ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1222/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
06 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC
THẨM QUYỀN BAN HÀNH, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa
chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số
4041/QĐ-UBND ngày 24/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Danh mục
chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Kế hoạch số
149/KH-UBND ngày 05/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa triển khai thực
hiện "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước" trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 124/TTr-STP ngày 28/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa chế độ
báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa tại các Phụ lục kèm theo quyết định này.
Điều 2.
Giao các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi
trường, Công thương, Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi
phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ đã được phê duyệt tại quyết định
này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công
thương, Tài chính, Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC THẨM
QUYỀN BAN HÀNH VÀ THỰC HIỆN CỦA TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 06 /4/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ
NGHỊ BÃI BỎ
1. Báo cáo kết quả thu, chi
Quỹ quốc phòng - An ninh (Báo cáo Quý, Năm; 04 lần/năm)
- Văn bản quy định: Quyết
định số 191/2014/QĐ-UBND ngày 15/01/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy
chế thu, quản lý và sử dụng quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
- Lý do: Tại Điều
12, Điều 13 Quyết định số 191/2014/QĐ-UBND quy định UBND cấp huyện, cấp xã thực
hiện báo cáo kết quả thu, chi quỹ Quốc phòng - An ninh gửi về Sở Tài chính định
kỳ hằng quý, năm.
Quỹ Quốc phòng - An ninh tại địa
phương được thành lập trên cơ sở Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân
tự vệ. Tuy nhiên, Nghị định số 58/2010/NĐ-CP đã hết hiệu lực ngày 20/2/2016 và
được thay thế bởi Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ. Tại
Nghị định số 03/2016/NĐ-CP không còn nội dung quy định về việc thu quỹ Quốc
phòng - An ninh. Do đó, việc duy trì chế độ báo cáo kết quả thu, chi quỹ Quốc
phòng - An ninh không phù hợp.
- Thực thi: Bỏ chế
độ báo cáo định kỳ (Quý, Năm) đối với “Báo cáo kết quả thu, chi quỹ Quốc phòng
- An ninh” quy định tại Điều 12, Điều 13 Quyết định số 191/2014/QĐ-UBND ngày
15/01/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
2. Báo cáo kết quả khắc phục
những hạn chế, yếu kém về Kinh tế - Xã hội (Báo cáo Quý; 04 lần/năm)
- Văn bản quy định: Công
văn số 3905/UBND-THKH ngày 14/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc xây dựng kế
hoạch khắc phục những hạn chế, yếu kém về Kinh tế - Xã hội được chỉ ra trong
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ quý I, nhiệm vụ trọng tâm quý II năm 2017.
- Lý do: Tại Công
văn số 3905/UBND-THKH quy định các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện định
kỳ vào ngày 10 tháng cuối quý báo cáo kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém
của đơn vị gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Tuy nhiên, theo quy định hiện nay,
ngày 15 hằng tháng, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo tình
hình thực hiện nhiệm vụ phát triển Kinh tế - Xã hội thuộc các lĩnh vực gửi về Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Như vậy, trong cùng một thời điểm,
các đơn vị phải xây dựng 02 Báo cáo có một số nội dung tương tự gửi về Sở Kế hoạch
và Đầu tư. Do đó, để giảm gánh nặng hành chính, tiết kiệm chi phí thực hiện chế
độ báo cáo. Việc gộp nội dung Báo cáo kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém
về Kinh tế - Xã hội vào trong Báo cáo tình hình thực hiện Kinh tế - Xã hội quý,
6 tháng, 9 tháng và năm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện là phù
hợp.
- Thực thi: Gộp nội
dung Báo cáo kết quả khắc phục hạn chế, yếu kém về Kinh tế - Xã hội vào thành
01 mục trong Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ Kinh tế - Xã hội (quý, 6
tháng, 9 tháng, năm) của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện gửi về Sở
Kế hoạch và Đầu tư, vào ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo. Bãi bỏ nội dung báo
cáo được quy định tại mục 2 Công văn số 3905/UBND-THKH ngày 14/4/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
3. Báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch hành động số 135/KH-UBND ngày 05/9/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị
quyết số 05-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường đến năm 2020, định hướng đến
năm 2025 (Báo cáo Năm; 01 lần/năm)
- Văn bản quy định: Kế
hoạch số 135/KH-UBND ngày 05/9/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số
05-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường đến năm 2020, định hướng đến năm
2025.
