HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2022/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 20 tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN THỰC HIỆN TỐT CÔNG
TÁC DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số ngày 09
tháng 01 năm 2003; Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số ngày 27 tháng
12 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2003/NĐ-CP
ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BYT
ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn một số nội
dung để địa phương ban hành chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá
nhân thực hiện tốt công tác dân số; Thông tư số 23/2021/TT-BYT ngày 09 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật;
Xét Tờ trình số 3228/TTr-UBND ngày
31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 417/BC-HĐND
ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách
khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên
địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thôn, bản, tổ dân phố, khu phố (gọi
chung là bản); xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) thực hiện tốt
công tác dân số;
b) Nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân
phố, khu phố (gọi chung là nhân viên y tế bản) kiêm nhiệm vụ cộng tác
viên dân số;
c) Công dân Việt Nam cư trú trên địa
bàn tỉnh Lai Châu thực hiện tốt công tác dân số.
Điều 2. Chính sách khen thưởng, hỗ
trợ nhằm giảm mức sinh
1. Tập thể
a) Bản đạt 03 năm liên tục không có
người sinh con thứ 03 trở lên (trừ trường hợp sinh con thứ 03 quy định tại
Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh dân số sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số,
sau đây gọi chung là Nghị định số 20/2010/NĐ-CP) được Chủ tịch UBND cấp xã
tặng giấy khen; ngoài tiền thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng,
được hỗ trợ 2.000.000 đồng.
b) Bản đạt 05 năm liên tục không có
người sinh con thứ 03 trở lên (trừ trường hợp sinh con thứ 03 quy định tại
Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP) được Chủ tịch UBND cấp huyện tặng giấy
khen; ngoài tiền thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được hỗ
trợ 4.000.000 đồng.
c) Xã đạt 01 năm không có người sinh
con thứ 03 trở lên (trừ trường hợp sinh con thứ 03 quy định tại Điều 2 Nghị
định số 20/2010/NĐ-CP) được Chủ tịch UBND cấp huyện tặng giấy khen; ngoài
tiền thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được hỗ trợ 2.500.000
đồng.
d) Xã đạt 03 năm liên tục không có
người sinh con thứ 03 trở lên (trừ trường hợp sinh con thứ 03 quy định tại
Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP) được Chủ tịch UBND cấp huyện tặng giấy
khen; ngoài tiền thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được hỗ
trợ 6.000.000 đồng.
e) Xã đạt 05 năm liên tục không có
người sinh con thứ 03 trở lên (trừ trường hợp sinh con thứ 03 quy định tại
Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP) được Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen;
ngoài tiền thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được hỗ trợ
10.000.000 đồng.
2. Cá nhân
a) Hỗ trợ 01 lần bằng tiền đối với
người dân trong độ tuổi sinh đẻ đã sinh đủ số con theo quy định, tự nguyện sử
dụng biện pháp tránh thai dài hạn, cụ thể: Đặt dụng cụ tử cung 300.000
đồng/người; cấy thuốc tránh thai 600.000 đồng/người; triệt sản 1.200.000
đồng/người.
b) Nhân viên y tế bản tuyên truyền,
vận động người dân thực hiện tốt chính sách dân số; trong năm bản không có
người sinh con vi phạm chính sách dân số được hỗ trợ 2.400.000 đồng/người/năm.
Điều 3. Nguồn kinh phí
Ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí
hợp pháp khác theo quy định.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Lai Châu Khóa XV, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 20 tháng 9 năm 2022 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Dân số - KHHGĐ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|