|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2815/QĐ-UBND 2022 đánh giá chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn Quảng Trị
Số hiệu:
|
2815/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2815/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
01 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH;
UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
3647/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030;
Theo Công văn số
3759/BNV-CCHC ngày 02/8/2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương
trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 490/TTr-SNV ngày 26/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, chấm
điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh (sau đây gọi chung là cấp sở); UBND huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn việc triển khai chấm điểm; Tham
mưu UBND tỉnh đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung
tâm Tin học tỉnh) bổ sung, hoàn thiện phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC cấp sở, cấp
huyện và cấp xã.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay
thế Quyết định số 3501/QĐ-UBND ngày 02/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành
Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính và các Bộ chỉ số cải
cách hành chính các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý
khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh (VP UBND tỉnh);
- Trung tâm PVHCC tỉnh (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, NC(Y).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH; UBND HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ VÀ UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / /2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
này quy định thang điểm, quy trình, phương pháp đánh giá, chấm điểm để xác định
Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) hàng năm theo các Bộ chỉ
số CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp xã tại Phụ lục I, II, III Quy định này.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, UBND huyện, thị
xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn
vị) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2.
Nguyên tắc chấm điểm
1. Việc chấm điểm chỉ số CCHC tại
các cơ quan, đơn vị phải được tổ chức định kỳ hàng năm kèm theo đầy đủ các tài
liệu kiểm chứng để chứng minh kết quả đạt được thể hiện ở số điểm tự chấm. Kết
quả chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị làm cơ sở để đánh giá công tác thi đua,
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực,
công khai, khách quan, công bằng; phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết
quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Điểm số, Chỉ số CCHC sau
đánh giá được công bố, công khai.
Chương II
THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH,
PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 3.
Thang điểm chỉ số CCHC
Bộ chỉ số được chia ra 7 lĩnh vực,
các tiêu chí và tiêu chí thành phần. Từng tiêu chí trong Bộ chỉ số có quy định
số điểm tối đa. Tổng điểm tối đa tất cả các tiêu chí là 100 điểm.
Do tính chất đặc thù, một số cơ
quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí, tiêu chí thành phần)
trong bộ chỉ số nên tổng số điểm tối đa tất cả các tiêu chí của các cơ quan,
đơn vị này nhỏ hơn 100 điểm.
Điều 4. Quy
trình đánh giá, chấm điểm
Bước 1: Các các cơ quan, đơn vị
thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm theo Bộ chỉ số
CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp xã.
Bước 2: Trên cơ sở thông tin, số
liệu và kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra, các cơ quan là thành viên Hội đồng
thẩm định thực hiện việc thẩm định, đánh giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm
về kết quả tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng đối với từng tiêu chí, tiêu chí
thành phần của các cơ quan, đơn vị trên phần mềm đối với lĩnh vực được phân
công phụ trách.
Bước 3: Tổ thư ký tiến hành rà
soát, tổng hợp kết quả thẩm định và xác định chỉ số CCHC gửi từng cơ quan, đơn
vị giải trình, bổ sung.
Bước 4: Các cơ quan, đơn vị kiến
nghị, giải trình các nội dung chưa thống nhất với kết quả thẩm định của Hội đồng
thẩm định.
Bước 5: Hội đồng thẩm định xem
xét kiến nghị, giải trình của các cơ quan, đơn vị.
Bước 6: Phê duyệt và công bố kết
quả (thực hiện theo Khoản 4 Điều 5 Quy định này).
Điều 5.
Phương pháp đánh giá, chấm điểm
1. Tự đánh giá, chấm điểm
a) Căn cứ vào kết quả thực hiện
công tác CCHC thực tế đạt được và hướng dẫn của Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị
hàng năm tự đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần trên cơ sở xem xét, đối
chiếu với các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu và cách chấm điểm tương ứng với từng tiêu
chí, tiêu chí thành phần được quy định trong các Bộ chỉ CCHC của từng cấp kèm
theo đầy đủ các tài liệu kiểm chứng cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần. Điểm
tự chấm không vượt quá điểm chuẩn quy định.
b) Báo cáo tự đánh giá chỉ số
CCHC của các cơ quan, đơn vị phải do người đứng đầu xem xét, phê duyệt gồm các
nội dung: Tổng số điểm tự chấm; số điểm được trừ vào tổng số điểm tối đa (giải
trình, ghi rõ các tiêu chí, tiêu chí thành phần được trừ); giải trình các nội
dung tự đánh giá đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có đầy đủ
thông tin kiểm chứng theo yêu cầu; bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá chỉ số
CCHC (theo biểu mẫu quy định).
c) Trên cơ sở báo cáo đã phê
duyệt, các cơ quan, đơn vị tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá và các
tài liệu kiểm chứng, nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm chỉ số
CCHC.
2. Thẩm định kết quả
a) Việc thẩm định điểm tự đánh
giá của các cơ quan, đơn vị cấp sở, UBND cấp huyện sẽ do Hội đồng thẩm định kết
quả đánh giá, xếp loại CCHC tỉnh (Hội đồng thẩm định cấp tỉnh) xem xét, công nhận
hoặc điều chỉnh phù hợp với kết quả thực tế đạt được.
b) Việc thẩm định điểm tự đánh
giá của các đơn vị UBND cấp xã sẽ được Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp
loại CCHC cấp huyện (Hội đồng thẩm định cấp huyện) xem xét, công nhận hoặc điều
chỉnh phù hợp với kết quả thực tế đạt được.
3. Chỉ số và xếp loại chỉ số cải
cách hành chính
Chỉ số CCHC được xác định bằng
tỉ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
- Xếp loại tốt: từ 80% trở lên
tổng điểm tối đa
- Xếp loại khá: từ 70 đến dưới
80% tổng điểm tối đa
- Xếp loại trung bình: từ 60 đến
dưới 70% tổng điểm tối đa
- Xếp loại thấp: Điểm đạt được
dưới 60% tổng điểm tối đa
4. Công bố chỉ số cải cách hành
chính
Chỉ số CCHC cấp sở và UBND cấp
huyện hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Chỉ số CCHC UBND cấp xã hàng năm
do Chủ tịch UBND cấp huyện công bố.
Điều 6. Quy
định khác
Các cơ quan, đơn vị đã được
đánh giá, xếp loại nhưng sau đó phát hiện có khuyết điểm hoặc không bảo đảm điều
kiện của mức xếp loại thì hủy bỏ kết quả và xếp loại lại của năm xảy ra khuyết
điểm.
