ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 26
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một
số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho
mục đích sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 3171/TTr-SYT ngày 20/7/2022; ý kiến thẩm định của
Sở Tư Pháp tại Báo cáo số 1564/BC-STP ngày 15/7/2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Ký hiệu: QCĐP
01:2022/NT.
Điều 2. Quy định về
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận
Các Quy định về kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận thực hiện theo hướng dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ban hành kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 26/07/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Y tế (b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Y tế (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ KHCN (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp (b/c);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT và Truyền thông;
- VPUB: LĐ, các phòng, ban;
- Lưu: VT. NNN
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
QCĐP
01:2022/NT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG
NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TỈNH NINH THUẬN
Local
technical regulation on Domestic Water Quality in Ninh Thuận province
Lời
nói đầu
QCĐP 01:2022/NT về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh Ninh Thuận do Sở Y tế
chủ trì, Ban soạn thảo biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN
01-1:2018/BYT, Sở Y tế trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2022.
PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động
khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp
nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ
quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch;
các phòng thử nghiệm các thông số chất lượng nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Các đơn vị cấp
nước tại các tỉnh, thành phố khác có hoạt động cung cấp nước sạch trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận không áp dụng Quy chuẩn này mà áp dụng Quy chuẩn Địa phương
(QCĐP) tại địa điểm đơn vị hoạt động khai thác, sản xuất.
3. Quy chuẩn này
không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, nước đóng
chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các
bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh
hoạt.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu
cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước
sạch).
2. Thử nghiệm là thao
tác kỹ thuật nhằm xác định một hay nhiều đặc tính của sản phẩm, hàng hóa theo
một quy trình nhất định.
3. Thông số cảm quan
là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của
con người.
4. CFU là chữ viết tắt
của cụm từ tiếng Anh “Colony Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn
lạc.
5. NTU là chữ viết
tắt của cụm từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo
độ đục.
6. TCU là chữ viết
tắt của cụm từ tiếng Anh “True Color Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
PHẦN II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các
thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên
thông số
|
Đơn
vị tính
|
Ngưỡng
giới hạn cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
|
Thông số vi sinh
vật
|
1
|
Coliform
|
CFU/100
mL
|
<
3
|
2
|
E.Coli hoặc
Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100
mL
|
<
1
|
|
Thông số cảm quan
và vô cơ
|
3
|
Arsenic (As)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(*)
|
mg/L
|
Trong
khoảng 0,2 - 1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không
có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong
khoảng 6,0- 8,5
|
Các thông số nhóm B
|
|
Thông số vi sinh
vật
|
9
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus
aureus)
|
CFU/
100mL
|
<
1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
|
CFU/100mL
|
<
1
|
|
Thông số vô cơ
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
13
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
14
|
Chloride (Cl-)
(**)
|
mg/L
|
250
(hoặc 300)
|
15
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
16
|
Độ cứng, tính theo
CaCO3
|
mg/L
|
300
|
17
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
18
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
19
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
20
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
21
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
22
|
Nitrat (NO3-
tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
23
|
Nitrit (NO2-
tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
24
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
25
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
26
|
Sunfua
|
mg/L
|
0,05
|
27
|
Tổng chất rắn hòa
tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
|
Thông số hữu cơ
|
|
a. Nhóm Alkan clo
hóa
|
|
|
28
|
1,1,1 -
Tricloroetan
|
µg/L
|
2000
|
29
|
1,2 - Dicloroetan
|
µg/L
|
30
|
30
|
1,2 - Dicloroeten
|
µg/L
|
50
|
31
|
Cacbontetraclorua
|
µg/L
|
2
|
32
|
Diclorometan
|
µg/L
|
20
|
33
|
Tetracloroeten
|
µg/L
|
40
|
34
|
Tricloroeten
|
µg/L
|
20
|
35
|
Vinyl clorua
|
µg/L
|
0,3
|
|
b. Hydrocacbua thơm
|
|
|
36
|
Benzen
|
µg/L
|
10
|
37
|
Etylbenzen
|
µg/L
|
300
|
38
|
Styren
|
µg/L
|
20
|
39
|
Toluen
|
µg/L
|
700
|
|
c. Nhóm Benzen Clo
hóa
|
|
|
40
|
1,2-Diclorobenzen
|
µg/L
|
1000
|
41
|
Monoclorobenzen
|
µg/L
|
300
|
42
|
Triclorobenzen
|
µg/L
|
20
|
|
Thông số hóa chất
bảo vệ thực vật
|
43
|
1,2 - Dibromo - 3
Cloropropan
|
µg/L
|
1
|
44
|
1,2 - Dicloropropan
|
µg/L
|
40
|
45
|
1,3 -
Dichloropropen
|
µg/L
|
20
|
46
|
2,4-D
|
µg/L
|
30
|
47
|
Atrazine và các dẫn
xuất chloro-s-triazine
|
µg/L
|
100
|
48
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
49
|
MCPA
|
µg/L
|
2
|
50
|
Permethrin
|
µg/L
|
20
|
51
|
Propanil
|
µg/L
|
20
|
52
|
Simazine
|
µg/L
|
2
|
|
Thông số hóa chất
khử trùng và sản phẩm phụ
|
53
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
54
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
55
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
56
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
57
|
Dichloroacetic acid
|
µg/L
|
50
|
58
|
Monochloroacetic
acid
|
µg/L
|
20
|
59
|
Trichloroacetic
acid
|
µg/L
|
200
|
|
Thông số nhiễm xạ
|
60
|
Tổng hoạt độ phóng
xạ β
|
Bq/L
|
1,0
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng
cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (**) chỉ áp
dụng cho vùng ven biển và hải đảo.
