|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 234/KH-UBND 2019 đào tạo vận động viên huấn luyện viên thành phố Hà Nội
Số hiệu:
|
234/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Ngô Văn Quý
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 234/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 10
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO LỰC LƯỢNG VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THÀNH TÍCH CAO TRỌNG
ĐIỂM THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
Tiếp tục thực hiện Chương trình hành
động của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết Trung ương 08-NQ/TW ngày 01/12/2011
về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020; Chỉ thị 10-CT/TU ngày 09/7/2012 của
Thành ủy Hà Nội về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ
về thể dục thể thao Thủ đô đến năm 2020; UBND Thành phố ban hành Kế hoạch Đào tạo
lực lượng vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao trọng
điểm thành phố Hà Nội giai đoạn 2019 - 2021.
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Xây dựng nền thể thao trong sạch, vững
mạnh, hiện đại xứng đáng với tầm vóc của Thủ đô Hà Nội, trong đó lực lượng vận
động viên (VĐV), huấn luyện viên (HLV), trọng tài giữ vai trò then chốt. Đào tạo, bồi dưỡng vận động viên trọng điểm là lực lượng
nòng cốt cho đội tuyển quốc gia chuẩn bị tham dự SEA Games 30 năm 2019 tại
Philippines, Thế vận hội Olympic 32 tại Nhật Bản năm 2020 và đặc biệt là SEA
Games 31 tổ chức tại Hà Nội - Việt Nam năm 2021.
- Phấn đấu thể thao thành tích cao Hà
Nội luôn giữ vững vị trí đứng đầu cả nước và đóng góp thành tích đưa thể thao
Việt Nam đứng trong tốp đầu khu vực Đông Nam Á; phấn đấu đưa thành phố Hà Nội
là trung tâm đào tạo VĐV chất lượng cao, đội ngũ HLV và trọng tài đẳng cấp quốc
gia và quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đóng góp từ 30% lực lượng
VĐV, HLV trở lên và đạt trên 30% số lượng huy chương cho Đoàn thể thao Việt Nam
tại SEA Games 30 tổ chức tại Phillipines năm 2019.
- Phấn đấu có từ 03 đến 06 VĐV các
môn thể thao trọng điểm (Cử tạ, Điền kinh, Kiếm quốc tế, Thể dục dụng cụ, Vật...)
đạt vé chính thức vượt qua vòng loại, giành quyền tham dự và phấn đấu có huy
chương tại Thế vận hội Olympic Tokyo năm 2020.
- Năm 2021, đóng góp trên 32% trở lên
trong tổng số VĐV, HLV của đoàn Việt Nam; góp phần quan trọng vào thành tích
toàn đoàn, đưa thể thao Việt Nam giành vị trí Nhất toàn đoàn tại SEA Games 31 tổ
chức tại Hà Nội - Việt Nam.
- Tại Đại hội Thể thao Châu Á - ASIAD
Hàng Châu, Trung Quốc năm 2022: Đóng góp thành tích xứng đáng cho đoàn thể thao
Việt Nam nằm trong tốp 10 trong tổng số các quốc gia tham dự.
- Tại các kỳ SEA Games tiếp theo: Phấn
đấu là lực lượng nòng cốt của Đoàn thể thao Việt Nam và đóng góp khoảng trên
30% tổng số huy chương vàng cho đoàn thể thao Việt Nam để giữ vững vị trí trong
tốp 3 toàn đoàn trong số các quốc gia tham dự.
- Đấu trường Thể thao quốc gia: Khẳng
định và giữ vững vị trí thứ Nhất toàn đoàn tại các kỳ Đại hội Thể thao toàn quốc.
II. NHIỆM VỤ
1. Xác định
các nhóm môn thể thao trọng điểm, thế mạnh của Hà Nội:
- Nhóm I: Các môn thể thao trong hệ
thống Olympic gồm 13 môn: Bắn cung, Bắn súng, Boxing, Cử tạ, Điền kinh, Đua thuyền,
Karate, Kiếm quốc tế, Taekwondo, Judo, Thể thao dưới nước,
Thể dụng dụng cụ, Vật.
- Nhóm II: Các môn thể thao trong hệ
thống ASIAD (17 môn), bao gồm 13 môn thuộc nhóm Olympic và 04 môn là: Bóng ném,
Cầu mây, Pencak Silat, Wushu.
- Nhóm III: Các
nhóm môn phát triển (07 môn): Bi sắt, Billiards & Snooker, Cờ, Đá cầu,
Khiêu vũ thể thao, Kickboxing-Muay, Vovinam.
2. Quy hoạch
địa bàn đầu tư trọng điểm các môn thể thao năng khiếu nghiệp dư cơ sở để đào tạo
VĐV bổ sung cho đội tuyển Thành phố;
3. Hoàn
thiện hệ thống đào tạo VĐV tuyến huyện làm nòng cốt bổ sung các tuyến của Thành
phố (Năng khiếu nghiệp dư, năng khiếu trẻ, tuyển trẻ, đội tuyển).
4. Đầu tư
đặc biệt những môn có VĐV mũi nhọn, đưa đi tập huấn dài hạn
tại các quốc gia (nước ngoài) có trình độ phát triển về thể thao thành tích
cao.
5. Cử đội
ngũ HLV, trọng tài, bác sỹ thể thao đi tập huấn nước ngoài để nâng cao trình độ
chuyên môn đáp ứng với yêu cầu phát triển thể thao thành tích cao của Thành phố.