Chương
III
THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ
Điều 7. Hội
đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định Chỉ số
CCHC cấp sở, cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập,
thành phần gồm có:
a) Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc
Sở Nội vụ.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Giám đốc Sở Nội vụ.
c) Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng:
Trưởng Phòng Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ.
d) Các ủy viên Hội đồng gồm
Lãnh đạo các cơ quan: Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC các xã, phường, thị
trấn thuộc quyền quản lý, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 8. Tổ
thư ký giúp việc cho Hội đồng thẩm định
1. Tổ thư ký giúp việc cho Hội
đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện do Chủ tịch Hội đồng Hội đồng thẩm
định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện Quyết định thành lập, thành phần gồm có:
a) Tổ trưởng: Trưởng Phòng Cải
cách hành chính và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ;
b) Tổ phó: Lãnh đạo Phòng Nội
chính, Văn phòng UBND tỉnh;
c) Các thành viên: Lãnh đạo và
chuyên viên các phòng có liên quan của các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội
vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài
chính.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
thẩm định do Chủ tịch Hội đồng Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện
Quyết định.
2. Chủ tịch Hội đồng thẩm định
Chỉ số CCHC cấp xã Quyết định thành lập, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế
của địa phương.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, thực hiện Bộ Chỉ số CCHC; tham
mưu thành lập, kiện toàn Tổ Thư ký giúp việc và Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC
cấp tỉnh.
b) Hàng năm lập dự toán kinh
phí triển khai xác định chỉ số CCHC; cấp sở, UBND cấp huyện.
c) Tập huấn, bồi dưỡng cho đội
ngũ công chức thực hiện công tác CCHC của các sở, ban ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố về việc theo dõi đánh giá và xác định chỉ số CCHC.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến về chỉ số
CCHC của Trung ương (PAR INDEX) và chỉ số cải cách các cấp của tỉnh.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan rà soát nội dung chỉ số CCHC khi có sự thay đổi cơ bản để trình
UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Trách nhiệm của các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, UBND huyện, thị xã,
thành phố và UBND xã, phường, thị trấn
a) Tổ chức triển khai, quán triệt
quy định này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ
quan, đơn vị mình.
b) Các các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã tổ
chức tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC theo Bộ chỉ số tại cơ quan, đơn vị;
tổng hợp báo cáo theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
c) Căn cứ kết quả đánh giá, xếp
loại chỉ số CCHC, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn
chỉnh, xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm
các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác CCHC.
3. Văn phòng UBND tỉnh, các sở:
Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư
a) Căn cứ theo chức năng, nhiệm
vụ thực hiện việc theo dõi, thẩm định, đánh giá, chấm điểm đối với từng lĩnh vực
CCHC theo phân công của UBND tỉnh;
b) Cung cấp tài liệu nhằm chứng
minh cho tính xác thực việc tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị; công nhận hoặc
không công nhận điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị.
c) Tổ chức kiểm tra, phúc tra
thực tế tại cơ quan, đơn vị khi cần thiết hoặc theo đề nghị của cơ quan, đơn vị
theo thời gian quy định.
4. UBND cấp huyện: Triển khai,
hướng dẫn, UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải cách hành chính
theo Bộ chỉ số; ban hành kế hoạch thực hiện thẩm định; thành lập Hội đồng thẩm
định kết quả tự đánh giá của UBND cấp xã; tổng hợp kết quả thẩm định, công bố kết
quả chỉ số của cấp xã và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Điều 10.
Thời gian thực hiện
a) Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện: hoàn thành tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ); UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND cấp huyện (qua
Phòng Nội vụ) chậm nhất là ngày 25/11 hàng năm. Số liệu đánh giá được
tính đến 15/11 hàng năm và ước tính thực hiện các nhiệm vụ còn lại đến 31/12
hàng năm. Đối với một số nhiệm vụ đánh giá theo báo cáo năm thì lấy kết quả của
năm trước liền kề (Sở Nội vụ hướng dẫn chi tiết).
b) Các cơ quan thành viên Hội đồng
thẩm định: Thẩm định, đánh giá kết quả trực tiếp trên phần mềm chậm nhất vào ngày
08/12 hàng năm.
c) Tổ thư ký giúp việc của Hội
đồng thẩm định: Rà soát, hoàn thành tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm của
các cơ quan, đơn vị chậm nhất vào ngày 18/12 hàng năm.
d) Các cơ quan, đơn vị cung cấp
bổ sung hồ sơ trong vòng 02 ngày sau khi có văn bản yêu cầu, hoàn thành chậm nhất
vào ngày 20/12 hàng năm.
e) Hội đồng thẩm định tổ chức họp
thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả chậm nhất vào ngày
27/12 hàng năm.
g) UBND tỉnh xem xét và ban
hành quyết định kết quả chậm nhất vào ngày 31/12 hàng năm.
Điều 11.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định chỉ
số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước.
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC theo hướng dẫn của Sở
Tài chính.
Quá trình thực hiện trường hợp
có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp,
báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2022 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TC, TCTP
|
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Sở, ban, ngành tự đánh giá
|
Hội đồng thẩm định đánh giá
|
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
19.5
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch cải cách hành
chính
|
3
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành trước 31/01 của
năm kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 31/01 của
năm kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng
dẫn: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện KH CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo kết quả công tác cải
cách hành chính
|
4
|
|
|
|
|
Số báo cáo định kỳ: Tính
theo công thức: Số báo cáo X 0.1đ
|
0.4
|
|
|
|
|
Nội dung báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đảm bảo nội dung X 0.5đ
|
2
|
|
|
|
|
Thời gian báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đúng thời gian quy định X 0.25 đ
|
1
|
|
|
|
|
BC đột xuất theo yêu cầu của
UBND tỉnh (hoặc UBND tỉnh giao SNV hướng dẫn các cơ quan, đơn vị báo cáo về
CCHC)
|
0.6
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác cải cách
hành chính
|
2.5
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 30% số phòng, ban, đơn
vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số
phòng, ban, đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số phòng, ban,
đơn vị: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử
lý.
