UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2017/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 25 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn
cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/ 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn
cứ Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ Giao thông vận
tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm
2015;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/ 2014 của
liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải
bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
2. Áp dụng đối với các đơn vị khai thác bến
xe, đơn vị tham gia vận tải hành
khách theo tuyến cố
định, vận tải hành khách bằng xe buýt, xe taxi, đơn vị tham gia vận tải hàng hóa trên đường bộ khi ra, vào bến xe ô
tô khách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
1. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô
tô (giá bao gồm thuế
VAT) từ bến xe loại 1 đến bến xe loại 6 theo
tiêu chí phân loại tại Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11
năm 2015 của Bộ Giao thông vận
tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bến xe khách sửa
đổi lần 1 năm 2015;
2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô
tô thu theo trọng
tải, ghế xe ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường.
Điều 3. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô cho từng loại bến xe
1. Đối với tuyến cố định nội tỉnh: 2.000 đồng/ghế/chuyến (Áp dụng chung cho xe ra, vào bến
xe từ loại 1 đến loại 6).
2. Đối với tuyến cố định liên tỉnh:
a) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô
tô bến loại 1, loại
2:
- Tuyến có cự
ly từ 100 km trở xuống: 2.500 đồng/ghế/chuyến
- Tuyến có cự
ly trên 100 km: 3.500 đồng/ghế/chuyến
b) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô
tô từ bến loại 3 đến
bến loại 6:
- Bến loại 3 được tính bằng 95% bến xe loại 1, loại 2 = 2.400
đồng/ghế/chuyến cho cự ly từ 100Km trở xuống và 3.300 đồng/ghế/chuyến cho cự ly trên 100Km.
- Bến loại 4 được tính bằng 90% bến xe loại 1, loại 2 = 2.200
đồng/ghế/chuyến cho cự ly từ 100Km trở xuống và 3.100 đồng/ghế/chuyến cho cự ly trên 100Km.
- Bến loại 5 được tính bằng 85% bến xe loại 1, loại 2 = 2.100
đồng/ghế/chuyến cho cự ly từ 100Km trở xuống và 2.900 đồng/ghế/chuyến cho cự ly trên 100Km.
- Bến loại 6 được tính bằng 80% bến xe loại 1, loại 2 = 2.000 đồng/ghế/chuyến
cho cự ly từ 100Km trở xuống và
2.800 đồng/ghế/chuyến
cho cự ly trên 100Km.
3. Đối với vận tải hành khách theo tuyến xe buýt: (Áp dụng chung cho xe ra, vào bến xe ô
tô từ loại 1 đến loại
6).
a) Xe buýt có số ghế thiết kế từ 50 ghế trở xuống
(tổng số ghế ngồi và chỗ đứng) 10.000 đồng/chuyến xe.
b) Xe buýt có số ghế thiết kế trên 50 ghế (tổng số ghế ngồi và chỗ đứng) 12.000 đồng/chuyến xe.
4. Đối với xe Taxi, xe trung chuyển, xe khách: (Áp dụng chung cho xe ra, vào bến xe ô
tô từ loại 1 đến loại
6).
a) Xe Taxi, xe trung chuyển 05 ghế trở xuống: 5.000
đồng/xe/lượt.
b) Xe Taxi, xe trung chuyển trên 05 ghế: 7.000 đồng/xe/lượt.
c) Xe khách từ 15 ghế trở lên: 10.000 đồng/xe/lượt.
5. Đối với xe tải: (Áp dụng chung
cho xe ra, vào bến từ loại 1 đến loại 6).
a) Xe tải dưới 10 tấn: 10.000 đồng/xe/lượt.
b) Xe tải từ 10 – 20 tấn:
20.000 đồng/xe/lượt.
c) Xe siêu trường, siêu trọng, xe đầu kéo, xe Container: 50.000 đồng/xe/lượt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 06/9/2017 và thay thế Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày
21/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc Quy định giá dịch
vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với các bến
xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Tuỳ theo sự biến động của vật giá trên thị trường, mức độ đầu tư cơ sở vật chất của bến xe ô tô, giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô
tô có thể được điều
chỉnh theo tỷ lệ tương ứng.
2. Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải trình Uỷ
ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô khi có biến động theo Khoản 1 Điều này.
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc
Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Như điều 5
- Bộ Tư pháp (Cục
kiểm tra văn bản);
- Bộ Giao thông vận
tải;
- Bộ Tài chính;
- TT.TU, TT.HĐND;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng nghiên cứu;
- Lưu VT, 6.14.02.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|