HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2019/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên,
ngày 11 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ
DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN VÀ HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ
THAO THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26
tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định nội dung và mức chi để thực
hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành
tích cao;
Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 14 tháng 11
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
nội dung chi, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận
động viên và học sinh năng khiếu thể thao thuộc tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung chi, mức
chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên và học
sinh năng khiếu thể thao thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế đó.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên Quy định chế độ dinh
dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và
chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày
11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh uỷ (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIII;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái Nguyên; Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Hòa
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH
DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN VÀ HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ THAO
THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
a) Nghị quyết này
quy định nội dung chi, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên tham gia tập
luyện, huấn luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển sau:
- Đội tuyển tỉnh.
- Đội tuyển trẻ tỉnh.
- Đội tuyển năng
khiếu tỉnh.
- Đội tuyển huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
- Trường Phổ
thông năng khiếu Thể dục, thể thao tỉnh.
b) Các nội dung
không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số
61/2018/TT -BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và
mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên
thể thao thành tích cao.
c) Trường năng
khiếu thể dục thể thao tỉnh.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Huấn luyện viên,
vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn
luyện thể thao, trường năng khiếu thể thao.
b) Huấn luyện
viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích
cao quy định tại Khoản 14, Điều 1 Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018.
c) Học sinh năng khiếu thể thao cấp tỉnh.
Điều 2. Nội dung chi, mức chi thực hiện chế độ dinh
dưỡng
Mức chi thực hiện
chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn
luyện và thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên cụ thể như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng
trong thời gian thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện để thi đấu; chế độ dinh
dưỡng đối với học sinh năng khiếu thể thao trong thời gian luyện tập thường
xuyên
a) Mức chi tiền
ăn hàng ngày:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT
|
Huấn luyện viên, vận động viên
|
Tập luyện thường xuyên
|
Tập trung huấn luyện
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
120.000
|
220.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
100.000
|
175.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu thể thao cấp
tỉnh
|
|
130.000
|
4
|
Học sinh năng khiếu thể thao cấp
tỉnh
|
80.000
|
|
b) Đối với vận động
viên cấp kiện tướng, cấp I quốc gia; huấn luyện viên có vận động viên cấp kiện
tướng, cấp I quốc gia ngoài chế độ dinh dưỡng được quy định ở trên thì được hưởng
thêm 20.000 đồng/người/ngày.
c) Thời gian tập
luyện thường xuyên, huấn luyện là số ngày huấn luyện viên, vận động viên, học
sinh năng khiếu thể thao có mặt thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện theo
quyết định của cấp có thẩm quyền (trừ các ngày nghỉ lễ, tết).
2. Chế độ dinh dưỡng
trong thời gian tập trung thi đấu
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT
|
Huấn luyện viên, vận động viên
|
Mức chi tiền ăn hàng ngày tập trung thi đấu
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
290.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
220.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu thể thao cấp
tỉnh
|
220.000
|
3. Mức chi thực hiện
chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn
luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 Điều
này.
4. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận
động viên đội tuyển cấp huyện bằng 80% mức chi của đội tuyển tỉnh được quy định
tại Điểm a Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
5. Trong thời
gian tập trung thi đấu tại Đại hội thể thao khu vực, châu lục, thế giới và các
giải thể thao quốc tế khác, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi
thực hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải thì không được
hưởng mức chi theo Khoản 1 và Khoản 2 của Điều này.
6. Đối với huấn
luyện viên, vận động viên và học sinh năng khiếu thể thao
nếu được cấp có thẩm quyền cử tham gia nội dung nào (tập luyện thường xuyên, hoặc
tham gia huấn luyện, hoặc tham gia thi đấu) thì chỉ được hưởng chế độ dinh dưỡng
trong thời gian tham gia nội dung đó.
Điều 3. Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng
1. Nguồn kinh phí đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện
viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý thực hiện theo quy định phân cấp ngân sách hiện hành (Đội tuyển cấp tỉnh, đội tuyển
trẻ cấp tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh và đội tuyển cấp huyện); khuyến
khích các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên
quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí
thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao
thành tích cao; học sinh năng khiếu thể thao thuộc tỉnh Thái Nguyên được thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.