b là số vấn đề đã hoàn
thành việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý nhưng
chưa hoàn thành. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
4
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC đã ban hành
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua bài viết hoặc phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng, trang
thông tin điện tử (mỗi bài viết hoặc phóng sự 0.5 điểm) và không quá 1 điểm:
1
|
|
|
|
|
|
Hình thức khác: 1
|
|
|
|
|
1.5
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc thực hiện CCHC
|
3
|
|
|
|
1.5.1
|
Triển khai các văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời
bằng văn bản (Thời gian ban hành theo yêu cầu của văn bản hoặc tối đa không
quá 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành văn bản): 1
|
|
|
|
|
|
Không triển khai đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ
số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện đánh giá và
khắc phục 100% nội dung tồn tại, hạn chế: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đánh giá:
0
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo hướng
dẫn, đôn đốc công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Từ 05 văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 03 văn bản - dưới 05
văn bản: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 03 văn bản: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Đổi mới, sáng tạo trong
triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
1.6.1
|
Sáng kiến, giải pháp được Ban
Chỉ đạo CCHC Chính phủ công nhận
|
1
|
|
|
|
|
Cứ 01 sáng kiến, giải pháp
mới được tính 0,5 điểm (tối đa không quá 1 điểm)
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải
pháp: 0
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Sáng kiến, giải pháp được cấp
Tỉnh và cấp cơ sở công nhận
|
2
|
|
|
|
|
Cứ 01 sáng kiến, giải pháp
mới được tính 0,5 điểm (tối đa không quá 2 điểm)
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải
pháp: 0
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
11.5
|
|
|
|
2.1
|
Chủ trì soạn thảo trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL trong năm (theo chương trình XD
VBQPPL đã được phê duyệt)
|
2
|
|
|
|
|
Soạn thảo, trình ban hành
VBQPPL đúng quy trình theo quy định đạt tỷ lệ từ 50 -100%, thì tính theo công
thức (tỷ lệ % VBQPPL soạn thảo, trình ban hành đúng quy trình x2)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(THPL)
|
4
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch theo dõi
THPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch trước ngày
10 tháng 02 năm kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch từ ngày
10/02 trở về sau của năm Kế hoạch hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện các hoạt động về
theo dõi THPL
|
1.5
|
|
|
|
|
Tổ chức hoạt động kiểm tra,
điều tra, khảo sát: 1.5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoạt động kiểm
tra, điều tra, khảo sát: 0
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Thực hiện công tác báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời
gian quy định (trước 05/12 của năm báo cáo): 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung và không đúng thời gian quy định (từ ngày 05/12 của năm báo cáo trở về
sau): 0
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 70-100% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức: (Tỷ
lệ % vấn đề được xử lý hoặc KN xử lý x 1.5đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai việc thực
hiện VBQPPL; rà soát VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc phạm vi lĩnh vực
sở, ban, ngành quản lý
|
5.5
|
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
VBQPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% số VBQPPL được
triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định thì tính theo công thức:
(Tỷ lệ % số VBQPPL được triển khai x 1.5 đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản được
triển khai: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện kế hoạch rà soát
VBQPPL (nếu không ban hành kế hoạch hoặc ban hành sau ngày 15/01 của năm kế
hoạch thì không có điểm)
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70-100% kế
hoạch thực hiện theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn theo kế hoạch x
1.5đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà
soát
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản cần
phải xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
b là số văn bản đã hoàn
thành việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Công tác báo cáo hàng năm về
kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, nội
dung và thời gian theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định): 0 điểm
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
24
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá, công bố
thủ tục hành chính 3 cấp (tỉnh, huyện, xã)
|
2
|
|
|
|
3.1.1
|
Rà soát, đánh giá TTHC và xử lý
hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề qua rà soát
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổ chức rà soát, đánh giá
TTHC và xử lý hoặc xử lý kiến nghị 100% số vấn đề qua rà soát: 0,5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chậm hoặc có dưới
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện rà
soát, đánh giá hoặc không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Công bố thủ tục hành chính 3
cấp (tỉnh, huyện, xã)
|
1.5
|
|
|
|
|
Rà soát, trình Chủ tịch UBND
tỉnh công bố TTHC kịp thời, đầy đủ, đúng quy định của cả 3 cấp: 1,5
|
|
|
|
|
|
Rà soát và trình Chủ tịch
UBND tỉnh công bố TTHC: Chậm; chưa đầy đủ theo quy định: 0,75
|
|
|
|
|
|
Không rà soát để trình Chủ
tịch UBND tỉnh công bố khi có TTHC sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban
hành: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
2
|
|
|
|
|
Xây dựng quy trình đầy đủ,
đúng quy định:2
|
|
|
|
|
|
Quy trình không đầy đủ,
không đảm bảo chất lượng:0
|
|
|
|
|
3.3
|
Cập nhật, niêm yết, công
khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC
tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 95% - 100% tổng
số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết thì tính theo công thức (Tỷ lệ % số
TTHC thực hiện việc TN&TKQ tại Bộ phận một cửa x 1)100%
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của
sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% TTHC được
công khai: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
3
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 95% - 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (Tỷ lệ % số TTHC thực hiện việc
TN&TKQ tại Bộ phận một cửa x 3)100%
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 2
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
3.6
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
3
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết và trả kết quả đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ đúng hạn x3)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết và trả kết quả đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.7
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.8
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
Không nhận được phản ánh,
kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90%- dưới 100% các phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.9
|
Chế độ thông tin báo cáo
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng
nội dung và thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0
|
|
|
|
|
3.10
|
Đánh giá việc giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá việc giải
quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ tối
thiểu theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ,
không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
3.11
|
Số hóa hồ sơ TTHC
|
2
|
|
|
|
3.11.1
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ tiếp nhận
b là số hồ sơ thực hiện số
hoá, đính kèm file thực hiện luân chuyển điện tử
Nếu tỷ lệ b/a <0.6 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
3.11.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt từ 95% trở lên:1
Dưới 95% tính điểm theo
công thức: ((b/a)*điểm tối đa)/95% Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ của các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có quy định trả kết quả giải quyết bằng văn
bản, giấy tờ
b là Tổng số hồ sơ TTHC có
cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
Nếu tỷ lệ b/a <0.3 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
3.12
|
Thủ tục hành chính có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt được
|
2
|
|
|
|
3.12.1
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
3.12.2
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
3.12.3
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt từ 30% trở lên:
0.5
Dưới 30% tính điểm theo
công thức: ((b/a)*điểm tối đa)/30%. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
Nếu tỷ lệ b/a <0.15 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
3.13
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
2
|
|
|
|
3.13.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:b/a*điểm
tối đa
Trong đó: a là Tổng số dịch
vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình; b là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
Nếu b/a <0.90 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
3.13.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm (gồm cả toàn trình và một phần)