III. GIẢI PHÁP
1. Về đào tạo,
huấn luyện
a. Về đào tạo huấn
luyện vận động viên
- Xây dựng kế hoạch tập huấn nước
ngoài tại các quốc gia có trình độ phát triển mạnh về thể
thao thành tích cao, có cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện, điều kiện
dinh dưỡng, điều kiện chăm sóc, phục hồi sức khỏe VĐV đồng bộ, hiện đại đạt
tiêu chuẩn quốc tế như: Mỹ, Pháp, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,...
- Đầu tư cho các VĐV trọng điểm được
tham gia đầy đủ các giải trong hệ thống giải thi đấu quốc tế chính thức của
Liên đoàn các môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới nhằm tạo điều kiện, cơ
hội cho các vận động viên được thi đấu cọ xát, tích điểm xếp
hạng, nâng cao trình độ chuyên môn, hoàn thiện thể lực, kỹ chiến thuật và đặc
biệt là ổn định vững vàng tâm lý thi đấu.
- Duy trì và nâng cao chất lượng ở cả
3 tuyến VĐV đào tạo tập trung: Tuyến năng khiếu (tuyến
3), tuyến trẻ (tuyến 2), đội tuyển (tuyến 1).
- Xây dựng kế hoạch huấn luyện, hệ thống
tuyển chọn chính xác khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng cơ sở
dữ liệu về VĐV thể thao thành tích cao và VĐV trẻ kế cận (VĐV tuyến 2).
b. Về xây dựng hệ
thống giải, mở rộng hợp tác quốc tế
- Xây dựng hệ thống giải thể thao đối
với các môn thể thao trọng điểm Hà Nội (mở rộng) để phát triển phong trào thể
thao quần chúng và tạo nguồn tuyển chọn VĐV cho đội tuyển Thành phố:
+ Hệ thống giải thể thao các môn trọng
điểm Hà Nội mở rộng (từ xã, huyện, thành phố) gồm 24 môn (nhóm I, II, III)...
+ Hệ thống giải thể thao quần chúng từ
cấp huyện đến Thành phố gồm 19 môn: Điền kinh, Karate, Taekwondo, Bơi, Thể dục Aerobic, Vật, Pencak Silat, Wushu, Cờ, Khiêu vũ thể thao,
Vovinam, Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng rổ, Bóng chuyền,
Võ cổ truyền, Đá cầu.
- Tăng cường mở rộng đa dạng hóa, đa
phương hóa các mối quan hệ quốc tế với các nước có nền thể thao có thế mạnh
trong khu vực và Châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,...
để thể thao thành tích cao Thủ đô ngày càng phát triển.
- Đăng cai và tổ chức thành công các
giải thi đấu cấp quốc gia, khu vực, Châu Á và thế giới tại Thủ đô Hà Nội để tiếp tục quảng bá hình ảnh văn hóa, tiềm năng, thế mạnh của Thủ
đô và đất nước Việt Nam đến bạn bè quốc tế.
c. Về huấn luyện
viên, trọng tài, bác sỹ thể thao
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ HLV Hà Nội
là lực lượng nòng cốt của đội tuyển quốc gia, có trình độ chuyên môn giỏi và phấn
đấu có nhiều nhất số lượng HLV triệu tập đội tuyển quốc gia, HLV trưởng đội tuyển
quốc gia, HLV đạt trình độ cấp quốc gia, quốc tế.
- Đổi mới và áp dụng các phương pháp
huấn luyện hiện đại tại một số môn thể thao trọng điểm trong hệ thống thi đấu
Olympic, ASIAD.
- Rà soát, cử các HLV giỏi ở các môn
thể thao trọng điểm tham gia các khóa đào tạo, tập huấn tại nước ngoài.
- Xây dựng kế hoạch mời các chuyên
gia giỏi đến từ các quốc gia có nền thể thao phát triển, làm nhiệm vụ huấn luyện
chuyên biệt cho các VĐV trọng điểm để nâng cao trình độ chuyên môn đạt đẳng cấp
quốc tế qua đó tăng khả năng đạt huy chương tại các đấu trường khu vực, châu lục
và thế giới.
- Tăng cường mối quan hệ giữa Sở Văn
hóa và Thể thao với Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao
các quốc gia, quốc tế để phát triển các môn thể thao trọng điểm thế mạnh của Thủ
đô.
d. Về cán bộ quản
lý
Xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý TDTT có đủ năng lực, trình độ chuyên môn giỏi, uy tín của các môn thể
thao: Bắn cung, Bắn súng, Boxing, Kiếm quốc tế, Pencak Silat, Thể dục nghệ thuật,
Thể dục, Taekwondo, Vật, Wushu... tham gia ban lãnh đạo các Liên đoàn, Hiệp hội
thể thao quốc gia và Liên đoàn thể thao Đông Nam Á, Châu Á, Thế giới.
2. Về cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ công tác huấn luyện
- Triển khai xây dựng, nâng cấp và hiện
đại hóa đồng bộ cơ sở vật chất phục vụ tập luyện và thi đấu theo tiêu chuẩn quốc tế. Chú trọng, ưu tiên tập trung đầu tư nâng cấp
các hạng mục công trình, cơ sở vật chất kỹ thuật tại các địa điểm do Sở Văn hóa
và Thể thao quản lý (Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội sử dụng). Đặc
biệt đẩy nhanh tiến độ đầu tư, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ việc tổ
chức và đăng cai thành công SEA Games 31 và ASIAN Paragames 11 tại Việt Nam năm
2021.
- Đầu tư trang thiết bị, dụng cụ hiện
đại đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng được các điều kiện để tổ chức thành
công các sự kiện thể thao lớn cấp quốc gia, tầm khu vực, châu lục và thế giới.
