HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2019/NQ-HĐND
|
Kon Tum,
ngày 10 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỆ SINH
THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày
18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Thông tư số
45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản
lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
quốc gia đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 11/11/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết quy định nội dung và mức chi thực
hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm
2025” trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 313/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2019của Ủy ban
nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu, thẩm
tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2.Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp
dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ
9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm
2019./.
Nơinhận:
- Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM
2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị
quyết số 61/NQ-HĐND ngày10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định nội dung và mức chi thực hiện
Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Kon Tum, quy định tại Quyết định
số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm
2025” (sau đây viết tắt là Đề án 844).
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân
tham gia quản lý, thực hiện Đề án 844 và các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
được hỗ trợ quy định tại Mục II Điều 1 của Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18
tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được bố trí trong
dự toán ngân sách hằng năm.
2. Nguồn vốn của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum và
các Quỹ tài chính ngoài ngân sách nhà nước khác.
3. Nguồn kinh phí khác, gồm:
a) Kinh phí của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ của
Đề án.
b) Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các quỹ đầu
tư trong nước và nước ngoài.
c) Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung và mức chi tổ chức sự kiện ngày hội
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Thuê địa điểm tổ chức sự kiện, chi thông tin tuyên truyền về sự kiện
và chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức sự kiện (trang trí tổng thể, lễ
khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác liên quan): Thực hiện
theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước,
thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cơ
quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hỗ trợ kinh phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ),
chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết kế, dàn dựng gian hàng và truyền thông
cho sự kiện: Theo dự toán được cơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối
đa không quá 10 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
3. Chi tiếp các đoàn và khách mời quốc tế; tổ chức hội nghị, hội thảo
trong nước, quốc tế trong thời gian tổ chức sự kiện theo chương trình, kế hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt:Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết
số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hồi đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài,
chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa
bàn tỉnh Kon Tum và Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019, Nghị
quyết số 46/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND .
4. Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực,
tại các địa phương, đơn vị cơ sở:
a)Nội dung và mức chi: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
21/2019/NQ-HĐNDngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
chi Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do
cấp tỉnh tổ chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
b) Trong trường hợp huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác (không
phải nguồn ngân sách nhà nước) từ các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước
ngoài để tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực,
tại các địa phương, đơn vị cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Nội dung và mức chi để phát triển hoạt động
đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
1. Hỗ trợ kinh phí mua bản quyền chương trình đào tạo, huấn luyện khởi
nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử
nghiệm thành công trong nước, quốc tế cho một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo
và tổ chức thúc đẩy kinh doanh. Thực hiện theo dự toán được cơ quan, cấp
có thẩm quyền phê duyệt, trong đó:
a)Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên: hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: trên
cơ sở khả năng thu của đơn vị, hỗ trợtối đa không quá 70% tổng dự toán kinh phí
thực hiện nhiệm vụ.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư,
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp
ngoài công lập và doanh nghiệp: hỗ trợ tối đa không quá 50% tổng dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ.
2. Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các
khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp,
nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc
đẩy kinh doanh. Thực hiện theo dự toán được cơ quan, cấp có thẩm quyền phê
duyệt, trong đó:
a)Chuyên gia trong nước: hỗ trợ tối đa không quá 15.000.000 đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo.
Trong trường hợp cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài
ngày (từ 30 ngày trở lên),hỗ trợ tối đa không quá 40.000.000 đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo.
b) Chuyên gia nước ngoài: hỗ trợ tối đa không quá 50% tổng dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ.
Điều 5.Nội dung và mức chi để phát triển cơ sở vật
chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
1. Hỗ trợ một phần kinh phí nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật của một số
cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng
chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo: theo dự
toán được cơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa không quá30% tổng mức
kinh phí thực hiện của dự án.
2. Hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh
nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm
tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: theo dự toán được cơ quan, cấp có thẩm
quyền phê duyệt, khôngquá 80.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
Điều 6. Nội dung và mức chi đối với hoạt động truyền
thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Hỗ trợ tối đa không quá 50% kinh phí khi xây dựng chương trình truyền
thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp
và phổ biến tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công của địa
phươngtheo nhiệm vụ được cơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Nội dung và mức chi đối với hoạt động kết nối
mạng lưới khởi nghiệp.
1. Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo để kết nối các mạng lưới
khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm ở trong nước, với khu vực và
thế giới: Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND
ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hồi đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác
phí, chế độ tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon
Tum và Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND , ngày 18 tháng 7 năm 2019, Nghị quyết số
46/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ,trong đó:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo
đảm chi thường xuyên: hỗ trợ 100% kinh phí thực hiệnnhiệm vụ.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: trên
cơ sở khả năng thu của đơn vị, hỗ trợ tối đa không quá 70% tổng dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư,
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp
ngoài công lập và doanh nghiệp: hỗ trợ tối đakhôngquá 50% tổng dự toán kinh phí
thực hiện nhiệm vụ.
2. Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự
kiện khởi nghiệp, kết nối với các chuyên gia khởi nghiệp trong khu vực và trên
thế giới:
a) Chuyên gia trong nước: Mức chi theo dự toán được cơ quan, cấp có thẩm
quyền phê duyệt, tối đa không quá 10.000.000 đồng/chuyên gia/chương trình.
b) Chuyên gia nước ngoài: Mức chi trả cho chuyên gia nước ngoài theo dự toán
đượccơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8. Nội dung và mức chi hỗ trợ đối với doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
1. Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền
công lao động trực tiếp:
- Mức chi theo dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ được cơ quan, cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Thời gian hỗ trợ: Không quá 01 năm/doanh nghiệp.
- Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: Không quá 10 doanh nghiệp/năm.
2. Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm:
đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai
thác, thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn
pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí
tuệ): Mức chi theo dự toán được cơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt, không
quá 80.000.000 đồng/doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ kinh phí cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến;
kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
- Mức chi: Hỗ trợ không quá 50% kinh phí theo dự toán thực hiện nhiệm vụ
được cơ quan, cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: Không quá 10 doanh nghiệp/năm.
Điều 9. Nội dung và mức chi phục vụ công tác quản
lý, hoạt động chung của Đề án 844.
1. Chi thông tin, tuyên truyền về hoạt động của Đề án 844 và kết quả thực
hiện nhiệm vụ thuộc Đề án 844: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế
độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp
đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cơ quan, cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các nhiệm vụ của Đề án 844;
kiểm tra, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ của Đề án; tổ chức các cuộc họp định
kỳ hoặc đột xuất của Ban Điều hành Đề án 844; tổ chức hội thảo khoa học: Thực
hiện mức chi theo dự toán được cơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt
3. Chi điều tra, khảo sát, thống kê, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu về
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng
7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Kon Tum quy định nội dung, mức chi
thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
4. Chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính
sách để thúc đẩy môi trường đổi mới sáng tạo:Thực hiện mức chi theo dự toán được
cơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Chi công tác phí, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết Đề án
844: Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND
ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác
phí, chế độ tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon
Tum và Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019, Nghị quyết số
46/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND .
6. Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước,
thông tin liên lạc): Thực hiện thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát
sinh trong phạm vi dự toán được cơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Chi đoàn ra, đoàn vào: Thực hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày
21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ,
công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo
đảm kinh phí; Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị, chế độ đón
tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách
trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum và Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND
ngày 18 tháng 7 năm 2019, Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND .
8. Chi duy trì, vận hành Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của
tỉnh, hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý Đề án 844; mua sắm trang thiết bị văn
phòng, sửa chữa tài sản phục vụ công tác quản lý, hoạt động chung của Đề án
844: Thực hiện theo các quy định hiện hành về tạo lập thông tin điện tử, chế độ
nhuận bút đối với báo điện tử; tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng
máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và
các quy định về việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị.
9. Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động chung của Đề án 844:
Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách
nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán
được cơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo,
các cơ quan chuyên môn hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”./.