b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình
|
|
|
|
|
3.13.3
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ cao triển
khai trên Cổng DVC tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là Tổng số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
b là Tổng số DVCTT mức độ
cao đã đăng ký triển khai trên Cổng DVC tỉnh
Nếu b/a <0.7 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của
Trung ương và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo cấp sở tại các cơ quan hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:0
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo cấp phòng tại các cơ quan hành chính và các đơn vị SNCL trực
thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:0
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn
vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ (Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020) và Đề án của UBND tỉnh (Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày
15/6/2018)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về quản
lý biên chế
|
3
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng biên chế hành
chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
số lượng người làm việc
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng số lượng người
làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế, số người
làm việc so với năm 2021
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 5% trở lên đối
với biên chế công chức và 10% trở lên đối với biên chế sự nghiệp: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 5% đối với
biên chế công chức và dưới 10% đối với biên chế sự nghiệp thì điểm đánh giá
được tính theo công thức ((Tỷ lệ % giảm biên chế công chức x 1/5%)+(Tỷ lệ
% giảm biên chế sự nghiệp x 1/10%)/2
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2.5
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý đối
với ngành, lĩnh vực do sở, ngành phụ trách
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4.4
|
Ban hành quy chế làm việc
của sở, ban, ngành
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành và sửa đổi khi
thay đổi : 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
12
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, chi cục, thuộc
sở, ban ngành có cơ cấu công chức đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số cơ quan,
đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp thuộc
sở, ban ngành có cơ cấu viên chức đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số đơn vị 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
1.5
|
|
|
|
5.2.1
|
Đăng ký nhu cầu tuyển dụng công
chức; xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức khi còn biên chế, chỉ tiêu người
làm việc
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tổ chức tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyển dụng đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy
định : 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về quy
trình bổ nhiệm vị trí lãnh đạo các phòng, ban tương đương
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (không ban hành KH thì
không có điểm)
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì điểm
đánh giá là 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Cập nhật thông tin cán bộ,
công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
5.5.1
|
Cập nhật đầy đủ thông tin CB,
CC, VC trên Phần mềm hệ thống thông tin CB, CC, VC của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, chính xác
100%: 2
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đủ số lượng, đủ nội
dung nhưng đối soát thông tin chưa đúng: 1
|
|
|
|
|
|
Cập nhật không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Đánh giá công chức, viên chức
trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (bằng báo cáo và bằng phần
mềm)
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành tiêu chí đánh giá
và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Bộ tiêu chí
đánh giá, nhưng hàng năm có đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
Không báo các kết quả đánh
giá: 0
|
|
|
|
|
5.6
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
cấp Sở và tương đương bị kỷ luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
Trong năm cơ quan và các đơn
vị trực thuộc không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
Trong năm cơ quan và các
đơn vị trực thuộc không có công chức, viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý) bị kỷ luật: 0.5
|
|
|
|
|
6
|
THỰC HIỆN CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
10
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, không có
sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh
giá: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ hoặc
có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 80%
-100% so với kế hoạch được giao (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN
X2/100%)
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới
80% so với kế hoạch được giao:0
|
|
|
|
|
6.3
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
(ĐVSNCL) trực thuộc tự chủ về chi thường xuyên
|
2
|
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
Có từ 20% ĐVSNCL tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên trở lên hoặc
tăng thêm ít nhất 01 ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL
tự đảm bảo chi thường xuyên so với năm 2021: 1
|
|
|
|
|
|
Có dưới 20% ĐVSNCL tự đảm
bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên trở lên
hoặc không tăng thêm so với năm 2021: 0
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Xây dựng phương án giao quyền
tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Đã thực hiện xây dựng
phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo từng
giai đoạn đúng quy định:1
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng phương án
giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:0
|
|
|
|
|
6.4
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công:
|
4
|
|
|
|
6.4.1
|
Công khai tình hình đầu tư
xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã công khai đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Đã công khai nhưng chưa đầy
đủ các nội dung hoặc chưa công khai: 0
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Công khai tình hình sử dụng, thu
hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với tài
sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã công khai đầy đủ theo
các nhóm tài sản (Đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nhà, công
trình xây dựng; Xe ô tô): 0,5
|
|
|
|
|
|
Có công khai nhưng không đầy
đủ hoặc không công khai: 0
|
|
|
|
|
6.4.3
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử
dụng tài sản công
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng hạn:
0,5
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo nhưng không đúng
hạn hoặc không thực hiện báo cáo: 0
|
|
|
|
|
6.4.4
|
Kiểm kê tài sản hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Có kiểm tra (Thành lập Hội
đồng; Biên bản kiểm kê đầy đủ, đúng thành phần): 0,5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm kê nhưng
không đúng thời hạn, hồ sơ không đảm bảo hoặc không thực hiện kiểm kê: 0
|
|
|
|
|
6.4.5
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.4.6
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
|
|
|
Có báo cáo kê khai và đề
xuất phương án: 1
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo kê khai
và không đề xuất phương án: 0
|
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
13
|
|
|
|
7.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng
dụng CNTT của sở, ban, ngành (không ban hành KH thì không có điểm)
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng phần mềm hệ thống
quản lý văn bản và hồ sơ công việc; các phần mềm quản lý điều hành do UBND tỉnh
quy định thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
Đã triển khai và ứng dụng được
đánh giá đạt yêu cầu từ 70-100% thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % phần mềm
x 1)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Cổng/Trang thông tin điện
tử
|
2
|
|
|
|
|
Có Cổng / Trang thông tin
điện tử cung cấp thông tin đảm bảo theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Có Cổng / Trang thông tin
điện tử cung cấp thông tin chưa đảm bảo theo quy định): 1
|
|
|
|
|
|
Không có Cổng / Trang
thông tin điện tử: 0
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng chữ ký số
|
3
|
|
|
|
7.4.1
|
Thực hiện chữ ký số tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số văn bản đã
ban hành
b là số văn bản đã ban
hành áp dụng chữ ký số
Nếu tỷ lệ b/a <0.5 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Lãnh đạo đơn vị áp dụng chữ
ký số
|
2
|
|
|
|
|
Lãnh đạo ký số trên 50% tổng
số văn bản đi áp dụng chữ ký số
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo ký số từ 20% đến
dưới 50% tổng số văn bản đi áp dụng chữ ký số
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo ký số dưới 20% tổng
số văn bản đi áp dụng chữ ký số
|
|
|
|
|
7.5
|
Triển khai xử lý văn bản
và hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
2
|
|
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ: 2
|
|
|
|
|
|
Có triển khai nhưng chưa đầy
đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0
|
|
|
|
|
7.6
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi
hoàn toàn dưới dạng điện tử
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *2.0 + (c/a)*1
Trong đó:
a là tổng số văn bản đi
(trừ văn bản mật).
