HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2022/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
08 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày 04 tháng
10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi
dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện Chương trình mới,
sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết quy định nội dung, mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng
giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện Chương trình mới, sách
giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra
số 46/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi kinh
phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện
chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang quy định tại Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông; bồi dưỡng năng lực triển khai chương trình, sách giáo khoa mới cho nhà
giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại Mục III.2.a Điều 1
Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định
hướng đến năm 2025”. Nội dung chuyên môn về tập huấn, bồi dưỡng theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Các nội dung về bồi dưỡng khác quy định tại Mục
III.2, Mục IV.2 Điều 1 Quyết định số 732/QĐ-TTg thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
c) Nghị quyết này không điều chỉnh đối với việc tập
huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về sách giáo khoa do
các nhà xuất bản thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo;
các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; giáo viên và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là học
viên); các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
tập huấn, bồi dưỡng
1. Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống quản lý học tập
trực tuyến: thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan về mua sắm,
đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định về chi phí thuê dịch vụ công nghệ
thông tin.
2. Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế hoạch tập huấn,
bồi dưỡng: thực hiện mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi và mức
chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị có
liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng, đánh giá
kết quả tập huấn, bồi dưỡng: thực hiện mức chi theo quy định tại Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
4. Chi tiền công cho các đối tượng quy định tại khoản
6 Điều 5 Thông tư số 83/2021/TT-BTC tham gia tập huấn bồi dưỡng trực tiếp và trực
tuyến qua hệ thống quản lý trực tuyến: tổng mức chi tiền công 1.000.000 đồng/1
buổi (một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học), được tính cho tất cả các thành
viên trực tiếp tham gia hướng dẫn, giảng dạy trong 01 buổi tập huấn, bồi dưỡng,
số lượng các thành viên tham gia hướng dẫn, giảng dạy trong 01 buổi học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Số giờ giảng vượt định mức của các giảng viên
chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng;
giờ giảng của các giảng viên là giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt
cán làm nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng ở địa phương cho những giáo viên, cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục còn lại được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ
trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 3
năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục
công lập. Trường hợp các giảng viên này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp
tập huấn, bồi dưỡng do các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo
chế độ tiền công giảng viên theo quy định.
5. Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng, báo
cáo viên bằng mức chi phụ cấp lưu trú được quy định tại Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND .
6. Chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền
thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên: trường hợp cơ quan,
đơn vị được giao chủ trì tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng không bố trí được
phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo
cáo viên mà phải đi thuê thì được chi theo mức quy định tại Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND .
7. Chi nước uống phục vụ lớp học: thực hiện mức chi
theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND .
8. Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi: thực hiện mức
chi theo quy định của Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc
thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm
vụ giảng dạy trong các cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng; các giảng viên là
giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán làm nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng
ở địa phương cho những giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục còn lại (nếu
có): thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo quy định tại Điều 19 Thông
tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính
phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
9. Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại
xuất sắc: Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc với mức chi
200.000 đồng/học viên (thanh toán trên cơ sở số lượng học viên đạt loại giỏi,
loại xuất sắc của từng lớp tập huấn, bồi dưỡng và quyết định mức chi khen thưởng
của cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng).
10. Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong
thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi lại cho học viên
từ cơ quan đến nơi tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về); chi thanh toán tiền
thuê chỗ nghỉ cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung tại cơ
sở tập huấn, bồi dưỡng (trong trường hợp cơ sở tập huấn, bồi dưỡng và đơn vị tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ).
Căn cứ địa điểm tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng và
khả năng nguồn kinh phí của đơn vị, Sở Giáo dục và Đào tạo (cơ quan cử học viên
của các địa phương tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục cốt cán), các cơ sở giáo dục (cơ quan cử học viên tham dự các
lớp tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) sử dụng từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị cử học
viên đi bồi dưỡng, tập huấn để hỗ trợ các khoản chi phí nêu trên cho học viên với
mức chi không vượt mức chi quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND .
Điều 3. Nguồn kinh phí tập huấn,
bồi dưỡng
1. Nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp giáo dục
đào tạo và dạy nghề đã giao dự toán đầu năm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của các cơ sở giáo
dục công lập.
3. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động hợp pháp, nguồn
thu khác theo quy định của pháp luật của các cơ sở giáo dục; đóng góp của học
viên.
4. Nguồn tài chính hợp pháp của các cơ sở giáo dục
ngoài công lập.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khoá X, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 8 năm 2022.
Những nội dung khác không quy định tại Nghị quyết
này được thực hiện theo Thông tư số 83/2021/TT-BTC. Trong quá trình thực hiện nếu
các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp
dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
Nơi nhận:
- UB. Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc Hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, GDĐT, LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB.MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|