3. Về cơ chế
chính sách
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc quy định
một số chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân Thành phố; nghiên cứu Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của
Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể
thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu để đề xuất bổ sung, sửa đổi
Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn của Thành phố.
- Tiếp tục ban hành và hoàn thiện các
cơ chế, chính sách; đặc biệt cơ chế, chính sách khuyến
khích, thu hút nhân tài thể thao; kết hợp hài hòa động
viên, khen thưởng, vinh danh tinh thần và khuyến khích vật chất đối với các VĐV
trọng điểm để nỗ lực tập luyện, thi đấu đạt thành tích cao tại các đấu trường
quốc tế tiếp tục mang vinh quang về cho Thủ đô và đất nước.
IV. VỀ KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Ngân
sách Thành phố được bố trí bổ sung kinh phí ngoài dự toán
ngân sách hàng năm chi hoạt động thường xuyên phục vụ sự nghiệp thể thao của Sở
Văn hóa và Thể thao theo quy định.
2. Ngân
sách quận, huyện, thị xã: Đảm bảo cho việc thực hiện nhiệm vụ phát triển thể dục
thể thao của địa phương để tạo nguồn phát hiện, bồi dưỡng tài năng thể thao trẻ.
3. Kinh
phí xã hội hóa do tổ chức cá nhân và doanh nghiệp tài trợ
hoặc phối hợp xây dựng các công trình TDTT, tổ chức thi đấu TDTT trên địa bàn.
V. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Năm 2019:
Các Sở, ngành đơn vị liên quan, căn cứ vào nhiệm vụ trong kế hoạch này, chủ động xây dựng
và ban hành các kế hoạch tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ và chất lượng; trong
đó tập trung hoàn thành các nhiệm vụ:
- Hoàn thành việc xác định các môn thể
thao trọng điểm, thế mạnh của Hà Nội; rà soát lực lượng vận động viên trọng điểm
Hà Nội trong các môn thể thao trong hệ thống thi đấu Olympic, ASIAD, SEA Games
để tổ chức tập huấn và huấn luyện.
- Phối hợp chặt chẽ với Tổng cục TDTT
trong việc tạo điều kiện tốt nhất cho các VĐV trọng điểm Hà Nội tập huấn, thi đấu
chuẩn bị lực lượng tham dự SEA Games 30 Philippines năm 2019 và vòng loại tích
điểm Olympic Nhật Bản năm 2020 đạt thành tích cao nhất.
- Hoàn thành việc rà soát và trình Hội
đồng nhân dân Thành phố danh mục đầu tư cơ sở vật chất, nâng cấp sửa chữa các
công trình phục vụ SEA Games 31 năm 2021.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
năm 2019.
Năm 2020:
- Tập trung thực hiện các nhiệm vụ
trong kế hoạch đào tạo VĐV, HLV trọng điểm theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Phối hợp với
Tổng cục TDTT và Liên đoàn các môn Thể thao quốc gia tổ chức các Giải quốc gia,
quốc tế của các môn trọng điểm; tổ chức các khóa tập huấn, thi trọng tài cấp quốc
gia và quốc tế của một số môn Thể thao thế mạnh của Hà Nội.
- Đảm bảo các điều kiện tốt nhất cho
các VĐV trọng điểm Hà Nội đủ tiêu chuẩn tham dự thế vận hội Olympic lần thứ 32
tại Tokyo Nhật Bản năm 2020.
- Xây dựng kế hoạch mời các chuyên
gia ở các lĩnh vực chuyên môn thể thao thành tích cao, y sinh học, dinh dưỡng.
- Đẩy nhanh tiến độ việc thực hiện
các dự án nâng cấp và sửa chữa các công trình tập luyện và thi đấu.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện các chế
độ đặc thù như: Chế độ dinh dưỡng, chế độ tiền lương, thuốc bổ tăng lực, thực
phẩm chức năng cho các vận động viên trọng điểm giai đoạn 2019 - 2021.
- Xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản,
trang thiết bị tiêu chuẩn quốc tế phục vụ tập luyện, thi đấu cho 19 bộ môn được
xác định đầu tư giai đoạn 2019 - 2021.
- Báo cáo kết
quả thực hiện kế hoạch năm 2019 - 2020.
Năm 2021:
Tập trung cao điểm thực hiện các nhiệm
vụ trong kế hoạch, trọng tâm là:
- Tiếp tục triển khai các kế hoạch tập
huấn, thi đấu nâng cao trình độ VĐV, HLV chuẩn bị lực lượng tham dự SEA Games
31 tổ chức tại Hà Nội năm 2021.
- Phối hợp với
Tổng cục TDTT và Liên đoàn các môn Thể thao quốc gia tổ chức:
+ Các khóa tập huấn, thi trọng tài cấp
quốc gia và quốc tế của các môn trọng điểm;
+ Các môn Thể thao quốc gia tổ chức
các giải thi đấu tiền SEA Games của một số môn thể thao trọng điểm.
- Hoàn thành các dự án cải tạo, nâng
cấp, sửa chữa và vận hành thử trước khi đưa vào phục vụ tổ chức SEA Games.
- Phối hợp tổ
chức thi đấu các môn tại SEA Games 31 Hà Nội - Việt Nam năm 2021.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
đào tạo VĐV, HLV thành tích cao trọng điểm Hà Nội giai đoạn 2019 - 2021.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Văn hóa và Thể thao
Là cơ quan thường trực, chịu trách
nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan để triển khai các nội dung Kế
hoạch đào tạo lực lượng VĐV, HLV thành tích cao trọng điểm Hà Nội giai đoạn
2019 - 2021:
- Có kế hoạch cụ thể thực hiện công
tác đào tạo lực lượng VĐV, HLV thành tích cao trọng điểm trong từng năm 2019,
2020, 2021.