b là số văn bản đi, được gửi
hoàn toàn dưới dạng điện tử.
c là số văn bản đi, được gửi
dưới dạng điện tử song song với bản giấy.
|
|
|
|
|
7.7
|
Cập nhật dữ liệu lên Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị
|
2
|
|
|
|
|
Cập nhật chính xác, đầy đủ
và đúng thời gian quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Cập nhật chưa chính xác hoặc
chưa đầy đủ hoặc chậm so với thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa cập nhật: 0
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2022 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
TC, TCTP
|
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
Tài liệu kiểm chứng
|
UBND cấp huyện tự đánh giá
|
Hội đồng thẩm định đánh giá
|
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
19.5
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
3
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC (Nếu
không ban hành Kế hoạch CCHC các mục 1.1.2 và mục 1.1.3 không có điểm)
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành trước 31/01 của
năm kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 31/01 của
năm kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng
dẫn: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
4
|
|
|
|
|
Số báo cáo định kỳ: Tính
theo công thức: Số báo cáo X 0.1đ
|
0.4
|
|
|
|
|
Nội dung báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đảm bảo nội dung X 0.5đ
|
2
|
|
|
|
|
Thời gian báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đúng thời gian quy định X 0.25 đ
|
1
|
|
|
|
|
BC đột xuất theo yêu cầu của
UBND tỉnh (hoặc UBND tỉnh giao SNV
hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị báo cáo về CCHC)
|
0.6
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2.5
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, UBND cấp xã
trực thuộc được kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 30% số phòng, ban, đơn
vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số
phòng, ban, đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số phòng, ban,
đơn vị: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử
lý.
b là số vấn đề đã hoàn
thành việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý nhưng
chưa hoàn thành. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
4
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC đã ban hành
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua bài viết, phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng, trang
thông tin điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
Hình thức khác: 1
|
|
|
|
|
1.5
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc thực hiện CCHC
|
3
|
|
|
|
1.5.1
|
Triển khai các văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời
bằng văn bản (Thời gian ban hành theo yêu cầu của văn bản hoặc tối đa không
quá 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành văn bản): 1
|
|
|
|
|
|
Không triển khai đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ
số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện đánh giá và
khắc phục 100% nội dung tồn tại, hạn chế: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đánh giá:
0
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo
hướng dẫn, đôn đốc công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Từ 05 văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 03 văn bản - dưới 05
văn bản: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 03 văn bản: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Đổi mới, sáng tạo trong
triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
|
Cứ 01 sáng kiến, giải pháp
mới được tính 1 điểm (tối đa không quá 3 điểm)
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải
pháp: 0
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
|
|
|
2.1.
|
Thực hiện quy trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật (đối chiếu với các quy định tại Luật Ban hành VBQPPL,
quy định của Trung ương và của tỉnh).
|
1
|
|
|
|
|
100% số VBQPPL ban hành
trong năm được xây dựng đúng quy trình: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số VBQPPL ban
hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
4
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch theo dõi
THPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch trước
ngày 10 tháng 02 năm kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch từ ngày
10/02 trở về sau của năm Kế hoạch hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện các hoạt động về
theo dõi THPL
|
1.5
|
|
|
|
|
Tổ chức hoạt động kiểm
tra, điều tra, khảo sát: 1.5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoạt động kiểm
tra, điều tra, khảo sát: 0
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Thực hiện công tác báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời
gian quy định (trước 05/12 của năm báo cáo): 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung và không đúng thời gian quy định (từ ngày 05/12 của năm báo cáo trở về
sau): 0
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 70-100% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức: (Tỷ
lệ % vấn đề được xử lý hoặc KN xử lý x 1.5đ)/100%)
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai việc thực
hiện VBQPPL và rà soát VBQPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành
|
5
|
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
VBQPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% số VBQPPL được
triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định thì tính theo công thức:
(Tỷ lệ % số VBQPPL được triển khai x 1.5 đ)/100%)
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện kế hoạch rà soát
VBQPPL (nếu không ban hành kế hoạch hoặc ban hành sau ngày 15/01 của năm kế
hoạch thì không có điểm)
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70-100% kế
hoạch tính điểm theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn theo kế hoạch x
1.5đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà
soát
|
1.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản cần
phải xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
b là số văn bản đã hoàn
thành việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Công tác báo cáo hàng năm về
kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, nội
dung và thời gian theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định): 0 điểm
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
20.5
|
|
|
|
3.1
|
Cập nhật, niêm yết, công
khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đúng theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của
UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc
tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 95- 100% số TTHC,
thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % TTHC x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử
|
3
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 3
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
3
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công
thức: ( Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 3)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định hoặc
không có hồ sơ trễ hẹn: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
1
|
|
|
|
|
Không nhận được phản ánh,
kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90%- dưới 100% các phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.7
|
Chế độ thông tin báo cáo
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng nội
dung và thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0
|
|
|
|
|
3.8
|
Ban hành quy chế hoạt động
của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã ban hành và sửa đổi kịp
thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không
sửa đổi kịp thời : 0
|
|
|
|
|
3.9
|
Đánh giá việc giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá việc giải
quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ tối
thiểu theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ,
không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
3.10
|
Số hóa hồ sơ TTHC
|
2
|
|
|
|
3.10.1
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ tiếp nhận
b là số hồ sơ thực hiện số
hoá, đính kèm file thực hiện luân chuyển điện tử
Nếu tỷ lệ b/a <0.6 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
3.10.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt từ 40% trở lên:1
Dưới 40% tính điểm theo
công thức: ((b/a)*điểm tối đa)/40% Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ của các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có quy định trả kết quả giải quyết bằng văn
bản, giấy tờ
b là Tổng số hồ sơ TTHC có
cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
Nếu tỷ lệ b/a <0.2 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
3.11
|
Thủ tục hành chính có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt được
|
2
|
|
|
|
3.11.1
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh
toán trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
3.11.2
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
3.11.3
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt từ 30% trở lên:
0.5
Dưới 30% tính điểm theo
công thức: ((b/a)*điểm tối đa)/30%. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
Nếu tỷ lệ b/a <0.15 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
3.12
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
2
|
|
|
|
3.12.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:b/a*điểm
tối đa
Trong đó: a là Tổng số dịch
vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình; b là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