- Dấu (-) là không có
đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và
Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này
đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất
so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo
công thức sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử nghiệm
các thông số chất lượng nước sạch
1. Việc thử nghiệm
các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại các phòng thử nghiệm,
tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất
lượng nước sạch nhóm A, B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm
định kỳ theo quy định tại Điểm a, b Khoản 4, Điều 5 của Quy chuẩn này.
3. Các đơn vị cấp
nước phải tiến hành thử nghiệm 99 thông số chất lượng nước trong danh mục các thông
số chất lượng nước sạch quy định tại QCVN 01-1:2018/BYT trong các trường hợp
sau đây:
a) Trước khi đi vào
vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp,
sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về
môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi
ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc
khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
e) Định kỳ 03 năm một
lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
4. Thử nghiệm định
kỳ:
a) Tần suất thử
nghiệm đối với các thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01
lần/tháng.
b) Tần suất thử
nghiệm đối với các thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6
tháng.
Điều 6. Số lượng và
vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy
mỗi lần thử nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước
cho dưới 100.000 dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước
cho từ 100.000 dân trở lên: lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân
sẽ lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01
mẫu tại bể chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới
đường ống phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường
ống phân phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới
phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở
nước).
3. Đối với cơ quan,
đơn vị, khu chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực
có bể chứa nước tập trung: lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập
trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 2 bể chứa nước tập trung
trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử
dụng.
4. Trong trường hợp
có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu
nước lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7. Phương pháp lấy
mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu
và thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch được thực hiện theo quy định tại
Phụ lục 01 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
PHẦN III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Công bố hợp
quy
1. Đơn vị cấp nước
(trừ đơn vị cấp nước bán buôn, đơn vị cấp nước bán lẻ) phải tự công bố tiến
hành đánh giá hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đơn vị cấp nước
(trừ đơn vị cấp nước bán buôn, đơn vị cấp nước bán lẻ) phải công bố hợp quy
theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông
tư 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy
về Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận theo mẫu tại Phụ lục số 1 của QCĐP.
3. Đơn vị cấp nước
tại các tỉnh, thành phố lân cận có hoạt động cung cấp nước sạch cho tỉnh Ninh
Thuận phải có công bố hợp quy tại tỉnh, thành nơi đặt trụ sở chính, chất lượng
nước phải đảm bảo theo QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt tỉnh Ninh Thuận và gửi hồ sơ gồm (Kết quả tiếp nhận công bố hợp quy của Sở
Y tế tại các tỉnh, thành nơi đặt trụ sở chính và kết quả xét nghiệm chất lượng
nước theo QCĐP này) về Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
4. Trình tự công bố
hợp quy và Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy được quy định tại Điều 13 và 14 Thông
tư 28/2012/TT-BKHCN .
5. Ký hiệu dấu hợp
quy được quy định tại Phụ lục số 2 của QCĐP.
Điều 9. Quy định về
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
Quy định về kiểm tra,
giám sát được thực hiện theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
PHẦN IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế có trách
nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan triển khai việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn
tỉnh.
b) Chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp nhận bản công
bố hợp quy của đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng kế hoạch,
bảo đảm nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hàng
năm) cho việc thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa
bàn tỉnh; kiểm tra, giám sát chất lượng nước do hộ gia đình tự khai thác ở vùng
có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước để có biện pháp đảm bảo sức khỏe người dân.
đ) Kiến nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với yêu cầu quản lý.
2. Sở Tài chính có
trách nhiệm:
Bố trí ngân sách cho
công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch đột xuất hoặc định kỳ hàng năm
cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh để thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với
Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và các đơn vị liên quan tham mưu
UBND tỉnh kế hoạch huy động, phân bổ vốn thực hiện các dự án đầu tư (nếu có)
để đảm bảo điều kiện hoạt động và nâng cao năng lực thử nghiệm các thông số
chất lượng nước sạch theo quy định của Quy chuẩn này cho Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật tỉnh.