- Rà soát, bổ sung, hoàn thiện ban
hành quy định của Thành phố về tuyển chọn, đào tạo VĐV năng khiếu, tuyến trẻ và
đội tuyển.
- Ban hành kế hoạch tổ chức các giải
thể thao nằm trong hệ thống quốc gia, Hà Nội.
- Phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục quận Nam Từ Liêm chỉ đạo Trường phổ
thông Năng khiếu TDTT Hà Nội tiếp tục quan tâm tạo điều kiện tốt nhất để các
VĐV Hà Nội hoàn thành chương trình học tập văn hóa theo quy định.
- Phối hợp với các quận, huyện, thị
xã trong việc tổ chức các giải thể thao trong hệ thống quy mô giải thể thao các
môn trọng điểm cấp Thành phố; thông qua đó phát hiện, tuyển chọn bổ sung lực lượng
vận động viên tuyến năng khiếu, tuyến trẻ cho đội tuyển Thành phố.
- Tăng cường vận động tài trợ, kinh
phí xã hội hóa để tổ chức các giải thể thao thành tích cao và cho các đội tuyển
thể thao Thành phố.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Tài chính căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được
UBND Thành phố phê duyệt để đầu tư cơ sở vật chất đối với các công trình, Dự án
thể dục thể thao của Thành phố phục vụ việc tổ chức SEA Games 31 tại Việt Nam
và công tác tập luyện của VĐV, HLV Hà Nội.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao và các đơn vị liên quan, tham mưu đề xuất UBND Thành phố bố trí đảm bảo kinh phí
để thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao
và các đơn vị có liên quan trình UBND Thành phố việc thực hiện xét tuyển viên
chức không qua thi tuyển; công tác khen thưởng và vinh danh VĐV, HLV có thành
tích cao.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì nghiên cứu và áp dụng các giải
pháp để đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất và các hoạt động TDTT trong trường
học nhằm phát hiện học sinh năng khiếu, tài năng trong TDTT; phối hợp với Sở
Văn hóa và Thể thao để tổ chức các giải thể thao trong học sinh hằng năm. Đặc
biệt là việc tổ chức Hội khỏe Phù Đổng Thành phố năm học 2019 - 2020, chuẩn bị
lực lượng VĐV tham gia Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X năm 2020 đạt kết
quả cao nhất.
6. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình Văn hóa - Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các đơn vị liên
quan đẩy nhanh tiến độ thi công cải tạo sửa chữa các công trình thể thao phục vụ
công tác huấn luyện, luyện tập, ăn ở của vận động viên và tổ chức SEA Games 31
đảm bảo thời gian và chất lượng tốt nhất.
UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan, UBND các quận, huyện, thị tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm túc Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, phát sinh, các đơn vị cần phản ánh kịp thời UBND thành phố Hà
Nội (qua Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp) để giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Tổng cục Thể dục Thể thao;
- Các đơn vị có
nhiệm vụ trong Kế hoạch;
- VPUB: CVP, PCVP: P.V.Chiến;
Đ.H.Giang; V.T.Anh; Các phòng KGVX; ĐT, KT, NC; TKBT;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Quý
|
BẢNG 1. SỐ LƯỢNG VĐV, HLV TRỌNG ĐIỂM THAM DỰ SEA GAMES 31 TỔ CHỨC TẠI
VIỆT NAM NĂM 2021
TT
|
Môn
|
Dự
kiến số lượng
|
HLV
|
VĐV
|
Trọng
tài quốc tế
|
1
|
Bắn cung
|
2
|
9
|
|
2
|
Bắn súng
|
2
|
10
|
6
|
3
|
Bi sắt
|
1
|
8
|
6
|
4
|
Billiards & Snooker
|
1
|
6
|
2
|
5
|
Bóng ném
|
3
|
19
|
|
6
|
Boxing nam - Kickboxing -Muay
|
|
|
|
*
|
Kickboxing - Muay
|
|
|
|
-
|
Kickboxing
|
1
|
5
|
1
|
-
|
Muay
|
1
|
5
|
7
|
Boxing nữ
|
2
|
6
|
3
|
8
|
Cầu mây
|
2
|
12
|
2
|
9
|
Cờ
|
3
|
8
|
4
|
10
|
Cử tạ
|
2
|
5
|
|
11
|
Đá cầu
|
1
|
2
|
|
12
|
Điền kinh
|
1
|
13
|
27
|
13
|
Đua thuyền
|
2
|
10
|
5
|
14
|
Judo
|
4
|
12
|
4
|
15
|
Karate
|
3
|
9
|
2
|
16
|
Khiêu vũ thể
thao
|
3
|
4-6
|
2
|
17
|
Kiếm quốc tế
|
5
|
24
|
9
|
18
|
Pencak Silat
|
1
|
12
|
2
|
19
|
Taekwondo
|
1
|
8
|
1
|
20
|
Thể dục
|
|
|
|
-
|
Dụng cụ
|
2-4
|
5-6
|
4
|
21
|
Thể thao dưới
nước
|
|
|
|
-
|
Lặn
|
2
|
12
|
10
|
-
|
Nhảy cầu
|
3
|
13
|
10
|
22
|
Vật
|
3
|
25
|
1
|
23
|
Vovinam
|
1
|
3
|
|
24
|
Wushu
|
6
|
11
|
2
|
TỔNG CỘNG
|
58-60
|
256-259
|
103
|