Nếu b/a <0.9 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
3.12.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm (gồm cả toàn trình và một phần)
b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình
|
|
|
|
|
3.12.3
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ cao triển
khai trên Cổng DVC tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là Tổng số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
b là Tổng số DVCTT mức độ
cao đã đăng ký triển khai trên Cổng DVC tỉnh
Nếu b/a <0.7 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10.5
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của
Trung ương và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo cấp Phòng, Ban tại các cơ quan hành chính và các đơn vị
SNCL thuộc UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:0
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị
sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ (Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020) và Đề án của UBND tỉnh (Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày
15/6/2018)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế
|
3.5
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng biên chế hành
chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
số lượng người làm việc
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng số lượng người
làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế, số người
làm việc so với năm 2021
|
1.5
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 5% trở lên đối
với biên chế công chức và 10% trở lên đối với biên chế sự nghiệp: 1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 5% đối với
biên chế công chức và dưới 10% đối với biên chế sự nghiệp thì điểm đánh giá
được tính theo công thức ((Tỷ lệ % giảm biên chế công chức x 1.5/5%)+(Tỷ lệ
% giảm biên chế sự nghiệp x 1.5/10%)/2
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2.5
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý đối
với ngành, lĩnh vực thuộc UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4.4
|
Ban hành quy chế làm việc
của UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành và sửa đổi khi
thay đổi nhân sự hoặc nhiệm vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không
sửa đổi khi thay đổi nhân sự hoặc nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
15
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê
duyệt
|
1
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND cấp huyện có cơ cấu viên chức đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số đơn vị 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
1.5
|
|
|
|
5.2.1
|
Đăng ký nhu cầu tuyển dụng công
chức; xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức khi còn biên chế, chỉ tiêu người
làm việc
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tổ chức tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyển dụng đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy
định : 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Tuyển dụng công chức cấp
xã
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyển dụng đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy
định : 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy trình bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (không ban hành KH thì
không có điểm)
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
5.6
|
Cập nhật thông tin cán bộ,
công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ thông tin CB,
CC, VC trên Phần mềm hệ thống thông tin CB, CC, VC của tỉnh
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, chính xác
100%: 2
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đủ số lượng, đủ nội
dung nhưng đối soát thông tin chưa đúng: 1
|
|
|
|
|
|
Cập nhật không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
5.7
|
Đánh giá công chức, viên
chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
1.5
|
|
|
|
|
Ban hành tiêu chí đánh giá
và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 1.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành tiêu chí đánh
giá nhưng có đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.8
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
2.5
|
|
|
|
5.8.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
cấp xã (so với tổng số công chức cấp xã)
|
1
|
|
|
|
|
100% công chức đạt chuẩn:
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
5.8.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp
xã (so với tổng số cán bộ công chức cấp xã)
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 90-100% cán bộ đạt chuẩn,
thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số cán bộ công chức đạt chuẩn x 2/100%)
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
5.9
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
cấp phòng và tương đương, lãnh đạo UBND cấp xã bị kỷ luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
Trong năm cơ quan và các
đơn vị trực thuộc không có công chức, viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý) bị kỷ luật: 0.5
|
|
|
|
|
6
|
THỰC HIỆN CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
10
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, không có
sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh
giá: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ hoặc
có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 80%
-100% so với kế hoạch được giao (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN
X2/100%):2
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới
80% so với kế hoạch được giao:0
|
|
|
|
|
6.3
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc tự chủ về chi thường xuyên
|
2
|
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
Có từ 20% ĐVSNCL tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên trở lên hoặc
tăng thêm ít nhất 01
ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường
xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên so với năm 2021: 1
|
|
|
|
|
|
Có dưới 20% ĐVSNCL tự đảm
bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên trở
lên hoặc không tăng thêm so với năm 2021: 0
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Xây dựng phương án giao quyền
tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Đã thực hiện xây dựng
phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo từng
giai đoạn đúng quy định:1
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng phương án giao
quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công:
|
4
|
|
|
|
6.4.1
|
Công khai tình hình đầu tư
xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
thẩm quyền quản lý
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã công khai: 0,5
|
|
|
|
|
|
Đã công khai nhưng chưa đầy
đủ các nội dung hoặc chưa công khai: 0
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Công khai tình hình sử dụng,
thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với tài
sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã công khai đầy đủ theo
các nhóm tài sản (Đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nhà,
công trình xây dựng; Xe ô tô): 0,5
|
|
|
|
|
|
Có công khai nhưng không đầy
đủ hoặc không công khai: 0
|
|
|
|
|
6.4.3
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử
dụng tài sản công
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng hạn:
0,5
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo nhưng không
đúng hạn hoặc không thực hiện báo cáo: 0
|
|
|
|
|
6.4.4
|
Kiểm kê tài sản hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Có kiểm kê (Thành lập Hội
đồng; Biên bản kiểm kê đầy đủ, đúng thành phần): 0,5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm kê nhưng
không đúng thời hạn, hồ sơ không đảm bảo hoặc không thực hiện kiểm kê: 0
|
|
|
|
|
6.4.5
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.4.6
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
|
|
|
Có báo cáo kê khai và đề
xuất phương án: 1
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo kê khai và
không đề xuất phương án: 0
|
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
14.5
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin của UBND cấp huyện
|
8.5
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng
dụng CNTT của huyện
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn cấp
huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý, điều hành do UBND tỉnh quy định
áp dụng
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70- 100% cơ quan CM cấp
huyện triển khai ứng dụng đúng quy định thì tính theo công thức: Tỷ lệ %
cơ quan x 1)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ các đơn vị hành chính cấp
xã triển khai ứng dụng các phần mềm quản lý, điều hành do UBND tỉnh quy định
áp dụng
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70- 100% đơn vị cấp xã
triển khai ứng dụng đúng quy định thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % đơn vị
x 1)/100
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số cơ quan, đơn vị
sử dụng: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Triển khai xử lý văn bản và hồ
sơ công việc trên môi trường mạng
|
1.5
|
|
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ: 1.5
|
|
|
|
|
|
Có triển khai nhưng chưa đầy
đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi hoàn
toàn dưới dạng điện tử
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *2.0 + (c/a)*1
Trong đó:
a là tổng số văn bản đi
(trừ văn bản mật).
b là số văn bản đi, được gửi
hoàn toàn dưới dạng điện tử.
c là số văn bản đi, được gửi
dưới dạng điện tử song song với bản giấy.
