang hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi: Tổ chức thực hiện trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020.
Điều 3. Nhiệm vụ
1. Tuyên truyền, tập huấn nâng cao
nhận thức và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông
tin cho người dân, doanh nghiệp để tiếp cận, khai thác thông tin và giao
dịch với cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Xây dựng các phóng sự, chuyên trang,
chuyên mục, ấn phẩm điện tử về hoạt động cung cấp thông tin, nâng cao tính minh
bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn tích hợp cơ sở dữ liệu vào cổng thông tin điện tử của tỉnh, của các cơ quan
nhà nước và khai thác thông tin;
Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin về mức độ cải thiện sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp; đào tạo,
bồi dưỡng lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO)
và đội ngũ chuyên trách công nghệ thông tin
các cấp, các ngành.
2. Tập trung đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin: Rà soát, đánh giá và đầu tư đồng bộ
trang thiết bị tin học, ứng dụng phần mềm tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo mô hình hiện đại cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã (trừ các đơn vị
đã đầu tư và các đơn vị làm điểm Trung tâm hành chính công). Tổ chức rà soát,
đánh giá chất lượng và nâng cấp, hoàn thiện Cổng/trang
thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Xây dựng các phần mềm phục vụ cho
việc công khai, minh bạch hóa thông tin
hoạt động của các cơ quan nhà nước và đánh giá, chấm điểm mức độ cải thiện tính
minh bạch và tiếp cận thông tin. Nâng cấp sàn giao dịch thương mại điện tử
tỉnh; hỗ trợ doanh nghiệp phát triển các gian hàng điện tử phục vụ phát triển
sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường và tư vấn hỗ trợ pháp lý.
4. Ban hành danh mục thông tin cần
được công khai minh bạch và bộ tiêu chí đánh giá chỉ số tính minh bạch trong cơ
quan nhà nước; quy chế công khai minh bạch thông tin và trách nhiệm của người
đứng đầu trong việc thực hiện công khai minh bạch thông tin và hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp tiếp cận thông tin;
5. Định kỳ tổ chức giám sát, đánh
giá, sơ kết, tổng kết về kết quả cải thiện chỉ số tính minh bạch và tiếp cận
thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Bố trí kinh phí
1. Đối với các cơ quan cấp tỉnh:
Tỉnh bố trí 100% kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin nhằm cải thiện chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin,
góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 của các cơ
quan cấp tỉnh.
2. Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện
và cấp xã:
a) Tỉnh bố trí 100% kinh phí phần mềm
ứng dụng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo mô hình hiện đại cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã;
b) Hỗ trợ 30% kinh phí mua sắm trang
thiết bị tin học cho các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
c) Hỗ trợ 50% kinh phí tập huấn cho
xã, phường, thị trấn;
d) Hỗ trợ 50%
kinh phí triển khai dịch vụ công trực tuyến cấp huyện.
Kinh phí còn lại do Ủy ban nhân dân
cấp huyện chịu trách nhiệm bố trí và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác. Khuyến khích các doanh nghiệp
tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng thông tin, phục vụ hoạt động của cơ quan nhà
nước, người dân và doanh nghiệp theo các quy định của pháp luật.
3. Tổng kinh phí thực hiện: 54.990
triệu đồng.
4. Cơ cấu bố trí kinh phí theo từng
năm:
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Năm
|
2017-
2020
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng kinh phí
|
54.990
|
11.875
|
16.645
|
17.025
|
9.445
|
Ngân sách tỉnh
|
31.180
|
7.555
|
9.295
|
9.125
|
5.205
|
Ngân sách huyện
|
19.810
|
3.320
|
6.350
|
6.900
|
3.240
|
Nguồn huy động hợp pháp khác
|
4.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
(Chi tiết có các Phụ lục 01, 02,
03 kèm theo).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch và tổ chức thực hiện Nghị quyết này; định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân
tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần thiết điều chỉnh, bổ sung,
Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVII, kỳ họp thứ 2
thông qua ngày 24 tháng 9 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm
2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ; Website Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 4;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm T.Tin VP HĐND tỉnh;
- Trung tâm CB TH VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Hà Tĩnh;
- Trung tâm Thông tin VP HĐND tỉnh;
- Lưu.
|
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|