ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1298/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 24 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP QUẬN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện
đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 165/TTr-STNMT ngày 22 tháng 5 năm
2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
01 thủ tục hành chính được ban hành mới; 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc lĩnh vực Tài nguyên Môi trường trong Bộ thủ tục hành chính chung áp
dụng tại cấp quận tại Quyết định số 1726/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2010 và
Quyết định số 2861/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP
QUẬN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Công bố kèm theo
Quyết định số 1298/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH
MỚI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
40
|
Xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
33
|
Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
39. Xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định,
trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan thường trực đăng ký có văn bản thông báo cho chủ cơ sở biết
để hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ đúng quy định,
cơ quan thường trực đăng ký tổ chức xem xét, đánh giá, trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện xác nhận.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế (trường hợp cần thiết).
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” (Không phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc đã được chủ cơ sở chỉnh sửa bổ sung
theo đúng yêu cầu) thì hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt”
(Không đủ điều kiện cấp giấy xác nhận đăng ký) thì chủ cơ sở có trách nhiệm lập lại đề án bảo vệ môi trường đơn giản và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để đăng ký lại.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả
ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của
chủ cơ sở (theo mẫu quy định);
+ Năm bản Đề
án bảo vệ môi trường đơn giản được đóng quyển, có bìa và trang phụ bìa (theo mẫu quy định); trường hợp cần thiết theo yêu cầu của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số
lượng bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo yêu cầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
+ Tối đa 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở nằm
trên địa bàn của từ hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên (trong đó Phòng Tài nguyên và Môi trường 20 ngày, UBND quận, huyện 10
ngày);
+ Tối đa 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở nằm trên địa bàn của một đơn
vị hành chính cấp huyện (trong đó Phòng Tài nguyên và Môi
trường 15 ngày, UBND quận, huyện 05 ngày).
Thời hạn nêu trên không bao gồm thời gian mà chủ cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của
cơ quan thường trực đăng ký trong quá trình xem xét hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Cấu trúc và nội dung của Đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở có dự án đầu tư (Phụ
lục 19a); hoặc cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường
đơn giản đối với cơ sở không có dự án đầu tư và có phát sinh chất thải sản
xuất (Phụ lục 19b);
- Văn bản đề nghị xác nhận
đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản (Phụ lục 20);
- Mẫu bìa và trang phụ bìa của Đề án bảo vệ môi trường đơn giản (Phụ lục 21).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ cơ sở phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn
giản có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ
môi trường quy định tại Điều 29 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của
Chính phủ, gồm:
- Cơ sở không có một trong các văn
bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường;
- Cơ sở đã có một trong các văn bản
sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải
lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường bổ
sung (trước ngày Nghị định số 29/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) hoặc thuộc đối
tượng phải lập lại bản cam kết bảo vệ môi trường (theo quy định tại Nghị định số
29/2011/NĐ-CP) nhưng không có giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
hoặc giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung hoặc văn bản thông báo
về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường mà hiện tại đã hoàn
thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
- Cơ sở đã có giấy xác nhận đăng
ký đề án bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng
phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số
29/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại bản cam kết
bảo vệ môi trường (theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP) nhưng không có
giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung hoặc văn bản thông báo về
việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường mà hiện tại đã hoàn thành
việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
- Cơ sở đã có giấy xác nhận đăng
ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc
đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng không có văn bản thông
báo về việc chấp nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường mà hiện tại đã hoàn
thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
- Cơ sở đã khởi công và đang trong
giai đoạn chuẩn bị (chuẩn bị mặt bằng), đã hoàn thành giai đoạn chuẩn bị và
đang trong giai đoạn thi công xây dựng nhưng chưa có văn bản thông báo về việc
chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký đề
án bảo vệ môi trường đơn giản.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
29/11/2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011
của Chính phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT
ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập
và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC 19A
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CÓ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng
3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
MỤC
LỤC
DANH
MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
MỞ
ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết
định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và
ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư
(nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ
lục của đề án).
- Việc thành lập cơ sở có phù hợp
với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch
liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại địa
bàn hay không.
- Trường hợp địa Điểm của cơ sở đặt
tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của khu/cụm,
số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm
văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của
cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề
án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
- Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh
của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện
thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở:
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở
lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì
phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở (nếu có).