BẢNG 2. SỐ LƯỢNG HLV, VĐV TRỌNG ĐIỂM, KẾ HOẠCH TẬP HUẤN NƯỚC NGOÀI
TT
|
MÔN
|
Địa
điểm (Thành phố/Quốc gia)
|
Thời
gian (số ngày)
|
Số
lượng
|
Nội
dung dự kiến
|
HLV
|
VĐV
|
Trọng
điểm
|
Dự
bị
|
1
|
Bắn cung
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Hàn
Quốc
|
28
|
2
|
9
|
12
|
Cung 1 dây, Cung 3 dây
|
|
Đợt 2
|
Hàn
Quốc
|
28
|
2
|
9
|
12
|
Cung 1 dây,
Cung 3 dây
|
|
Đợt 3
|
Hàn
Quốc
|
28
|
2
|
9
|
12
|
Cung 1 dây, Cung 3 dây
|
|
Đợt4
|
Hàn
Quốc
|
28
|
2
|
9
|
12
|
Cung 1 dây, Cung 3 dây
|
|
Đợt 5
|
Hàn
Quốc
|
28
|
2
|
9
|
12
|
Cung 1 dây,
Cung 3 dây
|
|
Đợt 6
|
Hàn
Quốc
|
28
|
2
|
9
|
12
|
Cung 1 dây, Cung 3 dây
|
2
|
Bắn súng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Hàn
Quốc/Thái Lan
|
60
|
6
|
19
|
9
|
Súng trường, súng ngắn, di động,
đĩa bay
|
|
Đợt 2
|
Hàn
Quốc/Thái Lan
|
60
|
6
|
19
|
9
|
Súng trường, súng ngắn, di động,
đĩa bay
|
|
Đợt 3
|
Hàn
Quốc/Thái Lan
|
60
|
6
|
19
|
9
|
Súng trường, súng ngắn, di động, đĩa bay
|
|
Đợt 4
|
Hàn
Quốc/Thái Lan
|
60
|
6
|
19
|
9
|
Súng trường, súng ngắn, di động, đĩa bay
|
|
Đợt 5
|
Hàn
Quốc/Thái Lan
|
60
|
6
|
19
|
9
|
Súng trường, súng ngắn, di động,
đĩa bay
|
|
Đợt 6
|
Hàn
Quốc/Thái Lan
|
60
|
6
|
19
|
9
|
Súng trường, súng ngắn, di động,
đĩa bay
|
3
|
Bi sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Thái
Lan
|
29
|
2
|
8
|
8
|
Đơn, đôi nam, đôi, bộ ba, nữ kỹ thuật,
nam kỹ thuật
|
|
Đợt 2
|
Thái
Lan
|
60
|
2
|
8
|
8
|
Đơn, đôi nam, đôi, bộ ba, nữ kỹ thuật,
nam kỹ thuật
|
|
Đợt 3
|
Thái
Lan
|
29
|
2
|
8
|
8
|
Đơn, đôi nam, đôi, bộ ba, nữ kỹ thuật,
nam kỹ thuật
|
|
Đợt 4
|
Thái
Lan
|
60
|
2
|
8
|
8
|
Đơn, đôi nam, đôi, bộ ba, nữ kỹ thuật,
nam kỹ thuật
|
4
|
Billiards & Snooker
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Đài
Loan
|
30
|
1
|
5
|
|
Pool 9 bóng, Pool 10 bóng, Snooker,
Bi-a Anh
|
|
Đợt 2
|
Thái
Lan
|
30
|
1
|
4
|
1
|
Pool 9 bóng, Pool 10 bóng, Snooker,
Bi-a Anh
|
|
Đợt 3
|
Đài
Loan
|
30
|
1
|
5
|
|
Pool 9 bóng, Pool 10 bóng, Snooker,
Bi-a Anh
|
|
Đợt 4
|
Thái
Lan
|
30
|
1
|
4
|
1
|
Pool 9 bóng, Pool 10 bóng, Snooker,
Bi-a Anh
|
5
|
Bóng ném
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Hàn
Quốc
|
30
|
3
|
13
|
6
|
Nam, nữ
|
6
|
Kickboxing - Muay
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kickboxing
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Thái
Lan
|
30
|
1
|
5
|
3
|
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg,
63,5kg, 67kg
|
|
Đợt 2
|
Thái
Lan
|
30
|
1
|
5
|
3
|
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg,
63,5kg, 67kg
|
|
Đợt 3
|
Thái
Lan
|
90
|
1
|
5
|
3
|
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg,
63,5kg, 67kg
|
|
Đợt 4
|
Thái
Lan
|
90
|
1
|
5
|
3
|
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg,
63,5kg, 67kg
|
-
|
Muay
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Thái
Lan
|
30
|
1
|
5
|
3
|
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg,
63,5kg, 67kg
|
|
Đợt 2
|
Thái
Lan
|
30
|
1
|
5
|
3
|
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg,
63,5kg, 67kg
|
|
Đợt 3
|
Thái
Lan
|
90
|
1
|
5
|
3
|
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg,
63,5kg, 67kg
|
|
Đợt 4
|
Thái
Lan
|
90
|
1
|
5
|
3
|
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg,
63,5kg, 67kg
|
7
|
Boxing nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Thái
Lan/Trung Quốc/Nga
|
60
|
2
|
6
|
4
|
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 64kg,
69kg, 75kg
|
|
Đợt 2
|
Thái
Lan/Trung Quốc/Nga
|
60
|
2
|
6
|
4
|
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 64kg,
69kg, 75kg
|
|
Đợt 3
|
Thái
Lan/Trung Quốc/Nga
|
60
|
2
|
6
|
4
|
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 64kg,
69kg, 75kg
|
|
Đợt 4
|
Thái
Lan/Trung Quốc/Nga
|
60
|
2
|
6
|
4
|
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 64kg,
69kg, 75kg
|
8
|
Cầu mây
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Thái
Lan
|
29
|
2
|
12
|
4
|
Tất cả các nội dung thi đấu
|
|
Đợt 2
|
Thái
Lan
|
29
|
2
|
12
|
4
|
Tất cả các nội dung thi đấu
|
|
Đợt 3
|
Thái
Lan
|
29
|
2
|
12
|
4
|
Tất cả các nội dung thi đấu
|
|
Đợt 4
|
Thái
Lan
|
29
|
2
|
12
|
4
|
