HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2023/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
12 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/20077NĐ-CP ngày 28 tháng
6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 68/2020/TT-BTC ngày 15 tháng
7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp
bách sự cố đê điều;
Xét Tờ trình số 222/TTr-UBND ngày 13 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết Quy định nội dung, nhiệm vụ
chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy
tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc sử dụng kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê
điều.
3. Đối với đê chuyên dùng của các ngành, các tổ chức
kinh tế; kinh phí duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều do
các chủ công trình bảo đảm.
Điều 2. Nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng
và xử lý cấp bách sự cố đê điều
1. Nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng đê điều
a) Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt đê.
b) Sửa chữa, gia cố đường hành lang chân đê, dốc
lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê điều.
c) Sửa chữa và trồng cỏ mái đê, cơ đê, chân đê, mái
kè.
d) Đắp đất, trồng cây chắn sóng.
đ) Khảo sát, phát hiện và xử lý mối, các ẩn họa
trong thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê.
e) Kiểm tra đánh giá chất lượng cống dưới đê; xử lý
các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê.
g) Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ đê; chi tu sửa các
hư hỏng nhỏ của kè.
h) Bổ sung, sửa chữa các công trình phục vụ việc quản
lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột thủy chí; biển báo đê;
trạm và thiết bị quan trắc kho, bãi chứa vật tư dự phòng bão lũ.
i) Sửa chữa các công trình phục vụ việc quản lý, bảo
vệ đê điều.
k) Bổ sung, bảo dưỡng, thu gom vật tư dự trữ phòng,
chống lụt bão liên quan đến đê điều do địa phương quản lý.
l) Khảo sát địa hình, địa chất, khảo sát mặt cắt cố
định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng dẫn; bổ sung cơ sở dữ liệu
về đê điều phục vụ công tác quản lý đê điều và phòng, chống lụt bão.
m) Các công việc khác có liên quan trực tiếp tới
công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định tại Luật Đê điều, pháp luật có
liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
2. Nội dung, nhiệm vụ chi xử lý cấp bách sự cố đê
điều
Các sự cố đê điều cần phải xử lý cấp bách để đảm bảo
an toàn hệ thống đê là các sự cố phát sinh trước, trong và sau mùa mưa, bão, lũ
hàng năm, những sự cố này chưa được đưa vào kế hoạch và bố trí trong dự toán
duy tu, bảo dưỡng đê điều hàng năm, gồm:
a) Xử lý sạt trượt mái đê, mái kè.
b) Xử lý nứt đê.
c) Xử lý sập tổ mối trên đê.
d) Xử lý sụt, lún thân đê.
đ) Xử lý đoạn bờ sông bị sạt trượt có nguy cơ ảnh
hưởng đến an toàn đê điều;
e) Xử lý rò rỉ, thấm, tổ mối và các khuyết tật khác
trong thân đê.
g) Xử lý trường hợp nước lũ tràn qua đỉnh đê.
h) Xử lý các sự cố hư hỏng cống qua đê.
i) Hàn khẩu đê.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chi thường xuyên để thực hiện duy tu, bảo
dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành và huy động từ các nguồn
vốn hợp pháp khác.
2. Việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết
toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng và xử lý sự cố cấp bách đê điều thực hiện theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Thông tư số 68/2020/TT-BTC ngày 15
tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán
kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách
sự cố đê điều.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối
hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 22 tháng 12 năm 2023.
b) Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm
pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|