- Lý do: Tại Phần
IV của Kế hoạch số 135/KH-UBND nêu trên quy định các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch gửi về Sở Tài nguyên và Môi
trường định kỳ vào ngày 20/12 hằng năm. Tuy nhiên, nội dung Báo cáo này trùng lặp
với Báo cáo thực hiện Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 22/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh
về tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa và Báo cáo thực hiện Quyết định số 3927/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thực thi: Gộp nội
dung Báo cáo này với Báo cáo thực hiện Chỉ thị số 19/CT- UBND ngày 22/8/2011 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Bãi bỏ nội dung báo cáo được quy định tại
Phần IV Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 05/9/2016 của UBND tỉnh.
4. Báo cáo tình hình thực hiện
Quyết định số 3927/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về
việc ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Báo cáo Năm; 01 lần/năm)
- Văn bản quy định: Quyết
định số 3927/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Lý do: Nội dung
của Báo cáo này trùng lặp đến 90% với Báo cáo thực hiện Chỉ thị số 19/CT-UBND
ngày 22/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Thực thi: Gộp nội dung
báo cáo này với Báo cáo thực hiện Chỉ thị số 19/CT- UBND ngày 22/8/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Bãi bỏ nội dung báo cáo được quy định tại Điều 12
Quyết định số 3927/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Báo cáo tình hình thực hiện
Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 15/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban
hành Kế hoạch xử lý các điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa (Báo cáo Năm; 01 lần/năm)
- Văn bản quy định: Quyết
định số 1448/QĐ-UBND ngày 15/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế
hoạch xử lý các điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
- Lý do: Nội dung
của Báo cáo này trùng lặp với Báo cáo thực hiện Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày
22/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Thực thi: Gộp nội
dung Báo cáo này với Báo cáo thực hiện Chỉ thị số 19/CT- UBND ngày 22/8/2011 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Bãi bỏ nội dung báo cáo được quy định tại Mục
11 Phần V Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 15/5/2014
của Chủ tịch UBND tỉnh.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ
NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Báo cáo tình hình thực hiện
Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 22/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường
công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Báo
cáo 06 tháng, Năm; 02 lần/năm)
- Văn bản quy định: Chỉ
thị số 19/CT-UBND ngày 22/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công
tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Phương án đơn giản hóa:
+ Tần suất báo cáo: Giảm từ 02
lần/năm thành 01 lần/năm, tức bỏ báo cáo 06 tháng chỉ thực hiện báo cáo năm (tại
mục 4 Chỉ thị số 19/CT-UBND);
+ Hình thức báo cáo: Hai hình
thức là báo cáo giấy và báo cáo qua phần mềm điện tử;
+ Thời điểm gửi báo cáo: Trước
ngày 25/12 hằng năm.
- Lý do: Giảm việc
thực hiện báo cáo cho các cơ quan, đơn vị.
- Thực thi: Định
kỳ hằng năm gửi Báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị số 19/CT- UBND ngày
22/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa bằng bản giấy hoặc bản điện tử về
Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 25/12.
2. Báo cáo kế hoạch chuyển đổi
chợ (Báo cáo Quý; 04 lần/năm)
- Văn bản quy định: Quyết
định số 4508/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định về
quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
- Phương án đơn giản hóa:
Giảm tần suất báo cáo từ 04 lần/năm thành 02 lần/năm tức bỏ báo cáo quý
thành báo cáo 06 tháng, năm.
- Lý do: Giảm việc
thực hiện báo cáo cho UBND cấp huyện. Mặt khác, Quyết định số 4508/2012/QĐ-UBND
ngày 28/12/2012 đã bị bãi bỏ và thay thế bởi Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày
19/3/2018 của UBND tỉnh, Báo cáo nêu trên đã được sửa đổi, bổ sung, quy định lại
phù hợp hơn.