Tất cả các nội dung thi đấu
|
9
|
Cờ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Nga
|
90
|
1
|
4
|
|
Cờ nhanh, cờ chớp, cờ tiêu chuẩn
|
|
Đợt 2
|
Hungary
|
90
|
1
|
4
|
|
Cờ nhanh, cờ chớp, cờ tiêu chuẩn
|
|
Đợt 3
|
Ấn
Độ/Singapore
|
90
|
1
|
4
|
|
Cờ nhanh, cờ chớp, cờ tiêu chuẩn
|
|
Đợt 4
|
Nga
|
90
|
1
|
4
|
|
Cờ nhanh, cờ chớp, cờ tiêu chuẩn
|
|
Đợt 5
|
Hungary
|
90
|
1
|
4
|
|
Cờ nhanh, cờ chớp, cờ tiêu chuẩn
|
|
Đợt 4
|
Ấn
Độ/Singapore
|
90
|
1
|
4
|
|
Cờ nhanh, cờ chớp, cờ tiêu chuẩn
|
10
|
Cử tạ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Đài
Loan/Trung Quốc
|
90
|
2
|
7
|
7
|
Nữ: 45kg. 49kg, 55kg, 73kg
Nam: 55kg, 73kg
|
|
Đợt 2
|
Đài
Loan/Trung Quốc
|
90
|
2
|
7
|
7
|
Nữ: 45kg. 49kg, 55kg, 73kg
Nam: 55kg, 73kg
|
|
Đợt 3
|
Đài
Loan/Trung Quốc
|
90
|
2
|
7
|
7
|
Nữ: 45kg. 49kg, 55kg, 73kg
Nam: 55kg, 73kg
|
|
Đợt 4
|
Đài
Loan/Trung Quốc
|
90
|
2
|
7
|
7
|
Nữ: 45kg. 49kg, 55kg, 73kg
Nam: 55kg, 73kg
|
11
|
Điền kinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
120
|
1
|
2
|
3
|
Tổ dài, đi bộ
|
|
Đợt 2
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
120
|
1
|
2
|
3
|
Tổ dài, đi bộ
|
|
Đợt 3
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
90
|
1
|
2
|
3
|
Tổ trung bình
|
|
Đợt 4
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
90
|
1
|
2
|
3
|
Tổ trung bình
|
|
Đợt 5
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
90
|
1
|
2
|
3
|
Tổ trung bình
|
|
Đợt 6
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
90
|
1
|
2
|
3
|
Tổ trung bình
|
|
Đợt 7
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
60
|
1
|
2
|
3
|
Tổ ngắn
|
|
Đợt 8
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
60
|
1
|
2
|
3
|
Tổ ngắn
|
|
Đợt 9
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
60
|
1
|
2
|
3
|
Tổ ngắn
|
|
Đợt 10
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
60
|
1
|
2
|
3
|
Tổ ngắn
|
|
Đợt 11
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
60
|
1
|
2
|
3
|
Tổ ngắn
|
|
Đợt 12
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
60
|
1
|
2
|
3
|
Tổ ngắn
|
|
Đợt 13
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
120
|
2
|
3
|
3
|
Tổ dài, đi bộ
|
|
Đợt 14
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
120
|
2
|
3
|
3
|
Tổ dài, đi bộ
|
|
Đợt 15
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
90
|
2
|
3
|
3
|
Tổ trung bình
|
|
Đợt 16
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
90
|
2
|
3
|
3
|
Tổ trung bình
|
|
Đợt 17
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
90
|
2
|
3
|
3
|
Tổ trung bình
|
|
Đợt 18
|
Nhật
Bản/Trung Quốc
|
90
|
2
|
3
|
3
|
Tổ trung bình
|
12
|
Đua thuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
10
|
2
|
Rowing, Canoeing
|
|
Đợt 2
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
10
|
2
|
Rowing, Canoeing
|
|
Đợt 3
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
10
|
2
|
Rowing, Canoeing
|
|
Đợt 4
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
10
|
2
|
Rowing, Canoeing
|
|
Đợt 5
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
10
|
2
|
Rowing, Canoeing
|
|
Đợt 6
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
10
|
2
|
Rowing, Canoeing
|
|
Đợt 7
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
10
|
2
|
Rowing, Canoeing
|
|
Đợt 8
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
10
|
2
|
Rowing, Canoeing
|
|
Đợt 9
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
10
|
2
|
Rowing, Canoeing
|
|
Đợt 10
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
10
|
2
|
Rowing, Canoeing
|
|
Đợt 11
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
10
|
2
|
Rowing, Canoeing
|
|
Đợt 12
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
10
|
2
|
Rowing, Canoeing
|
13
|
Judo
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Trung
Quốc
|
90
|
4
|
8
|
2
|
Nữ: 45kg, 48kg, 52kg, 57kg, 63kg,
70kg, 78kg
Nam: 50kg, 55kg, 60kg, 66kg, 81kg,
90kg, 100kg
|
|
Đợt 2
|
Hàn
Quốc
|
90
|
4
|
8
|
2
|
Nữ: 45kg, 48kg, 52kg, 57kg, 63kg, 70kg,
78kg
Nam: 50kg, 55kg, 60kg, 66kg, 81kg,
90kg, 100kg
|
|
Đợt 3
|
Nhật
Bản
|
90
|
4
|
8
|
2
|
