HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2019/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày
09 tháng 12 năm2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN; KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI HỘ GIA ĐÌNH VÙNG NƯỚC Ô NHIỄM TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy
chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm
dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ khoản 5 Điều 1 Thông
tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng
5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 -2020;
Thực hiện Quyết định số 4826/QĐ-BNN-TCTL ngày
07 tháng 12 năm 2018 củaBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch nông thôn và tài liệu hướng dẫn;
Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND
ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định
mức chi công tác theo dõi, đánh giá Bộ chỉ số nước sạch nông thôn; kiểm tra
đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nước ô nhiễm trên địa bàn tỉnh
Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo
cáo số 313/BC-UBND ngày 03/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu, giải
trình ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu và thẩm tra của các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết
này quy định mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá Bộ chỉ số nước sạch nông
thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nước ô nhiễm trên
địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến công tác theo dõi, đánh
giá Bộ chỉ số nước sạch nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ
gia đình vùng nước ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Mức chi
1. Chi công
tác theo dõi, đánh giá Bộ chỉ số nước sạch nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất
lượng nước tại hộ gia đình vùng nước ô nhiễmtrên địa bàn tỉnh:
a) Chi thu thập, cập nhật Bộ chỉ số;
lấy mẫu xét nghiệm chất lượng nước sinh hoạt: Áp dụngmức chi theo quy định tại
điểm c,mục 4, khoản 1, Điều 4 Quy định nhiệm vụ chi; tỷ lệ chi phí quản lý
chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Kon
Tum ban hành kèm theoNghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Chi hỗ trợ đối tượng cung cấp
thông tin: Áp dụng mức chi theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 2 Nghị quyết
số 19/2018/NQ-HĐND , ngày 19/7/2018 của HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực
hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
c)Chi xét nghiệm chất lượng nước
sinh hoạt theo QCVN: Áp dụngmức chi theo quy định tại Mục I, Chương II, Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chínhquy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế
công lập.
d) Chi tổng hợp, phân tích, đánh
giá kết quả thu thập, cập nhật Bộ chỉ số:
- Đối với cấp tỉnh: 05 triệu đồng/báo
cáo.
- Đối với cấp huyện: 02 triệu đồng/báo
cáo.
- Đối với cấp xã: 1,5 triệu đồng/báo
cáo.
đ) Chi hội
nghị, tập huấn; công tác kiểm tra, đánh giá thu thập, cập
nhật Bộ chỉ số; công tác kiểm tra, giám sát lấy mẫu xét nghiệm chất lượng nước
sinh hoạt: Áp dụngmức chi theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày
21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND
ngày 09/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND .
2. Nguồn kinh
phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện do ngân
sách nhà nước hỗ trợ từ nguồn chi các hoạt động kinh tế của Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới; lồng ghép từ các chương trình mục tiêu, các
chương trình, dự án và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
các văn bản được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng
văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa XI Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06
tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính(Vụ
Pháp chế);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Công báo Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|