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Cập nhật dữ liệu lên Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị
|
2
|
|
|
|
|
Cập nhật chính xác, đầy đủ
và đúng thời gian quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Cập nhật chưa chính xác hoặc
chưa đầy đủ hoặc chậm so với thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa cập nhật: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Cổng/ Trang thông tin điện
tử
|
3.5
|
|
|
|
7.2.1
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
Có Cổng/Trang thông tin điện
tử cung cấp thông tin đảm bảo theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Có Cổng/Trang thông tin điện
tử cung cấp thông tin chưa đảm bảo theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không có Cổng/Trang thông
tin điện tử: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã thuộc UBND
cấp huyện có Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 70% đơn vị cấp xã trở
lên: Tính theo công thức: (Tỷ lệ số đơn vị cấp xã có Cổng/Trang TTĐT x
1.5)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% đơn vị cấp xã :0
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng chữ ký số theo quy
định
|
2.5
|
|
|
|
7.3.1
|
UBND cấp huyện áp dụng chữ ký
số
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số văn bản đã
ban hành
b là số văn bản đã ban
hành áp dụng chữ ký số
Nếu tỷ lệ b/a <0.3 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện áp dụng chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% Phòng chuyên
môn đã áp dụng chữ ký số: 1
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 70% Phòng chuyên
môn trực thuộc áp dụng chữ ký số: 0
|
|
|
|
|
7.3.3
|
UBND cấp xã trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% UBND cấp xã
trực thuộc đã áp dụng chữ ký số: Tính theo công thức: (Tỷ lệ % số đơn vị x
1 điểm)/100)
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 70% UBND cấp xã trực
thuộc áp dụng chữ ký số: 0
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / /2022 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
TC, TCTP
|
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
Tài liệu kiểm chứng
|
UBND cấp xã tự đánh giá
|
Hội đồng thẩm định đánh giá
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
21
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
4
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành trước ngày 28/02
của năm kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau 28/02 của năm
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
1
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
1
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng
dẫn: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra
theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
4
|
|
|
|
|
Số báo cáo định kỳ: Tính
theo công thức: Số báo cáo X 0.2đ
|
0.8
|
|
|
|
|
Nội dung báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đảm bảo nội dung X 0.5đ
|
2
|
|
|
|
|
Thời gian báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đúng thời gian quy định X 0.2đ
|
0.8
|
|
|
|
|
BC đột xuất theo yêu cầu của
UBND hoặc hướng dẫn của SNV: Đủ số lượng và đảm bảo yêu cầu về nội dung: 0.4
|
0.4
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra, giám sát công
tác CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Tổ chức kiểm tra của (Đảng
ủy hoặc HĐND hoặc UBND cấp xã): 1
|
|
|
|
|
|
Mặt trận, đoàn thể giám
sát: 1
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
4
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC đã ban hành
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên
truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua bài viết, phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng, trang
thông tin điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
Hình thức khác: 1
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
6
|
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao: 2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn tiến độ được giao:
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số
nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Trách nhiệm trong công tác cải
cách hành chính trong lãnh đạo cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
Có phân công lãnh đạo xã
phụ trách: 1
|
|
|
|
|
|
Không phân công lãnh đạo
phụ trách: 0
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ
số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện đánh giá và
khắc phục 100% nội dung tồn tại, hạn chế: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đánh giá:
0
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Sáng kiến trong triển khai công
tác CCHC (là những giải pháp, biện pháp, mô hình, đề án, cách làm mới được
áp dụng và đem lại hiệu quả trong thực hiện CCHC trong năm của xã, phường, thị
trấn )
|
2
|
|
|
|
|
Cứ 01 sáng kiến được tính
1 điểm (tối đa không quá 2 điểm)
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Thời gian gửi Báo cáo tự
chấm điểm Chỉ số CCHC (theo ngày văn bản gửi trên mạng hoặc dấu bưu điện -gồm
cả tài liệu kiểm chứng)
|
1
|
|
|
|
|
Trước hoặc đúng thời gian
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Sau thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
12
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy trình xây dựng
VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
4
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện kế hoạch rà soát
VBQPPL ( nếu không ban hành kế hoạch thì không có điểm)
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70-100% kế
hoạch thực hiện theo công thức: (Tỷ lệ %
nhiệm vụ hoàn theo kế
hoạch x 2 đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà
soát
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản cần
phải xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
b là số văn bản đã hoàn
thành việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai văn bản
QPPL của cấp trên tại cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% số VBQPPL được
triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định thì tính theo công thức:
(Tỷ lệ % số VBQPPL được triển khai x 2 đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản được
triển khai: 0
|
|
|
|
|
2.4
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
5
|
|
|
|
2.4.1
|
Ban hành kế hoạch theo dõi
THPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Thực hiện các hoạt động về
theo dõi THPL
|
1.5
|
|
|
|
|
Tổ chức hoạt động kiểm
tra, điều tra, khảo sát: 1.5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoạt động kiểm
tra, điều tra, khảo sát: 0
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Thực hiện công tác báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật (theo quy định của Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp)
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và
thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung và không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
2.4.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
Từ 70-100% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thứ: (Tỷ
lệ % vấn đề được xử lý hoặc KN xử lý x
2đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
|
25.0
|
|
|
|
3.1
|
Cập nhật, niêm yết, công
khai thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của
UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
3
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 95- 100% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số TTHC đưa
vào Bộ phận 1 cửa thực hiện việc TN&TKQ so với số TTHC đã được công bố x
3)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử
|
3
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 3
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
3
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công
thức (Tỷ lệ % số hồ sơ đúng hạn x 3)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định hoặc
không có hồ sơ trễ hẹn: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
1
|
|
|
|
|
Không nhận được phản ánh,
kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90%- dưới 100% các phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.7
|
Chế độ thông tin báo cáo
TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng nội
dung và thời gian theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0
|
|
|
|
|
3.8
|
Ban hành quy chế hoạt động
của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
Đã ban hành và sửa đổi kịp
thời theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không
sửa đổi kịp thời : 0
|
|
|
|
|
3.9
|
Bố trí địa điểm, trang thiết
bị cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
Bố trí đảm bảo 100% quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.10
|
Đánh giá việc giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá việc giải
quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ tối
thiểu theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ,
không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
3.11
|
Số hóa hồ sơ TTHC
|
2
|
|
|
|
3.11.1
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC
được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ tiếp nhận
b là số hồ sơ thực hiện số
hoá, đính kèm file thực hiện luân chuyển điện tử
Nếu tỷ lệ b/a <0.6 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
3.11.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt từ 35% trở lên:1
Dưới 35% tính điểm theo
công thức: ((b/a)*điểm tối đa)/35% Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ của các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có quy định trả kết quả giải quyết bằng văn
bản, giấy tờ
b là Tổng số hồ sơ TTHC có
cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
Nếu tỷ lệ b/a <0.15 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
3.12
|
Thủ tục hành chính có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt được
|
2
|
|
|
|
3.12.1
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
3.12.2
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
3.12.3
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt từ 30% trở lên:
0.5
Dưới 30% tính điểm theo
công thức: ((b/a)*điểm tối đa)/30%. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
Nếu tỷ lệ b/a <0.15 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
3.13
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
2
|
|
|
|
3.13.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:b/a*điểm
tối đa
Trong đó: a là Tổng số dịch
vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình; b là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
Nếu b/a <0.90 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
3.13.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm (gồm cả toàn trình và một phần)
b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình
|
|
|
|
|
3.13.3
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ cao triển
khai trên Cổng DVC tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là Tổng số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
b là Tổng số DVCTT mức độ
cao đã đăng ký triển khai trên Cổng DVC tỉnh
Nếu b/a <0.7 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy,
Ban hành Quy chế làm việc của UBND cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Phân công nhiệm vụ phù hợp
với trình độ chuyên môn cho từng cán bộ cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
Phù hợp: 2
|
|
|
|
|
|
Không phù hợp: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Phân công nhiệm vụ phù hợp
với trình độ chuyên môn cho từng công chức cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
Phù hợp: 2
|
|
|
|
|
|
Không phù hợp: 0
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
do UBND cấp huyện ban hành
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
12
|
|
|
|
5.1.