4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a) Chỉ đạo đơn vị
trực thuộc thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động cấp
nước tại các Trạm cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Đầu tư, nâng cấp
hệ thống xử lý nước tại các Trạm cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo
chất lượng đạt theo QCĐP.
c) Xây dựng kế hoạch,
bảo đảm nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hàng
năm) cho việc thực hiện nội kiểm chất lượng theo quy định.
5. Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh
Thực hiện ngoại kiểm
định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô
từ 500 hộ gia đình trở lên (hoặc công suất thiết kế từ 1.000m3/ngày
đêm trở lên trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình); báo cáo kết
quả ngoại kiểm theo Mẫu số 01 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ;
Phối hợp với các
Trung tâm Y tế huyện thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước của
các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc công suất thiết kế
dưới 1.000m3/ngày đêm trong trường hợp không xác định được số hộ gia
đình);
Xây dựng kế hoạch, dự
toán kinh phí hằng năm cho việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra chất lượng
nước sạch;
Báo cáo bằng văn bản
định kỳ 6 tháng, hằng năm cho Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Viện chuyên ngành thuộc Bộ Y tế và Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 6 và tháng 12; báo cáo theo Mẫu
số 03 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT .
6. Trung tâm Y tế
huyện, thành phố
Thực hiện ngoại kiểm
định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô
dưới 500 hộ gia đình (hoặc công suất thiết kế dưới 1.000m3/ngày đêm
trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình). Báo cáo kết quả ngoại
kiểm theo Mẫu số 01 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ;
Xây dựng kế hoạch, dự
toán kinh phí hằng năm cho việc tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm tra chất
lượng nước sạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Báo cáo bằng văn bản
định kỳ hằng quý, 6 tháng và hằng năm cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 3, tháng 6, tháng 9 và
tháng 12. Nội dung báo cáo theo Mẫu số 04 của phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 41/2018/TT-BYT .
7. Đơn vị cấp nước có
trách nhiệm
a) Thực hiện các quy
định theo QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh Ninh
Thuận.
b) Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về chất lượng nước sạch do đơn vị cung cấp.
c) Lưu trữ và quản lý
hồ sơ theo dõi về chất lượng nước sạch:
- Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành.
- Các kết quả thử
nghiệm chất lượng nước nguyên liệu định kỳ, đột xuất.
- Các kết quả thử
nghiệm thông số chất lượng nước sạch định kỳ, đột xuất.
- Các hồ sơ về hóa
chất sử dụng trong quá trình sản xuất nước sạch.
- Sổ theo dõi việc
lưu mẫu nước (mỗi lần lấy mẫu ghi cụ thể số lượng mẫu lưu; vị trí lấy mẫu; thể
tích mẫu; phương pháp bảo quản mẫu; thời gian lấy và lưu mẫu; người lấy mẫu
lưu).
- Báo cáo biện pháp
khắc phục các sự cố liên quan đến chất lượng nước sạch.
- Công khai thông tin
về chất lượng nước sạch.
- Các tài liệu chứng
minh việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo quy định.
d) Chịu sự thanh tra,
kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Đề xuất các thông
số chất lượng nước sạch để xây dựng, điều chỉnh Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
e) Báo cáo kết quả
thử nghiệm chất lượng nước sạch hằng quý cho Trung tâm y tế huyện, Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật tỉnh theo Mẫu số 05, Mẫu số 06 của phụ lục Thông tư số
41/2018/TT-BYT .
Điều
11. Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các
Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp
dụng theo quy định mới, văn bản mới./.
Phụ lục số 1: Bản công bố hợp quy
(Ban
hành kèm theo QCĐP 01:2022/NT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP QUY
Số…………………..
Tên tổ chức, cá nhân:
.......................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Điện thoại:
…………………………………………..Fax: .....................................................
E-mail: ...............................................................................................................................
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa,
quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ
thuật,...)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn
cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
………(Tên tổ chức, cá
nhân).... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của .... (sản phẩm, hàng
hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường) ……… do mình sản xuất, kinh doanh, bảo
quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ....
Đại
diện Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Phụ lục số 2: Dấu hợp quy
(Ban
hành kèm theo QCĐP 01:2022/NT)
Trình
bày ký hiệu QCĐP trên dấu hợp quy
Ghi chú:
QCĐP: Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương.
BBB: Số hiệu quy
chuẩn kỹ thuật địa phương.
YYYY: Năm ban hành
quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
ZZZ: Tên địa phương
ban hành QCĐP