- Mô tả các đối tượng tự nhiên,
kinh tế - xã hội xung quanh cách ranh giới của cơ sở ít nhất một (01) km (sông,
suối, ao, hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự
trữ sinh quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ
đi đến cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các Điểm dân cư, bệnh viện,
trường học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu
di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế -
xã hội khác).
Yêu cầu: Phải có ít nhất một (01) bản đồ hoặc
sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh
như đã mô tả.
1.4. Quy mô/công suất, thời
gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm
đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động
(đối với cơ sở quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.5. Công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của
các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do
chất thải (nếu có).
1.6. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc,
thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định
tại Điểm đ Khoản 1 Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản
xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ
còn lại là bao nhiêu).
1.7. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu,
nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức
hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng,
quý, năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước
và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.8. Tình hình thực hiện công tác
bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở từ giai đoạn chuẩn bị (giải phóng mặt bằng)
đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Lý do đã không lập bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường
trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt
vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu
có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và
đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
Chương 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT
THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại
Yêu cầu: Đối với các loại chất thải rắn, lỏng
và khí phải:
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh
chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông
số theo Tiêu chuẩn môi trường hoặc quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng;
tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số và của
toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm.
- Tính toán tổng lượng/lưu
lượng thải (kg, tấn, m3) của toàn bộ cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ),
một tháng, một quý và một năm; trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu
lượng thải cho từng điểm thải.
- Mô tả quy trình quản lý, xử
lý chất thải.
- Mô tả hình thức xử lý (tự xử
lý, thuê xử lý), công nghệ và biện pháp xử lý:
. Trường hợp tự xử lý, phải mô
tả công nghệ và biện pháp xử lý, đặc trưng của chất thải trước và sau xử lý, hiệu
quả xử lý, kết quả đạt được và so sánh kết quả với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường hiện hành.
. Trường hợp thuê xử lý (đối với
chất thải rắn, chất thải lỏng), phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý
thuê, có hợp đồng chính thức, hợp đồng nguyên tắc (đối với công trình dự kiến sẽ
xây dựng) về việc thuê xử lý, sao và đính bản sao hợp đồng này ở phần phụ lục của
bản đề án.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung.
- Mô tả biện pháp xử lý và đánh
giá hiệu quả xử lý của biện pháp trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường hiện hành.
2.6. Các vấn đề môi trường, vấn
đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ta không liên quan đến chất thải
Mô tả các vấn đề môi trường do cơ
sở tạo ra (nếu có), như: Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ
suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập
phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng
sinh học và các vấn đề môi trường khác không liên quan đến chất thải; giải
pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ đạt được của
giải pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
Yêu cầu: Việc trình bày, mô tả của các mục từ
2.1 đến 2.6 phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
hiện tại;
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có);
- Giai đoạn chuẩn bị, thi công
xây dựng, vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở quy định tại Điểm
đ Khoản 1 Điều 15 Thông tư này);
- Giai đoạn thi công xây dựng
các biện pháp bảo vệ môi trường, vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với
cơ sở chưa hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường).
Chương 3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG HẰNG NĂM
3.1. Kế hoạch quản lý chất thải
Giai đoạn của cơ sở
|
Nguồn phát sinh chất thải
|
Loại chất thải và tổng lượng/lưu lượng
|
Biện pháp quản lý/xử lý
|
Kinh phí dự kiến hằng năm (triệu đồng)
|
Thời gian thực
hiện
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường
không liên quan đến chất thải
Giai đoạn của
cơ sở
|
Vấn đề môi
trường
|
Biện pháp quản
lý/xử lý
|
Kinh phí dự kiến
hằng năm (triệu đồng)
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Kế hoạch ứng phó sự cố
Giai đoạn của
cơ sở
|
Loại sự cố
có thể xảy ra
|
Biện pháp ứng
phó
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Kế hoạch quan trắc môi trường
Giai đoạn của
cơ sở
|
Nội dung
quan trắc
|
Điểm quan trắc
(mã số, địa danh, tọa độ)
|
Thông số
quan trắc
|
Tần suất
quan trắc
|
Kinh phí dự
kiến
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
a) Mục 3.1, Mục 3.2, Mục 3.3 và Mục 3.4
Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng chỉ áp
dụng đối với cơ sở có kế hoạch, dự kiến xây dựng
công trình và cơ sở quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 15 Thông tư này.
b) Mục 3.4:
- Đối với chất thải: Chỉ quan trắc các thông số
đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng với tần suất theo quy định hiện hành về quan trắc môi
trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất ba (03) tháng/lần.
