HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2021/NQ-HĐND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 10 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI THEO DÕI, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN
MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG CỦA TỔ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY DO CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng
chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy
tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA
ngày 10 tháng 02 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và
Bộ Công an Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 09 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai
nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2017 về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế
độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma
túy bắt buộc tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC
ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh
phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét Tờ trình số 3439/TTr-UBND ngày
15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về
chính sách hỗ trợ đối với người theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy
tại gia đình, cộng đồng của Tổ Công tác cai nghiện ma túy do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định thành lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo
cáo thẩm tra số 629/BC-HĐND ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng được hỗ trợ
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về chính sách hỗ trợ người
theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng của Tổ
Công tác cai nghiện ma túy do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành
lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng được hỗ trợ:
Người thực hiện theo dõi, quản lý đối
tượng cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng của Tổ Công tác cai nghiện ma
túy do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh, trừ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, cán bộ phụ trách Lao động -
Thương binh và Xã hội, Công an, cán bộ Y tế.
Điều 2. Quy định mức hỗ trợ và số
lượng người được hỗ trợ thực hiện theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy
tại gia đình, cộng đồng
1. Mức hỗ trợ: 350.000
đồng/người/tháng.
2. Số lượng:
a) Đối với phường, xã, thị trấn có
dưới 20 người cai nghiện được bố trí và hỗ trợ 03 cán bộ theo dõi, quản lý.
b) Đối với phường, xã, thị trấn có từ
20 người cai nghiện trở lên cứ thêm 03 người cai nghiện thì được bố trí và hỗ
trợ thêm 01 người theo dõi, quản lý ngoài 03 người theo dõi, quản lý được quy
định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Điều 3. Nguồn kinh phí và thời
gian thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện: Được bố
trí trong dự toán chi thường xuyên đảm bảo xã hội hàng năm của các xã, phường,
thị trấn theo phân cấp nhà nước hiện hành và các nguồn vận động khác đảm bảo
theo quy định của pháp luật.
2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01
tháng 11 năm 2021.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh giám sát chặt chẽ quá trình triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 19 tháng 10 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố;
- Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND thành phố;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố;
- HĐND-UBND TP Thủ Đức, 05 huyện, xã, thị trấn;
- UBND các quận, phường;
- Trung tâm công báo thành phố;
- Lưu: VT, (P.CTHĐND-Phụng).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|