- Thực thi: Thực
hiện báo cáo 06 tháng, năm (đã được sửa đổi tại Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND
ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh).
3. Báo cáo tình hình hoạt động
kinh doanh chợ, biến động thị trường, giá cả tại chợ, an ninh trật tự, phòng chống
cháy nổ, vệ sinh môi trường và những vấn đề khác có liên quan đến hoạt động của
chợ (Báo cáo Tháng, Quý, 6 tháng, Năm; 12 lần/năm)
- Văn bản quy định: Quyết
định số 4508/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định về
quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
- Phương án đơn giản hóa:
Giảm tần suất báo cáo từ 12 lần/năm thành 02 lần/năm tức bỏ báo cáo
Tháng, Quý và giữ nguyên báo cáo 06 tháng, Năm.
- Lý do: Giảm việc
thực hiện báo cáo cho Doanh nghiệp, Hợp tác xã được tiếp nhận quản lý, khai
thác chợ. Mặt khác, Quyết định số 4508/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 đã bị thay
thế bởi Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh. Do đó, Báo
cáo này đã được quy định lại phù hợp hơn tại Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND.
- Thực thi: Thực hiện
báo cáo 06 tháng, năm (đã được sửa đổi tại Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày
19/3/2018 của UBND tỉnh).
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo việc thực hiện
Quy định công khai kết quả giải quyết TTHC; công khai xin lỗi trong giải quyết
TTHC (Báo cáo Quý; 04 lần/năm).
- Văn bản quy định: Quyết
định số 876/2017/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định
công khai, kết quả giải quyết TTHC, công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC của
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Lý do: Tại Điều
13 Quyết định số 876/2017/QĐ-UBND quy định các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã định kỳ báo cáo tình hình công khai, kết quả giải quyết TTHC và
công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC gửi về Sở Nội vụ (hàng quý).
Việc công khai kết quả và công
khai xin lỗi trong giải quyết TTHC để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý
sai phạm, nhất là những hành vi nhũng nhiễu, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân
là rất cần thiết; do đó, nên duy trì Báo cáo này theo định kỳ hàng quý.
2. Báo cáo tình hình triển
khai thực hiện quy định về phân cấp, ủy quyền trong hoạt động quản lý đầu tư
các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thanh Hóa (Báo cáo 06 tháng, Năm; 02 lần/năm)
- Văn bản quy định: Quyết
định số 3304/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định về
phân cấp, ủy quyền trong hoạt động quản lý đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước
của tỉnh Thanh Hóa.
- Lý do: Tại Điều
9, Quyết định số 3304/2016/QĐ-UBND quy định các đơn vị được phân cấp, ủy quyền
báo cáo tình hình triển khai thực hiện phân cấp, ủy quyền trong hoạt động quản
lý đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước về Sở Kế hoạch và Đầu tư (định kỳ 06
tháng, năm). Báo cáo này nhằm mục đích nắm bắt được tình hình thực hiện việc
phân cấp, ủy quyền của các cơ quan, đơn vị, từ đó, kịp thời tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc tránh xảy ra hậu quả nghiêm trọng nên cần thiết giữ nguyên báo
cáo này.
IV. KẾT QUẢ ĐƠN GIẢN HÓA
- Trước khi đơn giản hóa: Tổng
số là 10 Báo cáo, trong đó gồm: 16 loại báo cáo với tần suất báo cáo là 35 lần/năm.
- Kết quả sau khi đơn giản hóa:
- Số báo cáo giữ nguyên: 02 báo
cáo;
- Số báo cáo đơn giản hóa: 08
báo cáo gồm: bãi bỏ 05 Báo cáo; sửa đổi, bổ sung 03 Báo cáo; đạt tỷ lệ 80%;
- Số Báo cáo còn lại là 05 Báo
cáo, giảm 5/10 Báo cáo, đạt 50%;
- Số loại Báo cáo còn lại là 08
loại Báo cáo, giảm 8/16 loại Báo cáo, đạt 50%;
- Số tần suất báo cáo còn lại
là: 11 lần, giảm 24/35 lần, đạt 68,5%.
