HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2023/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 09
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ; DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG
ĐỒNG THUỘC DỰ ÁN 2 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
Xét Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 15 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định định mức chi
ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị; dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Dự án
2 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên
địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức chi ngân sách nhà
nước hỗ trợ dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị; dự
án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Dự án 2 Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng, kể từ thời điểm hộ được cấp có thẩm quyền
công nhận thoát nghèo), người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên phạm
vi cả tỉnh. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người
có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến hoạt động hỗ trợ dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị; dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Dự án 2 Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Đinh mức hỗ trợ
1. Đối với dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị
a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị cho một (01) dự án/kế hoạch không quá 02 tỷ đồng.
b) Hỗ trợ tối đa không quá 80% tổng chi phí thực hiện
một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 70%
tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn;
không quá 50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa
bàn khác thuộc phạm vi đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
2. Đối với dự án, phương án phát triển sản xuất cộng
đồng
a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng cho một (01) dự án/phương án không quá 01 tỷ đồng.
b) Hỗ trợ tối đa không quá 95% tổng kinh phí thực
hiện một (01) dự án, phương án trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 80% tổng
kinh phí thực hiện một (01) dự án, phương án trên địa bàn khó khăn; không quá
60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, phương án trên các địa bàn khác thuộc
thuộc phạm vi đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
Điều 4. Điều kiện hỗ trợ,
nguyên tắc hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21, khoản
1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày
24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ.
Điều 5. Nguồn vốn thực hiện
1. Ngân sách Trung ương phân bổ có mục tiêu và đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định.
2. Việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp
từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2021 - 2025.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng quy định
văn bản mới.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội của
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú
Yên Khóa III, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 19 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: LĐ-TB&XH, KH&ĐT, TC; NN&PTNT, XD, TT&TT;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Phú Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Cao Thị Hòa An
|