ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 73/KH-UBND
|
Bình Định, ngày 16 tháng 8 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC VIỄN THÁM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày
14/6/2018 và các văn bản hướng dẫn liên quan, Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040; Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược viễn thám trên địa bàn tỉnh;
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích:
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về viễn thám đáp ứng các yêu cầu trong công tác quản lý, nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ viễn thám.
- Ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ
các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong các ngành, lĩnh vực: nông nghiệp,
lâm nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, tài nguyên và môi trường, tìm kiếm cứu
nạn cứu hộ, phòng chống thiên tai,
ứng phó biến đổi khí hậu.
- Đẩy mạnh sử dụng thông tin, dữ liệu,
sản phẩm viễn thám.
2. Yêu cầu:
- Phát triển, ứng dụng công nghệ viễn
thám phải có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội
- Thông tin dữ liệu sản phẩm viễn
thám phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được chia sẻ, sử dụng có hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ:
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược
phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 (sau đây gọi
chung là Kế hoạch) nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ và giải pháp cơ bản đã được
xác định tại Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2040.
Kế hoạch tập trung vào thực hiện các
nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Đẩy mạnh quản lý nhà nước về viễn
thám trên địa bàn tỉnh.
b) Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về viễn thám, trong đó tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về viễn thám.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn
thám.
- Xây dựng, cập nhật, lưu trữ công bố
siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng thuộc phạm vi quản
lý.
d) Đẩy mạnh sử dụng thông tin, dữ liệu,
sản phẩm viễn thám.
- Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
điều tra, giám sát tài nguyên thiên nhiên, môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu phục vụ phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo
Quốc phòng- An ninh.
- Xây dựng và tổ chức triển khai thực
hiện các đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong các lĩnh vực địa phương quản
lý.
- Phối hợp với các Bộ, ban, ngành thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01/02/2019
(Chi tiết chương trình, đề án triển khai Kế
hoạch thực hiện chiến lược phát triển viễn thám tỉnh Bình Định đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2040 tại Phụ lục kèm theo)
2. Giải pháp thực hiện
a) Công tác chỉ đạo thực hiện:
- Xây dựng cơ chế chính sách, nguồn lực
để tổ chức triển khai thực hiện chiến lược viễn thám.
- Tuyên truyền phổ biến các văn bản
quy phạm pháp luật về viễn thám trên các phương tiện thông tin, trong các hội
nghị chuyên ngành hoặc trong các hội nghị triển khai các dự án ứng dụng công
nghệ viễn thám trên địa bàn tỉnh.
b) Về kỹ thuật và công nghệ:
Bổ sung phương tiện, cơ sở vật chất,
nâng cao khả năng đáp ứng về mặt kỹ thuật- công nghệ cho các cơ quan quản lý,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
c) Về nguồn nhân lực:
- Bổ sung, kiện toàn về số lượng cán
bộ trong các tổ chức chuyên môn để đáp ứng nhiệm vụ được giao;
- Đào tạo nguồn nhân lực viễn thám có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được nhu cầu. Trong đó chú trọng nâng
cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý và cán bộ lưu trữ dữ liệu viễn thám;
- Đẩy mạnh xã hội hóa việc ứng dụng
công nghệ viễn thám; tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện được
tham gia hoạt động viễn thám trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo, các
Viện nghiên cứu trong việc đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu ứng dụng công
nghệ.
III. KINH PHÍ
1. Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch
được bố trí từ ngân sách nhà nước
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động viễn thám trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm
vụ phân công trong Kế hoạch để xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ tại
cơ quan, đơn vị mình, bảo đảm đạt được yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện
Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Là đầu mối quản lý hoạt động viễn
thám. Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này, định kỳ (trước ngày 30 tháng 11) hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Viễn thám quốc gia) trên cơ
sở báo cáo định kỳ (trước 15 tháng 11) hàng năm về tình hình triển khai thực hiện
của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, địa phương liên quan đề xuất
các đề án, dự án, nhiệm vụ ưu tiên
đầu tư trong từng giai đoạn trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
Thực hiện công tác thông tin, tuyên
truyền về Quyết định số 149/2019/QĐ-TTg và tình hình triển khai thực hiện trên
địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch bổ sung nguồn nhân lực trong lĩnh vực
viễn thám cho phù hợp với nhu cầu
phát triển nguồn nhân lực.
2. Sở Kế hoạch đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
trong việc cân đối, bố trí ngân sách của tỉnh cho các dự án được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt sử dụng nguồn vốn đầu tư công của ngân sách địa phương hoặc
nguồn vốn do ngân sách Trung ương hỗ trợ liên quan đến hoạt động viễn thám trên
địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính:
Hàng năm theo chức năng nhiệm vụ chủ
trì phối hợp các Sở, ngành liên
quan trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch
thực hiện chiến lược viễn thám trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện các nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã
hội và Quốc phòng và An ninh.
5. Các Sở: Giao thông Vận tải; Công Thương; Xây
dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các Đề
án, dự án về ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội
theo lĩnh vực của ngành đang quản lý.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đo đạc và bản đồ trên địa bàn.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ
quan đơn vị nghiêm túc thực hiện các nội dung được giao tại kế hoạch này. Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn,
vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ TNMT;
- Cục Viễn thám QG;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện; TX; TP;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
PHỤ LỤC
PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 16/8/2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tăng cường năng lực quản lý viễn
thám
|
|
|
|
1.1
|
Tăng cường năng lực trang thiết bị
phục vụ phát triển và ứng dụng viễn thám
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế
hoạch, Sở Tài chính
|
Năm
2020
|
1.2
|
Chương trình đào tạo nâng cao nghiệp
vụ chuyên môn về viễn thám cho cán bộ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Viễn thám quốc gia và các đơn vị có liên quan
|
Năm
2020
|
2
|
Ứng dụng viễn thám phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn
thám tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Viễn thám quốc gia và các đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
2.2
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
giám sát quản lý sử dụng đất (kiểm kê đất đai; giám sát; quy hoạch sử dụng đất).
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Viễn thám quốc gia và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
2.3
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
khai thác khoáng sản
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Viễn thám quốc gia và các đơn vị có liên quan
|
Năm
2022
|
2.4
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
giám sát ô nhiễm không khí.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Viễn thám quốc gia và các đơn vị có liên quan
|
Năm
2023
|
2.5
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quản lý tài nguyên rừng.
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cục
Viễn thám quốc gia và các đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
2.6
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
giám sát và theo dõi quá trình sạt lở bờ sông, bờ biển, quá trình diễn biến
đường bờ và quá trình bồi lấp các cửa sông, cửa biển và
biến động cơ cấu cây trồng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cục
Viễn thám quốc gia và các đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
2.7
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quản lý bảo vệ đê điều, phòng chống thiên tai
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cục
Viễn thám quốc gia và các đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
2.8
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị.
|
Sở
Xây dựng
|
Cục
Viễn thám quốc gia và các đơn vị có liên quan
|
Năm
2022
|
2.9
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quy hoạch giao thông
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Cục
Viễn thám quốc gia và các đơn vị có liên quan
|
Năm
2022
|