(Xem
Phụ lục 2 kèm theo)
Theo quy định tại Quyết định số
559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, giao chỉ tiêu cho địa phương
phải đạt mục tiêu rà soát, cắt giảm tối thiểu 20% số báo cáo định kỳ. Như vậy,
tỉnh Thanh Hóa đã hoàn thành, vượt chỉ tiêu đề ra so với quy định./.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC BÁO CÁO ĐƠN GIẢN HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 06 /4/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
TÊN BÁO CÁO
|
Trước khi đơn giản hóa
|
Kết quả sau đơn giản hóa
|
Loại báo cáo
|
Tần suất
|
Loại báo cáo
|
Tần suất
|
1.
|
Báo cáo kết quả thu, chi Quỹ
Quốc phòng - An ninh
|
Quý, Năm
|
4 lần
|
Bãi bỏ toàn bộ báo cáo
|
2.
|
Báo cáo kết quả khắc phục những
hạn chế, yếu kém về Kinh tế - Xã hội
|
Quý
|
4 lần
|
Bãi bỏ toàn bộ báo cáo (gộp nội dung này vào Báo cáo khác)
|
3.
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch hành động số 135/KH-UBND ngày 05/9/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị
quyết số 05-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường đến năm 2020, định hướng
đến năm 2025
|
Năm
|
1 lần
|
Bãi bỏ toàn bộ báo cáo (gộp nội dung này vào Báo cáo thứ tự 6)
|
4.
|
Báo cáo tình hình thực hiện
Quyết định số 3927/QĐ- UBND ngày 13/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Năm
|
1 lần
|
Bãi bỏ toàn bộ báo cáo (gộp nội dung này vào Báo cáo thứ tự 6)
|
5.
|
Báo cáo tình hình thực hiện
Quyết định số 1448/QĐ- UBND ngày 15/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban
hành Kế hoạch xử lý các điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa
|
Năm
|
1 lần
|
Bãi bỏ toàn bộ báo cáo (gộp nội dung này vào Báo cáo thứ tự 6)
|
6.
|
Báo cáo tình hình thực hiện
Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 22/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường
công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
06 tháng, Năm
|
2 lần
|
Năm
|
1 lần
|
7.
|
Báo cáo kế hoạch chuyển đổi
chợ
|
Quý
|
4 lần
|
06 tháng, Năm
|
2 lần
|
8.
|
Báo cáo tình hình hoạt động
kinh doanh chợ, biến động thị trường, giá cả tại chợ, an ninh trật tự, phòng chống
cháy nổ, vệ sinh môi trường và những vấn đề khác có liên quan đến hoạt động của
chợ
|
Tháng, Quý, 6 tháng, Năm
|
12 lần
|
06 tháng, Năm
|
2 lần
|
9.
|
Báo cáo việc thực hiện Quy định
công khai kết quả giải quyết TTHC; công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC
|
Quý
|
4 lần
|
Quý
(giữ nguyên)
|
4 lần
(giữ nguyên)
|
10.
|
Báo cáo tình hình triển khai
thực hiện quy định về phân cấp, ủy quyền trong hoạt động quản lý đầu tư các dự
án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thanh Hóa
|
06 tháng, Năm
|
02 lần
|
06 tháng, Năm
(giữ nguyên)
|
02 lần
(giữ nguyên)
|
|
Tổng
- Giữ nguyên: 02 Báo cáo;
- Sửa đổi, bổ sung: 03 Báo
cáo;
- Bãi bỏ: 05 Báo cáo;
- Còn lại: 05 Báo cáo (đạt
50%).
|
16 loại báo cáo
|
35 lần/năm
|
08 loại báo cáo
(đạt 50%)
|
11 lần/năm
(đạt 68,5%)
|
|
|
|
|
|
|
|