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức đạt
chuẩn theo quy định
|
4
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn
|
2
|
|
|
|
|
100% đạt chuẩn: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90- dưới 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ công chức đạt chuẩn
|
2
|
|
|
|
|
100% đạt chuẩn: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90- dưới 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương của cán bộ công chức cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
UBND cấp xã bị kỷ luật: 1
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ,
công chức bị kỷ luật: 1
|
|
|
|
|
5.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức
tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp huyện tổ chức
|
3
|
|
|
|
|
Từ 80- 100% số cán bộ, công
chức tham dự theo giấy mời (triệu tập…) của cấp huyện, thì tính theo công thức:
(Tỷ lệ % số cán bộ, công chức tham dự x 3)/100%)
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Đổi mới công tác quản lý
cán bộ, công chức
|
3
|
|
|
|
5.4.1
|
Cập nhật đầy đủ thông tin cán
bộ, công chức, trên hệ thống thông tin cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ 100%:2
|
|
|
|
|
|
Cập nhật từ 80-dưới 100%:
1.5
|
|
|
|
|
|
Cập nhật từ 60 đến dưới
80%: 1
|
|
|
|
|
|
Cập nhật dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Đánh giá cán bộ, công chức
trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
10
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng và cập nhật quy
chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý và sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
Có triển khai xây dựng
và cập nhật sửa đổi, bổ sung quy chế kịp thời theo quy định (chính
sách tiền lương, phụ cấp, hội nghị, công tác phí trong nước, chi
đón, tiếp khách…): 1
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng các quy
chế trên nhưng không sửa đổi, bổ sung kịp thời theo quy đinh: 0.5
|
|
|
|
|
|
Cơ quan không xây dựng
các quy chế trên: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Công khai và minh bạch trong
quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Có công khai đầy đủ,
kịp thời trong việc quản lý, sử dụng tài sản công: 2
|
|
|
|
|
|
Không công khai kịp thời
hoặc không minh bạch trong quản lý và sử dụng tài sản công: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Kết quả của việc thực hiện
tự chủ về tài chính tại UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
Có tiết kiệm tăng thu nhập:
1
|
|
|
|
|
|
Không có tiết kiệm tăng
thu nhập: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện giải ngân vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 85%
-100% trở lên so với kế hoạch được giao (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn
NSNN x2/100%)
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ dưới
85% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
6.5
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
2
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị được thực
hiện hoặc sau thanh cơ quan kiểm tra, kiểm toán (hoặc không có kiến nghị): 2
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% số kiến
nghị được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số kiến nghị được
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
6.6
|
Thu ngân sách trên địa bàn
(cấp) xã
|
2
|
|
|
|
|
Tăng hơn so với năm trước
từ 10% trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Tăng hơn so với năm trước từ
5- dưới 10%: 1
|
|
|
|
|
|
Không tăng hoặc tăng dưới
5%: 0
|
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
13
|
|
|
|
7.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức
thường xuyên sử dụng công nghệ thông tin vào công tác chuyên môn
|
2
|
|
|
|
|
Trên 90% - 100 % cán bộ,
công chức: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% cán bộ,
công chức: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% cán bộ, công chức:
0
|
|
|
|
|
7.2
|
UBND cấp xã đã kết nối và
sử dụng mạng nội bộ (mạng Lan) để trao đổi công việc
|
2
|
|
|
|
|
Có kết nối và sử dụng mạng
nội bộ: 2
|
|
|
|
|
|
Không có mạng nội bộ: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Tỷ lệ máy tính/cán
bộ, công chức để làm việc
|
2
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% cán bộ,
công chức có máy tính tính theo công thức: (Tỷ lệ máy tính x2)/100
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
7.4
|
Triển khai xử lý văn bản
và hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
2
|
|
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ: 2
|
|
|
|
|
|
Có triển khai nhưng chưa đầy
đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0
|
|
|
|
|
7.5
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi hoàn
toàn dưới dạng điện tử
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *2.0 + (c/a)*1
Trong đó:
a là tổng số văn bản đi
(trừ văn bản mật).
b là số văn bản đi, được gửi
hoàn toàn dưới dạng điện tử.
c là số văn bản đi, được gửi
dưới dạng điện tử song song với bản giấy.
|
|
|
|
|
7.6
|
Cổng/Trang TTĐT cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
Có Cổng/Trang TTĐT: 1
|
|
|
|
|
|
Không có Cổng/Trang TTĐT:
0
|
|
|
|
|
7.7
|
Áp dụng chữ ký số của UBND
cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
ký số trên 50% tổng số văn
bản đi: 2
|
|
|
|
|
|
ký số từ 20% đến 50% tổng
số văn bản đi: 1
|
|
|
|
|
|
ký số dưới 20% tổng số văn
bản đi: 0
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2815/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
1.689
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|