Nữ: 45kg, 48kg, 52kg, 57kg, 63kg,
70kg, 78kg
Nam: 50kg, 55kg, 60kg, 66kg, 81kg,
90kg, 100kg
|
|
Đợt 4
|
Uzbekistan
|
90
|
4
|
8
|
2
|
Nữ: 45kg, 48kg, 52kg, 57kg, 63kg,
70kg, 78kg
Nam: 50kg, 55kg, 60kg, 66kg, 81kg,
90kg, 100kg
|
14
|
Karate
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Nhật
Bản
|
60
|
3
|
9
|
7
|
Kata nam, kata nữ, đồng đội nữ
Kumite: nữ (50kg, 68kg), nam (60kg,
75kg)
|
|
Đợt 2
|
Nhật
Bản
|
60
|
3
|
9
|
7
|
Kata nam, kata nữ, đồng đội nữ
Kumite: nữ (50kg, 68kg), nam (60kg,
75kg)
|
15
|
Khiêu vũ thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Ý
|
40
|
1
|
4
|
|
Latinh, Standard
|
|
Đợt 2
|
Trung
Quốc
|
40
|
1
|
4
|
|
Latinh, Standard
|
|
Đợt 3
|
Ý
|
40
|
1
|
4
|
|
Latinh, Standard
|
|
Đợt 4
|
Trung
Quốc
|
40
|
1
|
4
|
|
Latinh, Standard
|
16
|
Kiếm quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
45
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm liễu
|
|
Đợt 2
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
45
|
1
|
8
|
1
|
Kiếm chém
|
|
Đợt 3
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
45
|
1
|
8
|
1
|
Kiếm ba cạnh
|
|
Đợt 4
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
60
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm liễu
|
|
Đợt 5
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
60
|
1
|
8
|
1
|
Kiếm chém
|
|
Đợt 6
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
60
|
1
|
8
|
1
|
Kiếm ba cạnh
|
|
Đợt 7
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
45
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm liễu
|
|
Đợt 8
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
45
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm chém
|
|
Đợt 9
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
45
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm ba cạnh
|
|
Đợt 10
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
60
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm liễu
|
|
Đợt 11
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
60
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm chém
|
|
Đợt 12
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
60
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm ba cạnh
|
|
Đợt 13
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
60
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm liễu
|
|
Đợt 14
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
60
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm chém
|
|
Đợt 15
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
60
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm ba cạnh
|
|
Đợt 16
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
10
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm liễu
|
|
Đợt 17
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
10
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm chém
|
|
Đợt 18
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
10
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm ba cạnh
|
|
Đợt 19
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
10
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm liễu
|
|
Đợt 20
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
10
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm chém
|
|
Đợt 21
|
Hàn Quốc/Nga/Trung
Quốc/Hungary
|
10
|
2
|
8
|
1
|
Kiếm ba cạnh
|
|
Đợt 22
|
Hàn
Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary
|
90
|
4
|
22
|
1
|
Kiếm liễu, kiếm chém, kiếm ba cạnh
|
17
|
Pencak Silat
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Indonesia
|
30
|
2
|
12
|
6
|
Quyền: đơn, đôi, đồng đội
Đối kháng: nam (từ 50 đến 95kg), nữ
(từ 50 đến trên 75kg)
|
|
Đợt 2
|
Indonesia
|
30
|
2
|
12
|
6
|
Quyền: đơn,
đôi, đồng đội
Đối kháng: nam (từ 50 đến 95kg), nữ (từ 50 đến trên 75kg)
|
|
Đợt 3
|
Malaysia
|
30
|
2
|
12
|
6
|
Quyền: đơn,
đôi, đồng đội
Đối kháng: nam (từ 50 đến 95kg), nữ
(từ 50 đến trên 75kg)
|
|
Đợt 4
|
Indonesia
|
30
|
2
|
12
|
6
|
Quyền: đơn, đôi, đồng đội
Đối kháng: nam (từ 50 đến 95kg), nữ
(từ 50 đến trên 75kg)
|
|
Đợt 5
|
Indonesia
|
30
|
2
|
12
|
6
|
Quyền: đơn, đôi, đồng đội