- Đối với môi trường xung quanh: Chỉ quan trắc
ở những nơi chưa có Điểm quan trắc của cơ quan nhà nước với tần suất theo quy định
hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc
ít nhất sáu (06) tháng/lần.
- Từng điểm quan trắc phải được thể hiện trên
bản đồ hoặc sơ đồ minh họa.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng được hết các
dòng chất thải và tính toán được hết các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được
hết các vấn đề về môi trường và xã hội không liên quan đến chất thải hay chưa;
nếu chưa thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường
và xã hội do cơ sở tạo ra có thể được xử lý đạt yêu cầu quy định hay không; trường
hợp không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Có đủ khả năng để ứng phó hiệu quả với tình trạng
ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra hay không; nếu không thì nêu rõ lý do
và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành
liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn
đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung
về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất
thải, xử lý các vấn đề môi trường, kế hoạch quản lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm
môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây
dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ
LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên
quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn
bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn
bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu
kết quả phân tích thí nghiệm về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn
bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2. Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Yêu cầu: Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục
phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở
phần nội dung tương ứng của bản đề án.
PHỤ LỤC 19B
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÔNG CÓ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ VÀ CÓ PHÁT SINH CHẤT THẢI SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng
3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
MỤC
LỤC
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập trên cơ sở
giấy phép kinh doanh/đăng ký kinh doanh nào, số và ngày của văn bản đó (sao và đính
kèm văn bản ở phần phụ lục).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của
cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của
chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại,
fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của
đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên.
1.4. Quy mô/công suất, thời
gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm
đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối
với cơ sở quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
Chương 2. NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại (nếu có)
Yêu cầu: Đối với các loại chất thải rắn, lỏng và khí: Liệt kê nguồn
phát sinh chất thải, tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của từng
nguồn và của cả cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ); biện pháp quản lý, xử lý.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Liệt kê các nguồn phát sinh tiếng ồn,
độ rung, mức độ; biện pháp xử lý.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
- Các vấn đề có liên quan đến chất
thải, các vấn đề không liên quan đến chất thải có nghiêm trọng không, có thể chủ
động xử lý được không? trường hợp không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải
quyết.
- Có đủ khả năng giải quyết các vấn
đề về chất thải và các vấn đề môi trường khác không; nếu không thì nêu rõ lý do
và đề xuất hướng giải quyết.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành
liên quan ở địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của
chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung
về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đặc biệt là
các nội dung về xử lý chất thải.
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển
khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ
LỤC
- Các văn bản liên quan.
- Các hình vẽ, hình ảnh (nếu có).
PHỤ LỤC 20
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng
3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin gửi
đến Ủy ban nhân dân …(3)… năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của
…(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin,
số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý Ủy ban sớm xem
xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
_______________
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên đơn vị hành chính cấp huyện.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền
của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 21
MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng
3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (*)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn bản
về đầu tư của cơ sở).
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
33. Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên Môi trường quận,
huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tài nguyên Môi trường quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Giấy biên nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất
trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào
Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin giao
đất, thuê đất;
+ Văn bản xác nhận nhu cầu sử dụng
đất của UBND cấp xã;
+ Trích lục hoặc trích đo địa
chính khu đất;
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư;
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì phải có văn bản của Phòng
Tài nguyên và Môi trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Phòng Tài
nguyên và Môi trường 20 ngày; UBND quận, huyện 10 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất quận, huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Căn cứ để quyết định giao đất, cho
thuê đất gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch
sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp chưa
có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế hoạch sử dụng đất được duyệt thì căn cứ vào
quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng Điểm dân cư nông thôn đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
- Xác nhận bản cam kết bảo vệ môi
trường;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT
ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.