ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2019/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
28 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
05/2019/QĐ-UBND NGÀY 12/3/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ ĐIỀU KIỆN NUÔI TÔM
NƯỚC LỢ SIÊU THÂM CANH, CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày
21/11/2017;
Căn cứ Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
22/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều kiện
nuôi tôm nước lợ siêu thâm canh, công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ
thể như sau:
1. Tên Quyết
định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh được sửa đổi
như sau:
“Ban hành Quy định về nuôi tôm
nước lợ thâm canh mật độ cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”.
2. Tên Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh được sửa đổi như sau:
“Quy định về nuôi tôm nước lợ
thâm canh mật độ cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”.
3. Điều 3
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Giải thích thuật ngữ
Nuôi tôm nước lợ thâm canh mật
độ cao là nuôi trong ao đất lót bạt nilong hoặc trong hệ thống bể hoàn chỉnh,
tuần hoàn hay không tuần hoàn nước, thả giống sinh sản nhân tạo với mật độ rất
cao từ 40 - 100 con/m2, năng suất đạt 10 tấn/ha/vụ trở lên đối với
tôm sú và mật độ từ 120 - 600 con/m2, năng suất đạt 30 tấn/ha/vụ trở
lên đối với tôm chân trắng, đòi hỏi kỹ thuật cao, có khả năng kiểm soát môi trường
và cho ăn tự động bằng thức ăn viên chất lượng cao và ứng dụng công nghệ mới
vào nuôi tôm, đảm bảo an toàn thực phẩm đáp ứng tiêu chí theo quy định tại Quyết
định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp.
4. Tiêu đề
Chương II được sửa đổi như sau:
“Quy định về cơ sở nuôi”.
5. Khoản 3
Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Bảo vệ môi trường
- Đối với cơ sở có quy mô diện
tích mặt nước từ 10 ha trở lên phải lập thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi
trường và thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với cơ sở có quy mô diện
tích mặt nước từ 05 đến dưới 10 ha phải thực hiện đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp cơ sở
nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên thì thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Đối với cơ sở có quy mô diện
tích mặt nước dưới 05 ha không phải thực hiện thủ tục môi trường. Tuy nhiên, việc
quản lý, xử lý chất thải và các nghĩa vụ khác về bảo vệ môi trường được thực hiện
theo quy định của pháp luật; đặt biệt cơ sở phải có biện pháp quản lý, công
trình xử lý chất thải đảm bảo đạt quy chuẩn quy định hiện hành trước khi thải
ra môi trường.
- Trình tự, thủ tục thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ và
các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan”.
6. Điều 14
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14. Đăng ký nuôi tôm
và cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi theo yêu cầu
1. Tổ chức, cá nhân phải thực
hiện đăng ký nuôi tôm theo quy định tại Điều 36 Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thủy sản.
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện nuôi tôm theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân áp dụng theo quy định
tại Điều 35 Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản”.
7. Điều 18
được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Sửa đổi tiêu đề Điều 18:
“Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nuôi tôm” thành “Trách nhiệm của cơ sở nuôi
tôm”
- “2. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về hoạt động nuôi tôm, chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm
nuôi tôm do cơ sở cung cấp; chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trong quá trình nuôi tôm”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 07/9/2019./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|