Đối kháng: nam (từ 50 đến 95kg), nữ
(từ 50 đến trên 75kg)
|
|
Đợt 6
|
Malaysia
|
30
|
2
|
12
|
6
|
Quyền: đơn,
đôi, đồng đội
Đối kháng: nam (từ 50 đến 95kg), nữ
(từ 50 đến trên 75kg)
|
18
|
Taekwondo
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Hàn
Quốc
|
45
|
2
|
5
|
3
|
Đối kháng: 4 nội dung; Quyền: 4 nội dung
|
|
Đợt 2
|
Trung
Quốc
|
30
|
2
|
5
|
3
|
Đối kháng: 4
nội dung; Quyền: 4 nội dung
|
|
Đợt 3
|
Hàn
Quốc
|
45
|
2
|
5
|
3
|
Đối kháng: 4
nội dung; Quyền: 4 nội dung
|
|
Đợt 4
|
Trung
Quốc
|
30
|
2
|
5
|
3
|
Đối kháng: 4 nội dung; Quyền: 4 nội
dung
|
19
|
Thể dục
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
5
|
1
|
Nam: xà kép, nhảy chống, 6 môn
Nữ: toàn năng, 4 môn, cầu thăng bằng
|
|
Đợt 2
|
Nhật
Bản
|
30
|
2
|
5
|
1
|
Nam: xà kép, nhảy chống, 6 môn
Nữ: toàn năng, 4 môn, cầu thăng bằng
|
|
Đợt 3
|
Trung
Quốc
|
60
|
2
|
5
|
1
|
Nam: xà kép, nhảy chống, 6 môn
Nữ: toàn năng,
4 môn, cầu thăng bằng
|
|
Đợt 4
|
Nhật
Bản
|
30
|
2
|
5
|
1
|
Nam: xà kép, nhảy chống, 6 môn
Nữ: toàn năng, 4 môn, cầu thăng bằng
|
20
|
Thể thao dưới nước
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lặn
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Trung
Quốc
|
180
|
2
|
12
|
|
Lặn tốc độ: 50m nam, nữ
Lặn khí tài: 100m, 400m, 800m
Lặn chân vịt đôi: 50m, 100m, 200m,
400m
Lặn vòi hơi chân vịt: 50m, 100m,
200m, 400m, 800, 1500m
Và đội hình tiếp sức
|
|
Đợt 2
|
Trung
Quốc
|
180
|
2
|
12
|
|
Lặn tốc độ: 50m nam, nữ
Lặn khí tài: 100m, 400m, 800m
Lặn chân vịt đôi: 50m, 100m, 200m,
400m
Lặn vòi hơi chân vịt: 50m, 100m,
200m, 400m, 800, 1500m
Và đội hình tiếp sức
|
|
Đợt 3
|
Hàn
Quốc
|
90
|
2
|
12
|
|
Lặn tốc độ:
50m nam, nữ
Lặn khí tài: 100m, 400m, 800m
Lặn chân vịt đôi: 50m, 100m, 200m,
400m
Lặn vòi hơi chân vịt: 50m, 100m,
200m, 400m, 800, 1500m
Và đội hình tiếp sức
|
|
Đợt 4
|
Hàn
Quốc
|
90
|
2
|
12
|
|
Lặn tốc độ: 50m nam, nữ
Lặn khí tài: 100m, 400m, 800m
Lặn chân vịt đôi: 50m, 100m, 200m, 400m
Lặn vòi hơi
chân vịt: 50m, 100m, 200m, 400m, 800, 1500m
Và đội hình tiếp sức
|
-
|
Nhảy cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Trung
Quốc
|
365
|
2
|
10
|
|
Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ cầu
cứng, cầu mềm
Đôi nam nữ cầu cứng, cầu mềm
Đồng đội
|
|
Đợt 2
|
Trung
Quốc
|
330
|
2
|
10
|
|
Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ cầu
cứng, cầu mềm
Đôi nam nữ cầu cứng, cầu mềm
Đồng đội
|
|
Đợt 3
|
Trung
Quốc
|
180
|
1
|
|
3
|
Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ cầu
cứng, cầu mềm
Đôi nam nữ cầu cứng, cầu mềm
Đồng đội
|
|
Đợt 4
|
Trung
Quốc
|
180
|
1
|
|
3
|
Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ cầu
cứng, cầu mềm
Đôi nam nữ cầu cứng, cầu mềm
Đồng đội
|
21
|
Vật
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Hàn
Quốc/ Trung Quốc
|
90
|
4
|
22
|
8
|
Vật tự do nam, nữ
Vật cổ điển
|
|
Đợt 2
|
Hàn
Quốc/ Trung Quốc
|
90
|
4
|
22
|
8
|
Vật tự do nam, nữ
Vật cổ điển
|
|
Đợt 3
|
Hàn
Quốc/ Trung Quốc
|
90
|
4
|
22
|
8
|
Vật tự do nam, nữ
Vật cổ điển
|
|
Đợt 4
|
Hàn
Quốc/ Trung Quốc
|
180
|
4
|
22
|
8
|
Vật tự do nam, nữ
Vật cổ điển
|
|
Đợt 5
|
Hàn
Quốc/ Trung Quốc
|
90
|
4
|
22
|
8
|
Vật tự do nam, nữ
Vật cổ điển
|
22
|
Wushu
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
Trung
Quốc
|
90
|
3
|
22
|
16
|
Quyền, tán thủ
|
|
Đợt 2
|
Trung
Quốc
|
90
|
3
|
22
|
16
|
Quyền, tán thủ
|
|
Đợt 3
|
Trung
Quốc
|
180
|
3
|
22
|
16
|
Quyền, tán thủ
|
23
|
Vovinam
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1
|
TP.
HCM
|
30
|
1
|
2
|
2
|
Quyền, đối kháng
|
|
Đợt 2
|
Thanh
Hóa
|
30
|
1
|
1
|
2
|
Quyền, đối kháng
|
* Ghi chú: Số lượng và kế hoạch tập huấn có thể thay đổi
theo tình hình thực tế
Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2019 về đào tạo lực lượng vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao trọng điểm thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 234/KH-UBND ngày 30/10/2019 về đào tạo lực lượng vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao trọng điểm thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2021
2.335
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|